Cụ thể, đề gồm 28 câu hỏi với 40 lệnh hỏi làm trong thời gian 50 phút. Phần I (câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn) có hai loại: câu hỏi trắc nghiệm đơn lẻ và dựa vào đoạn thông tin để trả lời nhiều hơn một câu hỏi. Phần II (câu hỏi trắc nghiệm đúng sai) với cách tính điểm riêng biệt như sau:
Dạng thức câu hỏi | Số lượng | Cách tính điểm | |
Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn | 24 câu | 0,25/câu hỏi | |
Trắc nghiệm đúng sai | 4 câu | 4 ý/câu | Điểm tối đa là 1 điểm/câu hỏi - Đúng 1 ý trong 1 câu hỏi: 0,1 điểm - Đúng 2 ý trong 1 câu hỏi: 0,25 điểm - Đúng 3 ý trong 1 câu hỏi: 0,5 điểm - Đúng cả 4 ý trong 1 câu hỏi: 1 điểm |
Về cấp độ tư duy: Cấu trúc định dạng đề thi theo định hướng đánh giá năng lực, phù hợp với Chương trình GDPT 2018 và được thể hiện thông qua đề minh họa, bảng năng lực - cấp độ tư duy kèm theo:
Thành phần năng lực | Cấp độ tư duy | Tổng | Tỉ lệ | |||||
Phần I | Phần II | |||||||
NB | TH | VD | NB | TH | VD | |||
Điều chỉnh hành vi | 2 | 1 | 3 | 6 | 15,00% | |||
Tìm hiểu và tham gia hoạt động kinh tế - xã hội | 14 | 6 | 1 | 6 | 3 | 30 | 75,00% | |
Giải quyết vấn đề và sáng tạo | 4 | 4 | 10,00% | |||||
Tổng | 16 | 6 | 2 | 0 | 6 | 10 | 40 | 100% |
Tỉ lệ | 40% | 15% | 5% | 0% | 15% | 25% | 100% |
Tỷ trọng câu hỏi nhận biết và thông hiểu trong đề tham khảo là khoảng 70%, nhưng sẽ chỉ chiếm khoảng 6/10 điểm trong đề thi; 4/10 điểm vẫn là các câu hỏi vận dụng. Chính vì vậy, các trường đại học, cao đẳng hoàn toàn có thể sử dụng kết quả của kỳ thi để xét tuyển vào trường.
Về phạm vi kiến thức: Đề thi gồm cả kiến thức lớp 10, 11, 12. Có 10% câu hỏi thuộc phạm vi kiến thức lớp 10, các câu hỏi thuộc cấp độ nhận biết, thông hiểu, câu hỏi thuộc các chủ đề:
Nền kinh tế và các chủ thể của nền kinh tế; Sản xuất kinh doanh và các mô hình sản xuất kinh doanh; Pháp luật nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam,
Có 20% câu hỏi thuộc phạm vi kiến thức lớp 11, các câu hỏi thuộc cả ba cấp độ tư duy và phân bổ ở các chuyên đề: Cạnh tranh, cung cầu trong kinh tế thị trường; Thất nghiệp, lạm phát; Ý tưởng, cơ hội kinh doanh và các năng lực cần thiết của người kinh doanh; Một số quyền dân chủ cơ bản của công dân; Một số quyền tự do cơ bản của công dân; Chuyên đề học tập.
Có 70% câu hỏi thuộc phạm vi kiến thức lớp 12, các câu hỏi dạng thức trắc nghiệm đúng – sai chủ yếu tập trung ở phần này. Những chuyên đề lớp 12 xuất hiện trong đề thi bao gồm: Tăng trưởng và phát triển kinh tế; Hội nhập kinh tế quốc tế; Bảo hiểm và an sinh xã hội; Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp; Quản lý thu, chi trong gia đình; Một số quyền và nghĩa vụ của công dân về kinh tế; Quyền và nghĩa vụ của công dân về văn hóa xã hội; Một số vấn đề cơ bản của pháp luật quốc tế.
Cụ thể ma trận như sau:
Lớp | Chủ đề | Cấp độ tư duy | Tổng | Tỉ lệ | |||||
Phần I | Phần II | ||||||||
Biết | Hiểu | VD | Biết | Hiểu | VD | ||||
10 | Nền kinh tế và các chủ thể của nền kinh tế | 1 | 1 | 2,5% | |||||
10 | Sản xuất kinh doanh và các mô hình sản xuất kinh doanh | 1 | 1 | 2,5% | |||||
10 | Pháp luật nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam | 1 | 1 | 2,5% | |||||
10 | Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam | 1 | 1 | 2,5% | |||||
11 | Cạnh tranh, cung cầu trong kinh tế thị trường | 1 | 1 | 2,5% | |||||
11 | Thất nghiệp, lạm phát | 1 | 1 | 2,5% | |||||
11 | Ý tưởng, cơ hội kinh doanh và các năng lực cần thiết của người kinh doanh | 1 | 1 | 2,5% | |||||
11 | Một số quyền dân chủ cơ bản của công dân | 1 | 1 | 2 | 5,0% | ||||
11 | Một số quyền tự do cơ bản của công dân | 2 | 2 | 5,0% | |||||
11 | Chuyên đề học tập | 1 | 1 | 2,5% | |||||
12 | Tăng trưởng và phát triển kinh tế | 1 | 1 | 2,5% | |||||
12 | Hội nhập kinh tế quốc tế | 1 | 2 | 1 | 2 | 1 | 7 | 17,5% | |
12 | Bảo hiểm và an sinh xã hội | 1 | 2 | 3 | 7,5% | ||||
12 | Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp | 4 | 4 | 10,0% | |||||
12 | Quản lí thu, chi trong gia đình | 1 | 1 | 2 | 5,0% | ||||
12 | Một số quyền và nghĩa vụ của công dân về kinh tế | 1 | 1 | 1 | 2 | 5 | 12,5% | ||
12 | Quyền và nghĩa vụ của công dân về văn hóa xã hội | 1 | 1 | 2 | 5,0% | ||||
12 | Một số vấn đề cơ bản của pháp luật quốc tế | 1 | 2 | 1 | 4 | 10,0% | |||
Tổng | 11 | 9 | 4 | 3 | 5 | 8 | 40 | ||
Tỉ lệ | 28% | 23% | 10% | 8% | 13% | 20% | 100% | ||
Điểm tối đa | 6 | 4 | 10 |
Đề thi tham khảo xuất hiện những câu hỏi vận dụng, học sinh cần phân tích tình huống, kết hợp với những kiến thức đã học để xử lý. Bên cạnh đó, có những câu hỏi cần liên hệ của nhiều phần hoặc vận dụng kiến thức thực tế để trả lời vì nội dung câu hỏi không thể hiện rõ thuộc chủ đề hay chuyên đề nào như câu 21 (Phần I), câu 4 (Phần II).
Từ những thông tin từ đề thi tham khảo môn Giáo dục kinh tế pháp luật, học sinh cần có kế hoạch và định hướng ôn tập rõ ràng để đảm bảo nắm chắc kiến thức cơ bản của cả ba lớp 10, 11, 12. Ngoài ra, cần có kiến thức thực tế và khả năng phân tích tình huống để chinh phục được đề thi này.