Chỉ tiêu tuyển sinh cụ thể như sau:
STT | Ngành, chuyên ngành đào tạo | Mã ngành, chuyên ngành | Tổ hợp bài thi/môn thi xét tuyển | Chỉ tiêu |
1. | Kiến trúc | 52580102 | TOÁN, Vật lý, VẼ MỸ THUẬT | 350 |
2. | Quy hoạch vùng và đô thị | 52580105 | TOÁN, Vật lý, VẼ MỸ THUẬT | 100 |
3. | Kỹ thuật công trình xây dựng (*), gồm các chuyên ngành: | 52580201 | ||
3.1. | - Xây dựng Dân dụng và Công nghiệp | 52580201(01) | TOÁN, Vật lý, Hoá học | 700 |
TOÁN, Vật lý, Tiếng Anh (Tiếng Pháp) | ||||
3.2. | - Hệ thống kỹ thuật trong công trình | 52580201(02) | TOÁN, Vật lý, Hoá học | 100 |
TOÁN, Vật lý, Tiếng Anh (Tiếng Pháp) | ||||
3.3. | - Xây dựng Cảng - Đường thuỷ | 52580201(03) | TOÁN, Vật lý, Hoá học | 100 |
TOÁN, Vật lý, Tiếng Anh (Tiếng Pháp) | ||||
3.4. | - Xây dựng Thuỷ lợi - Thuỷ điện | 52580201(04) | TOÁN, Vật lý, Hoá học | 100 |
TOÁN, Vật lý, Tiếng Anh (Tiếng Pháp) | ||||
3.5. | - Tin học xây dựng | 52580201(05) | TOÁN, Vật lý, Hoá học | 100 |
TOÁN, Vật lý, Tiếng Anh (Tiếng Pháp) | ||||
4. | Kỹ thuật xây dựng công trình Giao thông (Chuyên ngành: Xây dựng Cầu đường) | 52580205 | TOÁN, Vật lý, Hoá học | 350 |
TOÁN, Vật lý, Tiếng Anh (Tiếng Pháp) | ||||
5. | Cấp thoát nước | 52110104 | TOÁN, Vật lý, Hoá học | 150 |
TOÁN, Vật lý, Tiếng Anh (Tiếng Pháp) | ||||
6. | Công nghệ Kỹ thuật Môi trường | 52510406 | TOÁN, Vật lý, Hoá học | 100 |
7. | Kỹ thuật Công trình biển | 52580203 | TOÁN, Vật lý, Hoá học | 100 |
TOÁN, Vật lý, Tiếng Anh (Tiếng Pháp) | ||||
STT | Ngành, chuyên ngành đào tạo | Mã ngành, chuyên ngành | Tổ hợp bài thi/môn thi xét tuyển | Chỉ tiêu |
8. | Công nghệ kỹ thuật Vật liệu xây dựng | 52510105 | TOÁN, Vật lý, Hoá học | 200 |
9. | Công nghệ thông tin | 52480201 | TOÁN, Vật lý, Hoá học | 150 |
TOÁN,Vật lý, Tiếng Anh (Tiếng Pháp) | ||||
10. | Kỹ thuật cơ khí (*), gồm các chuyên ngành: | 52520103 | ||
10.1. | - Máy xây dựng | 52520103(01) | TOÁN, Vật lý, Hoá học | 100 |
TOÁN, Vật lý, Tiếng Anh (Tiếng Pháp) | ||||
10.2. | - Cơ giới hoá xây dựng | 52520103(02) | TOÁN, Vật lý, Hoá học | 100 |
TOÁN, Vật lý, Tiếng Anh (Tiếng Pháp) | ||||
11. | Kỹ thuật Trắc địa - Bản đồ (Chuyên ngành: Kỹ thuật Trắc địa xây dựng - Địa chính) | 52520503 | TOÁN, Vật lý, Hoá học | 50 |
TOÁN, Vật lý, Tiếng Anh (Tiếng Pháp) | ||||
12. | Kinh tế xây dựng | 52580301 | TOÁN, Vật lý, Hoá học | 400 |
TOÁN, Vật lý, Tiếng Anh (Tiếng Pháp) | ||||
13. | Quản lý xây dựng (*), gồm các chuyên ngành: | 52580302 | ||
13.1. | - Kinh tế và quản lý đô thị | 52580302(01) | TOÁN, Vật lý, Hoá học | 100 |
TOÁN, Vật lý, Tiếng Anh (Tiếng Pháp) | ||||
13.2 | - Kinh tế và quản lý bất động sản | 52580302(02) | TOÁN, Vật lý, Hoá học | 50 |
TOÁN, Vật lý, Tiếng Anh (Tiếng Pháp) |
Môn thi chính (chữ in hoa, đậm) nhân hệ số 2. Các ngành có ký hiệu (*) phải đăng ký chuyên ngành khi xét tuyển.
Các ngành, chuyên ngành xét tuyển căn cứ vào chỉ tiêu của từng ngành, chuyên ngành, nguyện vọng, kết quả thi THPT Quốc gia của thí sinh và không phân biệt tổ hợp môn xét tuyển.
Trường hợp thí sinh có điểm xét tuyển bằng nhau, nhà trường sẽ xét tuyển theo thứ tự môn ưu tiên sau:
Đối với ngành Kiến trúc, Quy hoạch vùng và đô thị: 1. Toán; 2. Vẽ Mỹ thuật. Với các ngành, chuyên ngành khác: 1. Toán; 2. Vật lý.
Thí sinh tốt nghiệp THPT Quốc gia môn Tiếng Pháp được ưu tiên khi xét tuyển vào các chương trình đào tạo Pháp ngữ của Trường.
Từ năm 2014, Trường Đại học Xây dựng mở thêm chuyên ngành Nội thất trong ngành Kiến trúc, thí sinh trúng tuyển ngành Kiến trúc sau khi nhập học, có nguyện vọng sẽ được đăng ký xét vào chuyên ngành Nội thất.
Ngành Kỹ thuật Công trình biển: Hai năm đầu học theo chương trình chung sau đó được phân vào các chuyên ngành: Xây dựng Công trình biển - Dầu khí; Xây dựng Công trình ven biển.