Trường ĐHQG Hà Nội công bố quy định tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển

Trường ĐHQG Hà Nội công bố quy định tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển

(GD&TĐ)-Trường ĐHQGHN vừa công bố quy định tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển vào trường trong kỳ tuyển sinh 2013.

Trường ĐHQG Hà Nội công bố quy định tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển ảnh 1

Theo đó, trường tuyển thẳng những thí sinh tham gia tập huấn đội tuyển dự thi Olympic khu vực, quốc tế, những thí sinh là thành viên chính thức đội tuyển dự thi Olympic khu vực, quốc tế và những thí sinh đạt giải ba trở lên trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia vào các ngành theo quy định của Bộ GD&ĐT.

Ưu tiên xét tuyển những thí sinh không sử dụng quyền tuyển thẳng hoặc không đăng ký vào học đúng nhóm ngành theo môn đạt giải nếu dự thi đại học đủ số môn theo quy định, kết quả thi đại học đạt điểm sàn của Bộ GD&ĐT trở lên, không có môn nào bị điểm 0 (không hạn chế số lượng).

Chương trình đào tạo tài năng của trường gồm các ngành Toán học, Vật lý học, Hóa học, Sinh học của Trường ĐHKHTN dành cho những SV đặc biệt xuất sắc, có năng khiếu về một ngành khoa học cơ bản để đào tạo nguồn nhân tài cho đất nước. Sau khi trúng tuyển nhập học, SV được đăng ký xét tuyển vào học chương trình đào tạo tài năng theo quy định riêng. Ngoài các chế độ dành cho SV chính quy đại trà, SV học chương trình đào tạo tài năng được hỗ trợ thêm kinh phí đào tạo 25 triệu đồng/năm, được cấp học bổng khuyến khích phát triển 1 triệu đồng/tháng, được bố trí phòng ở miễn phí trong KTX của ĐHQGHN. SV tốt nghiệp được cấp bằng cử nhân tài năng. 

Chương trình đào tạo tiên tiến tại trường ĐHKHTN: ngành Hóa học hợp tácvới Trường Đại học Illinois (Hoa Kỳ), ngành Khoa học Môi trường hợp tác với trường ĐH Indiana (Hoa Kỳ), ngànhCông nghệ hạt nhânhợp tácvới Trường Đại học Wisconsin (Hoa Kỳ). SV được hỗ trợ 20 triệu đồng để học tiếng Anh. SV tốt nghiệp được cấp bằng cử nhân chương trình tiên tiến.

Chương trình đào tạo chất lượng cao gồm các ngành Công nghệ Thông tin của trường ĐH Công nghệ; Địa lý học, Khí tượng học, Thủy văn, Hải dương học, Khoa học Môi trường của trường ĐHKHTN; Triết học, Khoa học quản lý, Văn học, Lịch sử của trường ĐHKHXH-NV; Tiếng Anh (phiên dịch), Sư phạm (SP) tiếng Anh, SP tiếng Nga, SP tiếng Pháp, SP tiếng Trung của trường ĐHNN; Kinh tế quốc tế, Tài chính Ngân hàng của trường ĐH Kinh tế; Luật học của khoa Luật đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao. Sau khi trúng tuyển nhập học, SV được đăng ký xét tuyển vào học chương trình đào tạo chất lượng cao theo quy định riêng của đơn vị đào tạo; được hỗ trợ kinh phí đào tạo 7,5 triệu đồng/năm, được ưu tiên hỗ trợ kinh phí học tiếng Anh để tối thiểu đạt trình độ B2 tương đương 5.0 IELTS. SV tốt nghiệp được cấp bằng cử nhân chất lượng cao.

Sau năm học thứ nhất trở đi, nếu có nguyện vọng, SV được đăng ký học thêm một chương trình đào tạo thứ hai ở các đơn vị đào tạo trong ĐHQGHN để khi tốt nghiệp được cấp hai văn bằng đại học chính quy.

ĐHQGHN chưa có chương trình đào tạo đặc biệt dành cho SV khiếm thị hoặc khiếm thính.

ĐHQGHN cấp kinh phí hỗ trợ chi phí học tập cho SV theo học các ngành khoa học cơ bản: Máy tính và Khoa học thông tin, Khoa học vật liệu, Địa lý tự nhiên, Kỹ thuật địa chất, Hải dương học, Thủy văn học, Quản lý tài nguyên và môi trường, Khoa học đất, Triết học, Lịch sử, Văn học, Hán nôm, Nhân học, Việt Nam học. Mức hỗ trợ tối thiểu bằng mức học phí SV phải đóng theo chương trình đào tạo.

Năm 2013, tổng chỉ tiêu tuyển sinh của ĐHQGHN là 5454

Trường Đại học Công nghệ: Điểm trúng tuyển theo nhóm ngành. Thí sinh trúng tuyển sau khi nhập học sẽ được phân vào các ngành cụ thể dựa theo nguyện vọng đăng ký, điểm thi tuyển của thí sinh và chỉ tiêu của từng ngành. Sinh viên các ngành Vật lý Kỹ thuật và Cơ học Kỹ thuật từ năm thứ 2 có thể đăng ký học bằng kép ngành Công nghệ Thông tin..

Tên trường, ngành học

Ký hiệu trường

Mã ngành

Khối thi

Chỉ tiêu

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ

QHI

602

- Khoa học máy tính

D480101

A, A1

60

- Công nghệ Thông tin

D480201

A, A1

200

- Hệ thống thông tin

D480104

A, A1

42

- Công nghệ Điện tử - Viễn thông

D510302

A, A1

60

- Truyền thông và mạng máy tính

D480102

A, A1

50

- Vật lý kỹ thuật

D520401

A

55

- Cơ học kỹ thuật

D520101

A

55

- Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử

D510203

A

80

Trường Đại học Khoa học Tự nhiên: Điểm trúng tuyển theo ngành kết hợp với điểm trúng tuyển vào trường theo khối thi. Thí sinh đạt điểm trúng tuyển vào trường theo khối thi nhưng không đủ điểm vào ngành ĐKDT sẽ được chuyển vào ngành khác của Trường cùng khối thi nếu còn chỉ tiêu.  Sau khi học hết năm thứ nhất, SV học các chương trình đào tạo chuẩn có cơ hội học thêm ngành học thứ hai: SV ngành Khí tượng học, Thủy văn, Hải dương học được đăng ký học ngành Công nghệ thông tin của trường ĐH Công nghệ; SV ngành Địa lý học được đăng ký học ngành Quản lý đất đai; SV ngành Quản lý đất đai được đăng ký học ngành Địa lý học của trường ĐHKHTN.

Tên trường, ngành học

Ký hiệu trường

Mã ngành

Khối thi

Chỉ tiêu

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN

QHT

1.299

- Toán học

D460101

A, A1

100

- Máy tính và khoa học thông tin

D480105

A, A1

115

- Vật lý học

D440102

A, A1

50

- Khoa học vật liệu

D430122

A, A1

30

- Công nghệ Hạt nhân

D520403

A, A1

70

- Khí tượng học

D440221

A, A1

40

- Thủy văn học

D440224

A, A1

30

- Hải dương học

D440228

A, A1

30

- Hoá học

D440112

A, A1

50

- Công nghệ kỹ thuật Hoá học

D510401

A, A1

90

- Hoá dược

D440113

A, A1

50

- Địa lý tự nhiên

D440217

A, A1

40

- Quản lý đất đai

D850103

A, A1

70

- Địa chất học

D440201

A, A1

40

- Kỹ thuậtđịa chất

D520501

A, A1

30

- Quản lý tài nguyên và môi trường

D850101

A, A1

60

- Sinh học

D420101

A, A1,B

60

- Công nghệ Sinh học

D420201

A, A1,B

134

- Khoa học đất

D440306

A, A1,B

30

- Khoa học Môi trường

D440301

A, A1,B

100

- Công nghệ kỹ thuật môi trường

D510604

A, A1

80

Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn: Điểm trúng tuyển theo ngành học. Thí sinh trúng tuyển vào trường sẽ học một trong 4 ngoại ngữ: Anh, Nga, Pháp, Trung, trừ một số ngành sau đây có quy định riêng. Ngành Ngôn ngữ học: ngoại ngữ chỉ học tiếng Anh. Sau năm học thứ nhất, sinh viên phải đạt chuẩn tiếng Anh tương đương 5.5 IELTS. Ngành Đông phương: ngoại ngữ chung chỉ học tiếng Anh; Ngành Hán Nôm: ngoại ngữ chỉ học tiếng Trung; Ngành Quốc tế học, Việt Nam học và Du lịch học: Nếu số sinh viên đăng ký học tiếng Nga hoặc Pháp hoặc Trung ít hơn 15 thì SV sẽ chuyển sang học tiếng  Anh. Sau khi học hết năm thứ nhất, SV có cơ hội học thêm một ngành thứ hai trong các ngành Báo chí, Khoa học quản lý, Quản trị Dịch vụ Du lịch và Lữ hành, Quốc tế học của Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn hoặc ngành Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Trung của Trường ĐH Ngoại ngữ.

Tên trường, ngành học

Ký hiệu trường

Mã ngành

Khối thi

Chỉ tiêu

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN

QHX

1.415

Báo chí

D320101

A,C, D1,2,3,4,5,6

98

Chính trị học

D310201

A,C, D1,2,3,4,5,6

68

Công tác xã hội

D760101

A,C,D1,2,3,4,5,6

78

Đông phương học

D220213

C,D1,2,3,4,5,6

118

Hán Nôm

D220104

C,D1,2,3,4,5,6

29

Khoa học quản lý

D340401

A,C, D1,2,3,4,5,6

98

Lịch sử

D220310

C,D1,2,3,4,5,6

88

Lưu trữ học

D320303

A,C,D1,2,3,4,5,6

68

Ngôn ngữ học

D220320

A,C, D1,2,3,4,5,6

58

Nhân học

D310302

A,C, D1,2,3,4,5,6

48

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

D340103

A,C, D1,2,3,4,5,6

98

Quốc tế học

D220212

A,C,D1,2,3,4,5,6

88

Tâm lý học

D310401

A,B,C, D1,2,3,4,5,6

88

Thông tin học

D320201

A,C, D1,2,3,4,5,6

58

Triết học

D220301

A,C, D1,2,3,4,5,6

68

Văn học

D220330

C,D1,2,3,4,5,6

88

Việt Nam học

D220113

C,D1,2,3,4,5,6

58

Xã hội học

D310301

A,C, D1,2,3,4,5,6

68

Quan hệ công chúng

D360708

A,C, D1,2,3,4,5,6

50

Trường Đại học Ngoại ngữ: Môn thi ngoại ngữ tính hệ số 2. Điểm trúng tuyển theo ngành học. Sau khi học hết năm thứ nhất, SVhọc các chương trình đào tạo chuẩn có cơ hội học thêm ngành thứ 2 (bằng kép) Kinh tế Quốc tế, Tài chính-Ngân hàng của trường ĐH Kinh tế; ngành Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành của trường ĐH KHXH&NV và ngành Luật học của khoa Luật; SV các ngành tiếng Nga, Trung, Pháp, Đức, Nhật, Hàn Quốc và Ả rập của trường được đăng kí học thêm chương trình đào tạo thứ haingành tiếng Anh.

Tên trường, ngành học

Ký hiệu trường

Mã ngành

Khối thi

Chỉ tiêu

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI NGỮ

QHF

1.042

Ngôn ngữ Anh

D220201

D1

472

Sư phạm tiếng Anh

D140231

D1

Ngôn ngữ Nga

D220202

D1,2

60

Sư phạm tiếng Nga

D140232

D1,2

Ngôn ngữ Pháp

D220203

D1,3

125

Sư phạm tiếng Pháp

D140233

D1,3

Ngôn ngữ Trung

D220204

D1,4

125

Sư phạm tiếng Trung

D140234

D1,4

Ngôn ngữ Đức

D220205

D1,5

60

Ngôn ngữ Nhật

D220209

D1,6

125

Sư phạm tiếng Nhật

D140236

D1,6

Ngôn ngữ Hàn Quốc

D220210

D1

75

Trường Đại học Kinh tế: Điểm trúng tuyển theo ngành kết hợp với điểm trúng tuyển vào trường theo khối thi. Thí sinh đủ điểm vào trường theo khối thi nhưng không đủ điểm vào ngành đã ĐKDT sẽ được chuyển vào ngành khác của trường cùng khối thi nếu còn chỉ tiêu. SV học chương trình đào tạo đạt chuẩn quốc tế ngành Quản trị kinh doanh đóng học phí 967.000 đ/tháng. Thí sinh trúng tuyển vào Trường, nếu có nguyện vọng và đủ điều kiện, sẽ được tuyển vào học chương trình đào tạo chất lượng cao ngành Kinh tế quốc tế và Tài chính - Ngân hàng. Sau khi học hết năm thứ nhất, SV có cơ hội học thêm ngành thứ hai tiếng Anh của Trường ĐHNN, ngành Luật kinh doanh của Khoa Luật. SV ngành Kinh tế, Kinh tế phát triển còn có cơ hội học ngành thứ hai Tài chính - Ngân hàng tại Trường.

Tên trường, ngành học

Ký hiệu trường

Mã ngành

Khối thi

Chỉ tiêu

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

QHE

421

- Kinh tế

D310101

A,A1,D1

50

- Kinh tế quốc tế

D310106

A,A1,D1

100

- Quản trị kinh doanh

D340101

A,A1,D1

60

- Tài chính - Ngân hàng

D340201

A,A1,D1

101

- Kinh tế phát triển

D310104

A,A1,D1

60

- Kế toán

D340301

A,A1,D1

50

Trường Đại học Giáo dục: Điểm trúng tuyển theo ngành. Sinh viên của Trường ĐHGD được miễn học phí theo quy định về đào tạo sư phạm. 

Tên trường, ngành học

Ký hiệu trường

Mã ngành

Khối thi

Chỉ tiêu

TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

QHS

300

- Sư phạm Toán học

D140209

A, A1

50

- Sư phạm Vật lý

D140211

A, A1

50

- Sư phạm Hoá học

D140212

A, A1

50

- Sư phạm Sinh học

D140213

A, , A1,B

50

- Sư phạm Ngữ văn

D140217

C,D1,2,3,4,5,6

50

- Sư phạm Lịch sử

D140218

C,D1,2,3,4,5,6

50

Khoa Luật: Điểm trúng tuyển theo ngành kết hợp với điểm trúng tuyển

theo khối thi. Thí sinh đủ điểm trúng tuyển theo khối thi nhưng không đủ điểm vào ngành đã ĐKDT sẽ được chuyển vào ngành khác của Khoa nếu ngành đó còn chỉ tiêu, cùng khối thi và đạt điểm theo yêu cầu. Hàng năm, Khoa Luật xét tuyển 30 chỉ tiêu đào tạo chất  lượng cao ngành Luật học những thí sinh đã trúng tuyển, có nguyện vọng và đủ điều kiện xét tuyển. Sau khi học hết năm thứ nhất, SVhọc các chương trình đào tạo chuẩn có cơ hội học thêm ngành thứ 2 (bằng kép) các chương trình đào tạo của Trường ĐHNN.

Tên trường, ngành học

Ký hiệu trường

Mã ngành

Khối thi

Chỉ tiêu

KHOA LUẬT

QHL

287

- Luật học

D380101

A,A1,C,D1,3

207

- Luật kinh doanh

D380109

A,A1,D1,3

80

Khoa Y Dược: Điểm trúng tuyển theo ngành học.

Tên trường, ngành học

Ký hiệu trường

Mã ngành

Khối thi

Chỉ tiêu

KHOA Y - DƯỢC

QHY

88

Y Đa khoa (Bác sĩ đa khoa)

D720101

B

44

Dược học

D720401

A

44

Khoa Quốc tế: Không tổ chức thi tuyển sinh mà xét tuyển hồ sơ căn cứ vào điểm thi đại học, quá trình học tập ở bậc PTTH và các tiêu chí tuyển sinh của  đại học đối tác nước ngoài.

Điều kiện tuyển sinh:

Các ngành do ĐHQGHN cấp bằng

+ Kinh doanh quốc tế; Kế toán, phân tích và kiểm toán: Tuyển sinh các khối A, A1, D theo điểm sàn của ĐHQGHN.

Các ngành do trường đại học nước ngoài cấp bằng

+ Kế toán (honours), Kế toán và Tài Chính, Khoa học quản lý: Tuyển sinh các khối A, A1, B, C, D theo điểm sàn của Bộ GD&ĐT.

+ Kinh tế – Quản lý: Tuyển sinh các khối A, A1, B, D theo điểm sàn của ĐHQGHN và tiêu chí tuyển sinh của đại học nước ngoài.

+ Kinh tế – Tài chính, Trung Y – Dược, Hán ngữ, Giao thông: Theo tiêu chí tuyển sinh của đại học nước ngoài và kết quả học tập ở bậc THPT.

Năm học 2013 - 2014, Khoa Quốc tế cấp 30 suất học miễn phí chương trình cử nhân Kế toán chất lượng cao do ĐH HELP (Malaysia) cấp bằng cho những thí sinh đạt giải trong kỳ thi học sinh giỏi lớp 12 từ cấp tỉnh trở lên, hoặc có kết quả thi đại học năm 2012 đạt 24 điểm trở lên; những thí sinh có kết quả thi đại học đạt 26 điểm trở lên được miễn 100% học phí và được cấp sinh hoạt phí 10 triệu đồng/năm học trong thời gian học tại Việt Nam; cấp 06 suất học bổng cho mỗi ngành đào tạo, thấp nhất là 50 triệu đồng/suất, cao nhất là 290 triệu đồng/suất.

Tên trường, ngành học

Ký hiệu trường

Mã ngành

Khối thi

Chỉ tiêu

KHOA QUỐC TẾ

QHQ

550

1. Chương trình đào tạo do ĐHQGHN cấp bằng (có liên thông với các trường ĐH nước ngoài)

- Kinh doanh quốc tế (đào tạo bằng tiếng Anh)

160

- Kế toán và phân tích kiểm toán (đào tạo bằng tiếng Anh)

80

- Kế toán và phân tích kiểm toán (đào tạo bằng tiếng Nga)

30

2. Chương trình đào tạo do đại học nước ngoài cấp bằng (theo hình thức du học tại chỗ và du học bán phần)

Đào tạo bằng tiếng Anh

- Kế toán (honours) do ĐH HELP (Malaysia) cấp bằng

60

- Kế toán và Tài chính do ĐH East London (Anh) cấp bằng

60

- Khoa học quản lý (chuyên ngành Quản trị kinh doanh) do ĐH Keula (Mỹ) cấp bằng

100

Đào tạp bằng tiếng Pháp

- Kinh tế - Quản lý do ĐH Paris Sud 11 (Pháp) cấp bằng

30

Đào tạo bằng tiếng Trung Quốc (du học bán phần do trường ĐH Trung Quốc cấp bằng)

- Kinh tế - Tài chính

10

- Trung Y – Dược

5

- Hán ngữ

10

- Giao thông

5

 NN

Tin tiêu điểm

Đừng bỏ lỡ