Đề án tuyển sinh của Trường Đại học Lạc Hồng

GD&TĐ - Dưới đây là Đề án tuyển sinh của Trường Đại học Lạc Hồng. Mời bạn đọc quan tâm nghiên cứu và góp ý.

Đề án tuyển sinh của Trường Đại học Lạc Hồng

ĐỀ ÁN

TUYỂN SINH ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY GIAI ĐOẠN 2014 - 2016

Phần thứ nhất

CƠ SỞ PHÁP LÝ XÂY DỰNG ĐỀ ÁN

- Căn cứ Luật Giáo dục năm 2005, sửa đổi bổ sung năm 2009;

- Căn cứ Luật Giáo dục Đại học năm 2012;

- Căn cứ Quyết định số 221/2005/QĐ-TTg ngày 09 tháng 09 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc xây dựng Chương trình Quốc gia phát triển nhân lực đến năm 2020;

- Căn cứ Quyết định số 711/QĐ-TTg ngày 13 tháng 06 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt "Chiến lược phát triển giáo dục 2011 - 2020";

- Căn cứ Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04 tháng 11 năm 2013 của Ban chấp hành Trung ương Đảng (Khóa XI) về “Đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế”;

- Căn cứ Công văn số 2955/KTKĐCLGD ngày 10 tháng 12 năm 2013 của Bộ GD&ĐT về việc tuyển sinh riêng vào đại học và cao đẳng hệ chính quy;

- Căn cứ Dự thảo Quy định về tuyển sinh đại học và cao đẳng hệ chính quy giai đoạn 2014 - 2016 ngày 02 tháng 01 năm 2014 của Bộ GD&ĐT,

Nay Trường Đại học Lạc Hồng xây dựng đề án tuyển sinh đại học hệ chính quy với các nội dung sau:

Phần thứ hai

MỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN TẮC LỰA CHỌN

PHƯƠNG ÁN TUYỂN SINH

I. Mục đích

- Thực hiện mục tiêu đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế.

- Thực hiện chuyển dần phương thức tuyển sinh chung sang phương thức tuyển sinh riêng theo tinh thần tự chủ và tự chịu trách nhiệm của các cơ sở giáo dục đại học.

- Đảm bảo chất lượng, phù hợp ngành nghề đào tạo, thực tiễn địa phương và nhu cầu nhân lực xã hội cần.

II. Nguyên tắc

- Đảm bảo các nguyên tắc quy định tại khoản 1, Điều 1, Dự thảo Quy định tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy giai đoạn 2014 - 2016 và các quy định tại Điều 34, Luật Giáo dục Đại học năm 2012.

- Đảm bảo lộ trình đổi mới công tác tuyển sinh và tuân thủ các Thông tư hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo (Bộ GD&ĐT).

- Thực hiện đúng Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT.

- Đảm bảo công bằng, công khai, minh bạch.

- Đảm bảo chất lượng và chỉ tiêu tuyển sinh đối với các ngành đào tạo.

Phần thứ ba

PHƯƠNG ÁN TUYỂN SINH

I. Phương thức tuyển sinh

- Có hai phương thức tuyển sinh, đó là tuyển sinh theo hình thức thi ba chung và theo hình thức xét tuyển riêng.

- Thí sinh có nguyện vọng nộp hồ sơ xét tuyển vào các ngành xét tuyển riêng của Trường Đại học Lạc Hồng vẫn được đăng ký dự thi tuyển sinh đại học, cao đẳng theo kỳ thi tuyển sinh chung do Bộ GD&ĐT tổ chức.

1. Hình thức thi chung        

- Năm 2014, Trường Đại học Lạc Hồng đăng ký thực hiện thi ba chung do Bộ GD&ĐT tổ chức. Đồng thời, có thêm 6 ngành tiến hành xét tuyển riêng.

- Nguồn tuyển: Tuyển sinh trong cả nước.

- Việc tổ chức thi chung được thực hiện theo các quy định tại Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy do Bộ GD&ĐT ban hành.

2. Hình thức xét tuyển riêng

2.1. Ngành, chỉ tiêu và khối xét tuyển

TT

Tên ngành

Mã ngành

Khối

xét tuyển

Chỉ tiêu

1

Công nghệ kỹ thuật điện tử và truyền thông

D51.03.02

A, A1

70% chỉ tiêu: thi ba chung.

30% chỉ tiêu: xét tuyển riêng.

2

Công nghệ sinh học

D42.02.01

A, B

3

Công nghệ kỹ thuật hóa học

D51.04.01

A, B

4

Tài chính - Ngân hàng

D34.02.01

A, A1, D1

5

Việt Nam học

D22.01.13

C, D1

6

Ngôn ngữ Trung Quốc

D22.02.04

C, D1, D4

2.2. Tiêu chí xét tuyển

- Tốt nghiệp Trung học phổ thông (THPT).

- Điểm trung bình chung các môn của khối xét tuyển ở lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 (05 học kỳ) đạt từ 6.0 điểm trở lên.

- Đạo đức xếp loại khá trở lên.

- Thí sinh có nguyện vọng, làm đơn và nộp hồ sơ xét tuyển.

2.3. Nguồn tuyển

Xét tuyển thí sinh trong cả nước.

2.4. Hồ sơ xét tuyển

- Hồ sơ đăng ký dự thi đại học, theo mẫu của Bộ GD&ĐT.

- Đơn xin xét tuyển, theo mẫu của Trường Đại học Lạc Hồng.

- Bản photo công chứng học bạ THPT.

- Bản photo công chứng giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT chính thức hoặc tạm thời, đối với thí sinh vừa tốt nghiệp năm 2014.

- 3 ảnh cỡ 3x4, mới chụp trong 6 tháng trở lại.

Thí sinh có thể cùng lúc nộp nhiều hồ sơ xét tuyển cho nhiều ngành.

2.5. Hình thức, địa điểm nộp hồ sơ

a. Hình thức

- Nộp trực tiếp tại Phòng tuyển sinh, Trường Đại học Lạc Hồng.

- Gửi phát nhanh qua đường bưu điện.

b. Địa điểmnộp hồ sơ

Phòng tuyển sinh, Trường Đại học Lạc Hồng, địa chỉ số 10 Huỳnh Văn Nghệ, P. Bửu Long, Tp. Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai. Điện thoại: (061) 3.952.188.

2.6. Thời gian nộp hồ sơ, xét tuyển và công bố kết quả

a. Đợt 1:

- Nhận hồ sơ: từ ngày 11/03/2014 đến 30/06/2014. Thí sinh chưa thi tốt nghiệp THPT, vẫn có thể nộp hồ sơ khi chưa có giấy chứng nhận tốt nghiệp. Tuy nhiên, phải bổ sung giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời (bản photo công chứng) trước thời điểm nhà trường xét tuyển.

- Xét tuyển: từ ngày 01/08/2014 đến 10/08/2014.

- Công bố kết quả xét tuyển: từ ngày 11/08/2014.

Thí sinh xét tuyển riêng nhận được kết quả xét tuyển cùng thời điểm với thí sinh thi 3 chung.

b. Đợt 2:

- Nhận hồ sơ: từ ngày 17/07/2014 đến 17/09/2014.

- Xét tuyển: từ ngày 18/09/2014 đến 20/09/2014.

- Công bố kết quả xét tuyển: từ ngày 22/09/2014.

Thí sinh xét tuyển riêng nhận được kết quả xét tuyển và sẽ làm thủ tục để tiến hành nhập học vào tháng 10/2014.

2.7. Quy trình xét tuyển

- Bước 1: Tổng hợp hồ sơ của thí sinh đăng ký.

- Bước 2: Thống kê các điều kiện xét tuyển, ưu tiên xét tuyển.

- Bước 3: Thành lập Hội đồng xét tuyển.

- Bước 4: Họp Hội đồng xét tuyển. Nguyên tắc xét tuyển như sau:

+ Tính điểm trung bình: Điểm trung bình = (a/15) + (b/3)

Trong đó:  

a - Tổng điểm các môn của khối xét tuyển ở lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12.

b - Tổng điểm ưu tiên, bao gồm ưu tiên đối tượng và ưu tiên khu vực.

+ Điểm trung bình phải đạt từ 6.0 điểm trở lên.

+ Lấy điểm trung bình từ cao xuống đến hết chỉ tiêu của ngành xét tuyển. Trong đó, đợt 1 lấy 50% chỉ tiêu của tổng chỉ tiêu xét tuyển và đợt 2 là 50% chỉ tiêu còn lại. Trong trường hợp đợt 1 xét tuyển không đủ 50% chỉ tiêu thì các chỉ tiêu còn lại sẽ dồn cho đợt 2.

- Bước 5: Tổng hợp và công bố kết quả xét tuyển.

2.8. Chính sách ưu tiên

Thực hiện theo quy định của Quy chế tuyển sinh đại học và cao đẳng do Bộ GD&ĐT ban hành; thí sinh thuộc diện ưu tiên được cộng điểm ưu tiên theo mức điểm được hưởng vào tổng điểm chung để xét tuyển.

2.9. Lệ phí tuyển sinh

Thực hiện theo quy định hiện hành của nhà nước.

II. Phân tích ưu, nhược điểm của phương án tuyển sinh

Việc tổ chức xét tuyển như đề xuất trong phương án cho phép lựa chọn được các thí sinh có đủ điều kiện về kiến thức, văn hóa, thông qua mức sàn tối thiểu về kết quả học tập ở phổ thông. Việc phối hợp giữa xét tuyển theo kỳ thi chung do Bộ tổ chức  và xét tuyển theo học bạ giúp trường có thể đối chiếu so sánh được ưu nhược điểm của phương thức tuyển sinh mới, làm cơ sở để đưa ra các điều chỉnh (nếu cần) cho các năm sau. Đồng thời, thu hút sự quan tâm của thí sinh và giúp nhà trường lựa chọn được thí sinh có năng lực phù hợp ngành đào tạo.

Ưu điểm của phương án:

- Đáp ứng nguồn nhân lực và các ngành nghề mà xã hội đang cần.

- Phù hợp với đặc thù các ngành đào tạo của trường và với chương trình giáo dục phổ thông hiện hành.

- Định hướng được việc lựa chọn nghề nghiệp cho học sinh THPT.

- Đảm bảo chất lượng và năng khiếu theo yêu cầu của ngành.

Nhược điểm của phương án:

Thí sinh có thể vừa nộp hồ sơ đăng ký dự thi đại học các ngành khác, vừa nộp hồ sơ xét tuyển riêng, dẫn đến tồn tại số thí sinh ảo khi xét tuyển.

III. Điều kiện thực hiện phương án tuyển sinh

Trường Đại học Lạc Hồng đáp ứng đầy đủ các điều kiện về nhân lực, cơ sở vật chất quy định tại Thông tư số 57/2011/TT-BGDĐT ngày 02/12/2011 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT.

1. Về nhân lực: Đội ngũ giảng viên cơ hữu đến ngày 31/12/2013

(Đơn vị tính: người)

Giáo sư

Phó Giáo sư

Tiến sĩ KH

Tiến sĩ

Thạc sĩ

Đại học

4

22

0

38

315

169

2. Cơ sở vật chất: đến ngày 31/12/2013

Hạng mục

Diện tích sàn

xây dựng (m2)

a) Hội trường, giảng đường, phòng học các loại

35.387

b) Thư viện, trung tâm học liệu

1.000

c) Phòng thí nghiệm, phòng thực hành, nhà tập đa năng, xưởng thực tập

15.820

3. Nguồn lực thực hiện phương án xét tuyển

Thành phần Hội đồng xét tuyển bao gồm: Ban Thư ký, Ban xét tuyển, Ban Thanh tra, Ban cơ sở vật chất. Nhân lực lấy từ các đơn vị như Ban giám hiệu, Phòng Đào tạo, Phòng Khảo thí và Đảm bảo chất lượng, Phòng Thanh Tra và các đơn vị liên quan. Cụ thể:

a. Thành phần Hội đồng xét tuyển gồm có:

- Chủ tịch: Hiệu trưởng hoặc Phó Hiệu trưởng được Hiệu trưởng uỷ quyền;

-  Phó Chủ tịch: Phó Hiệu trưởng;

- Uỷ viên thường trực: Trưởng hoặc Phó Trưởng phòng Đào tạo;

- Các uỷ viên: Một số Trưởng phòng, Trưởng khoa, Chủ nhiệm bộ môn và cán bộ công nghệ thông tin.

b. Thành phần Ban Thư ký Hội đồng xét tuyển gồm có:

- Trưởng ban do Uỷ viên thường trực Hội đồng xét tuyển trường kiêm nhiệm;

- Các uỷ viên: một số cán bộ Phòng Đào tạo hoặc Phòng Khảo thí, các phòng (ban) hữu quan, cán bộ công nghệ thông tin và giảng viên. 

c. Thành phần Ban xét tuyển gồm có:

- Trưởng ban do Uỷ viên thường trực Hội đồng xét tuyển trường kiêm nhiệm;

- Các uỷ viên: một số cán bộ Phòng Đào tạo, Trưởng, Phó phòng, Trưởng, Phó khoa, Chủ nhiệm bộ môn và cán bộ công nghệ thông tin và giảng viên.

d. Thành phần Ban Thanh tra gồm có:

- Trưởng ban do Phó Hiệu trưởng hoặc Chủ tịch công đoàn trường đảm nhận;

- Các uỷ viên: Trưởng, Phó Phòng Thanh tra, một số cán bộ phòng Khảo thí. 

e. Thành phần Ban cơ sở vật chất gồm có:

- Trưởng ban do Trưởng phòng Quản trị thiết bị đảm nhận;

- Các uỷ viên: một số cán bộ phòng Tổ chức – Hành chính, Quản trị thiết bị và Cung ứng vật tư.

Phần thứ tư

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Đối với quá trình thi ba chung

Nhà trường thực hiện theo quy định của Quy chế tuyển sinh đại học và cao đẳng do Bộ GD&ĐT ban hành.

2. Đối với quá trình xét tuyển

a.  Công tác chuẩn bị tuyển sinh

- Căn cứ quy định của Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy và các văn bản hướng dẫn của Bộ GD&ĐT về công tác tuyển sinh, trường ra quyết định thành lập Hội đồng xét tuyển:

+ Hội đồng xét tuyển của nhà trường do Hiệu trưởng làm chủ tịch Hội đồng và Phó Hiệu trưởng phụ trách đào tạo làm Ủy viên thường trực. Hội đồng xét tuyển chịu trách nhiệm tổ chức và chỉ đạo toàn bộ hoạt động tuyển sinh của trường.

+ Hội đồng xét tuyển có các Ban giúp việc, bao gồm: Ban thư ký, Ban xét tuyển, Ban thanh tra; Ban cơ sở vật chất.

- Trường thông báo công khai trên trang thông tin điện tử và các phương tiện thông tin đại chúng phương án tuyển sinh. Thông tin tuyển sinh của trường bao gồm: tên trường, ký hiệu trường, địa chỉ liên hệ, trình độ đào tạo, ngành đào tạo, chỉ tiêu tuyển sinh, phương thức tuyển sinh, khối xét tuyển, ngành xét tuyển, thời gian xét tuyển và các thông tin khác liên quan.

- Ban hành các Quyết định thành lập Hội đồng xét tuyển, các Ban giúp việc cho Hội đồng; các văn bản quy định, hướng dẫn về công tác tuyển sinh; mẫu đăng ký xét tuyển. Những công việc trên do phòng Đào tạo chịu trách nhiệm thực hiện.

- Chuẩn bị nhân lực, cơ sở vật chất, trang thiết bị, văn phòng phẩm... cho việc tổ chức tuyển sinh. Những công việc trên do phòng Tổ chức - Hành chính, phòng Quản trị thiết bị và phòng Cung ứng vật tư chịu trách nhiệm và phối hợp thực hiện.

b. Tổ chức tuyển sinh

- Dưới sự chỉ đạo của Hội đồng xét tuyển, các Ban như thư ký, xét tuyển, thanh tra, cơ sở vật chất sẽ thực hiện theo nhiệm vụ, quyền hạn và chức năng của mình như Quy chế tuyển sinh mà nhà trường đã quy định.

- Sau khi Ban thư ký tập hợp, thống kê và nhập dữ liệu đầy đủ các hồ sơ của các thí sinh tham gia xét tuyển, sẽ báo cáo Hội đồng xét tuyển để tổ chức xét tuyển. Việc xét tuyển được tiến hành trong hai đợt như đã thông báo.

- Quá trình xét tuyển thực hiện như sau:

+ Căn cứ vào dữ liệu điểm của thí sinh đã được Ban thư ký nhập vào máy tính. Ban xét tuyển tiến hành tính ra điểm trung bình của thí sinh, theo công thức:

Điểm trung bình = (a/15) + (b/3)

Trong đó: a là tổng điểm các môn của khối xét tuyển ở lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 và b là ổng điểm ưu tiên, bao gồm ưu tiên đối tượng và ưu tiên khu vực.

+ Điểm trung bình của thí sinh phải đạt từ 6.0 điểm trở lên.

+ Căn cứ vào chỉ tiêu của ngành xét tuyển, lấy điểm trung bình từ cao xuống đến hết chỉ tiêu của ngành xét tuyển. Trong đó, đợt 1 lấy 50% chỉ tiêu của tổng chỉ tiêu xét tuyển và đợt 2 là 50% chỉ tiêu còn lại. Trong trường hợp đợt 1 xét tuyển không đủ 50% chỉ tiêu thì các chỉ tiêu còn lại sẽ dồn cho đợt 2.

+ Tổng hợp thông tin và công bố kết quả xét tuyển cho thí sinh, như lịch đã thông báo.

- Ban Thanh tra tuyển sinh sẽ thường xuyên giám sát quá trình thu nhận hồ sơ, thống kê, nhập dữ liệu hồ sơ, cũng như công tác xét tuyển để ngăn ngừa và xử lý kịp thời các hiện tượng tiêu cực (nếu có).

- Ban cơ sở vật chất có trách nhiệm chuẩn bị đầy đủ các phòng thu nhận hồ sơ, phòng họp hội đồng xét tuyển và các phương tiện phục vụ cho quá trình nhập dữ liệu hồ sơ cũng như quá trình xét tuyển.

- Nhà trường sẽ mời lực lượng công an PA83 tham gia giám sát quá trình tuyển sinh, đặc biệt là thời gian xét tuyển, để công tác tuyển sinh được an toàn, bảo mật và tăng tính khách quan.

c. Công tác thanh tra, kiểm tra và giám sát quá trình thực hiện công tác tuyển sinh.

Trường thành lập Ban thanh tra tuyển sinh, gồm những cán bộ có tinh thần trách nhiệm cao, có uy tín với đồng nghiệp và có kinh nghiệm trong công tác thanh tra, nhất là thanh tra tuyển sinh do Phó Hiệu trưởng, Chủ tịch Công đoàn và Trưởng Ban thanh tra chịu trách nhiệm thực hiện theo sự chỉ đạo của Chủ tịch Hội đồng tuyển sinh trường.

Ban thanh tra tuyển sinh của trường chịu trách nhiệm thực hiện nhiệm vụ thanh tra, kiểm tra, giám sát chặt chẽ, nghiêm túc, đúng quy định trong tất cả các khâu của công tác tuyển sinh; kịp thời phát hiện những sai sót, vi phạm và đề xuất các hình thức xử lý theo đúng quy định.

d. Việc giải quyết các khiếu nại, tố cáo liên quan

- Nơi tiếp nhận thông tin, bằng chứng về các hiện tượng tiêu cực trong công tác tuyển sinh:

+ Hội đồng tuyển sinh của trường.

+ Ban thanh tra công tác tuyển sinh.

+ Hòm thư góp ý của nhà trường.

- Trách nhiệm của người tố cáo các hiện tượng tiêu cực phải có bằng chứng cụ thể và được xác minh về tính chính xác.

- Các cá nhân và tổ chức tiếp nhận thông tin tố cáo phải bảo vệ nguyên trạng bằng chứng và xác minh tính chân thực của bằng chứng, có biện pháp ngăn chặn kịp thời và báo cáo với Hội đồng tuyển sinh để có biện pháp xử lí thích hợp. 

e. Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo trước, trong và sau khi kết thúc tuyển sinh theo qui định

Nhà trường thực hiện nghiêm túc chế độ thông tin, báo cáo kịp thời trong từng giai đoạn triển khai nội dung đề án tuyển sinh 2014. Kết thúc kỳ tuyển sinh, nhà trường tiến hành tổng kết, đánh giá và rút kinh nghiệm, báo cáo Bộ GD&ĐT.

f. Sự phối hợp và hỗ trợ của các ban, ngành địa phương trong các khâu của công tác tuyển sinh

- Nhà trường sẽ báo cáo với UBND tỉnh Đồng Nai để nhận được sự quan tâm hỗ trợ và giúp đỡ.

- Đồng thời, trong các mùa tuyển sinh qua nhà trường luôn nhận được sự phối hợp và hỗ trợ tích cực của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Đồng Nai; Đài phát thanh và Truyền hình Đồng Nai, Báo Đồng Nai, cũng như các đơn vị truyền thông khác.

- Nhà trường sẽ gửi công văn để báo cáo và xin sự hỗ trợ của các đơn vị như Điện lực Tp Biên Hòa, Giao thông Tp Biên Hòa, công an phường Bửu Long… trong lúc diễn ra công tác tuyển sinh.

Phần thứ năm

LỘ TRÌNH VÀ CAM KẾT CỦA TRƯỜNG

I. Lộ trình:

1. Năm 2014

- Trường Đại học Lạc Hồng thực hiện thi ba chung theo quy định của Bộ GD&ĐT.

- Xét tuyển 6 ngành, như trên.

2. Đến năm 2015, 2016

- Ngoài việc thi ba chung, xét tuyển 6 ngành như năm 2014, trên cơ sở rút kinh nghiệm công tác tổ chức tuyển sinh năm 2014, nhà trường sẽ tổ chức tuyển sinh riêng thí điểm một số ngành.

- Trên cơ sở kinh nghiệm triển khai thí điểm tuyển sinh riêng các ngành trên, trường sẽ nghiên cứu để hoàn thiện phương án tuyển sinh làm tiền đề cho việc tự chủ tuyển sinh riêng các ngành còn lại vào năm 2017.

3. Đến năm 2017

- Tuyển sinh riêng cho tất cả các ngành còn lại.

- Tự chủ hoàn toàn về tuyển sinh.

II. Cam kết

- Tổ chức tuyển sinh theo đúng Quy chế và dưới sự chỉ đạo, hướng dẫn và giám sát của Bộ GD&ĐT.

- Thực hiện nghiêm túc, an toàn, đúng quy định trong tất cả các khâu của công tác tuyển sinh.

- Tạo mọi điều kiện thuận lợi tối đa cho các thí sinh tham gia đăng ký xét tuyển, đảm bảo nghiêm túc, công bằng, khách quan và chống mọi hiện tượng tiêu cực.

- Công bố rộng rãi, công khai các thông tin về hoạt động tuyển sinh của trường để xã hội, phụ huynh và thí sinh theo dõi, giám sát.

- Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo kịp thời. Kết thúc kỳ tuyển sinh năm 2014, Trường tiến hành tổng kết, đánh giá và rút kinh nghiệm, báo cáo Bộ GD&ĐT.

- Xử lí nghiêm túc, đúng quy định của pháp luật các hiện tượng tiêu cực, hành vi vi phạm Quy chế.

Nơi nhận:

- Bộ Giáo dục và Đào tạo;

- Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục;

- Lưu: VT, Tổ chức - Hành chính.

HIỆU TRƯỞNG

Đỗ Hữu Tài

Phụ lục 1

Dự thảo Quy chế tuyển sinh riêng của trường; các văn bản hướng dẫn

1.Dự thảo Quy chế tuyển sinh riêng của trường

- Việc tổ chức thi tuyển sinh theo kỳ thi chung do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức cũng như xử lý các vi phạm của quy chế tuân thủ các quy định trong Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành;

- Tổ chức xét tuyển riêng sử dụng kết quả học tập ở THPT và kết quả thi tốt nghiệp THPT tuân thủ theo các quy định tại các phần thứ ba, thứ tư của đề án.

- Trường sẽ tiếp tục ban hành các văn bản để hướng dẫn cán bộ, học sinh nắm vững và tổ chức thực hiện, đồng thời cập nhật lên website của nhà trường tại địa chỉ www.lhu.edu.vn.

2. Văn bản hướng dẫn – Mẫu đơn xin xét tuyển

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LẠC HỒNG

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

ĐƠN XIN XÉT TUYỂN

ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY NĂM 201…

Kính gửi: Hội đồng tuyển sinh Trường Đại học Lạc Hồng.

Họ và tên: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

Ngày sinh: . . ./ . . ./ . . . . . . .   Nơi sinh. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

Địa chỉ: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

Điện thoại liên lạc (để Trường Đại học Lạc Hồng báo tin): . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

Tên trường THPT (học lớp 10): . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

Tên trường THPT (học lớp 11): . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

Tên trường THPT (học lớp 12): . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

Khu vực: KV1, KV2-NT, KV2, KV3.        Đối tượng ưu tiên: 01, 02, 03, 04, 05, 06, 07.

(khoanh tròn vào khu vực và đối tượng ưu tiên, nếu có)

Sau khi nghiên cứu và tìm hiểu rõ các quy định về tiêu chí, điều kiện xét tuyển của nhà trường. Tôi đăng ký xét tuyển vào ngành:. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

Mã ngành: Dcccccc. Khối đăng ký xét tuyển: cc (ghi rõ là A, B, C, D1)

Điểm các môn tương ứng với khối xét tuyển ở các năm THPT như sau:

Môn 1:. . . . . . . . . .

Môn 2:. . . . . . . . . .

Môn 3:. . . . . . . . . .

Lớp 10

HK1:.….., HK2:…...

HK1:.….., HK2:…...

HK1:.….., HK2:…...

Lớp 11

HK1:…..., HK2:.…..

HK1:…..., HK2:.…..

HK1:…..., HK2:.…..

Lớp 12

HK1:.…..

HK1:.…..

HK1:.…..

Vào thời điểm nộp hồ sơ này, tôi:             ¨ đã có giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời.

¨ chưa có giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời. Tôi sẽ nộp bổ sung giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời trước khi nhà trường tiến hành xét tuyển.

Tôi xin cam đoan những thông tin nêu trên là đúng. Nếu sai, tôi sẽ hoàn toàn chịu trách nhiệm về những thông tin nêu trên.

Xác nhận của Trường THPT

hoặc Chính quyền địa phương

(Ký tên và đóng dấu)

................., ngày ..... tháng ...... năm 201...

Người làm đơn

(Ký và ghi rõ họ tên)

Phụ lục 2

Kết quả tuyển sinh của trường 5 năm qua

TT

Năm

Chỉ tiêu

Thực tuyển

Ghi chú

1

2009

2,300

2,303

2

2010

2,400

2,415

3

2011

2,400

2,454

4

2012

2,400

2,408

5

2013

2,200

2,238

Phụ lục 3

Các ngành, chuyên ngành và trình độ đào tạo của trường

1. Sau đại học

TT

Ngành học

Trình độ

Mã ngành

Ghi chú

1

Quản trị kinh doanh

Tiến sĩ

62.34.01.02

2

Quản trị kinh doanh

Thạc sĩ

60.34.01.02

3

Công nghệ thông tin

Thạc sĩ

60.48.02.01

4

Tài chính – Ngân hàng

Thạc sĩ

60.34.02.01

5

Kế toán

Thạc sĩ

60.34.03.01

2. Đại học

TT

Ngành học

Trình độ

Mã ngành

Khối thi

1

Dược học

Đại học

D72.04.01

A,B

2

Công nghệ thông tin

Đại học

D48.02.01

A,A1,D1

3

Công nghệ kĩ thuật điện tử, truyền thông

Đại học

D51.03.02

A,A1

4

Công nghệ kĩ thuật điện, điện tử

Đại học

D51.03.01

A,A1

5

Công nghệ kĩ thuật điều khiển và tự động hóa

Đại học

D51.03.03

A,A1

6

Công nghệ kĩ thuật cơ khí

Đại học

D51.02.01

A,A1

7

Công nghệ kĩ thuật công trình xây dựng

Đại học

D51.01.02

A,A1,V

8

Công nghệ kĩ thuật hóa học

Đại học

D51.04.01

A,B

9

Công nghệ thực phẩm

Đại học

D54.01.01

A,B

10

Công nghệ sinh học

Đại học

D42.02.01

A,B

11

Khoa học môi trường

Đại học

D44.03.01

A,B

12

Quản trị kinh doanh

Đại học

D34.01.01

A,A1,D1

13

Tài chính – Ngân hàng

Đại học

D34.02.01

A,A1,D1

14

Kế toán

Đại học

D34.03.01

A,A1,D1

15

Kinh tế

Đại học

D31.01.01

A,A1,D1

16

Đông phương học

Đại học

D22.02.13

C,D1

17

Ngôn ngữ Trung Quốc

Đại học

D22.02.04

C,D1

18

Việt Nam học

Đại học

D22.01.13

C,D1

19

Ngôn ngữ Anh

Đại học

D22.02.01

A1,D1

Phụ lục 4

Danh mục các nguồn lực để thực hiện đề án

(Thực hiện theo công văn số 2061/BGDĐT-GDĐH v/v khảo sát, thống kê trường ĐH)

1. Đội ngũ giảng viên cơ hữu

TT

Tên ngành đào tạo

Trình độ

đào tạo

Số giảng viên cơ hữu đúng ngành đào tạo

theo chức danh khoa học, trình độ đào tạo

GS

PGS

TSKH

Tiến sĩ

ThS

ĐH

1

Công nghệ thông tin

ĐH, SĐH

2

3

0

2

32

36

2

Công nghệ kỹ thuật điện tử, truyền thông

ĐH

0

1

0

0

3

9

3

Công nghệ thực phẩm

ĐH

0

0

0

1

8

5

4

Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng

ĐH

0

1

0

1

2

13

5

Quản trị kinh doanh

ĐH, SĐH

0

1

0

7

21

27

6

Ngôn ngữ Trung Quốc

ĐH

0

0

1

0

4

4

7

Ngôn ngữ Anh

ĐH

0

0

0

0

10

27

8

Công nghệ kỹ thuật cơ khí

ĐH

0

2

0

0

9

5

9

Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử

ĐH

0

0

0

1

9

13

10

Công nghệ kỹ thuật hoá học

ĐH

2

1

0

2

7

12

11

Khoa học môi trường

ĐH

0

0

0

1

3

3

12

Kinh tế

ĐH

0

4

0

6

2

3

13

Tài chính – Ngân hàng

ĐH, SĐH

0

1

0

5

4

17

14

Kế toán

ĐH, SĐH

0

1

0

4

12

34

15

Đông phương học

ĐH

0

1

0

0

5

12

16

Công nghệ sinh học

ĐH

0

0

0

2

5

5

17

Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

ĐH

0

1

0

0

3

0

18

Việt Nam học

ĐH

0

1

0

0

4

6

19

Dược học

ĐH

0

5

0

4

18

3

Tổng số

4

23

1

36

161

234

            2. Cơ sở vật chất

Nội dung

Số lượng

Tổng diện tích đất sử dụng của cơ sở đào tạo đã có giấy phép (m2)

200,000

Tổng diện tích sàn xây dựng xác định theo Thông tư số 57/2011/TT-BGDĐT (m2), trong đó:

66,175

Tổng diện tích hội trường, giảng đường, phòng học các loại (m2)

32,365

Tổng diện tích thư viện, trung tâm học liệu (m2)

1,000

Tổng diện tích phòng thí nghiệm, phòng thực hành, xưởng thực tập, nhà tập đa năng (m2)

9,922

Tổng diện tích phòng đọc trong thư viện/trung tâm học liệu

1.000 m2

Tổng số đầu sách, tài liệu in

8,100

Tổng số đầu sách, tài liệu điện tử

12,957

Download toàn văn đề án tại đây >>

Tin tiêu điểm

Đừng bỏ lỡ