ĐỀ ÁN
TUYỂN SINH CAO ĐẲNG, ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY
GIAI ĐOẠN 2014 - 2016
I. MỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN TẮC LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁNTUYỂN SINH
1. Cơ sở pháp lý xây dựng đề án:
- Luật Giáo dục năm 2005, sửa đổi bổ sung năm 2009;
- Luật Giáo dục Đại học;
- Quyết định số 221/2005/QĐ-TTg ngày 09 tháng 9 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc xây dựng Chương trình Quốc gia phát triển nhân lực đến năm 2020;
- Quyết định số 711/QĐ-TTg ngày 13 tháng 6 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Chiến lược phát triển giáo dục 2011 – 2020”;
- Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04 tháng 11 năm 2013 của Ban chấp hành Trung ương Đảng (Khóa XI) về “Đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế”;
- Công văn số 2955 /KTKĐCLGD ngày 10 tháng 12 năm 2013 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc tuyển sinh riêng vào Đại học và Cao đẳng hệ chính quy;
- Dự thảo Quy định về tuyển sinh Đại học và Cao đẳng hệ chính quy giai đoạn 2014-2016 ngày 02 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2. Mục đích
Thực hiện chủ trương của Bộ Giáo dục và Đào tạo về giao quyền tự chủ cho các trường trong công tác tuyển sinh, năm 2014 Đại học Phan Châu Trinh tổ chức tuyển sinh theo hai hình thức: vừa xét tuyển theo kỳ thi chung, vừa tổ chức xét tuyển theo tiêu chí riêng của Nhà trường với mục đích:
- Nhà trường chủ động trong công tác tuyển sinh và tạo thuận lợi cho thí sinh tham gia dự tuyển và học Đại học;
- Lựa chọn đúng các thí sinh có đủ năng lực phù hợp với từng ngành nghề để tham gia học tập đúng với ngành nghề và trình độ đào tạo tương ứng (Cao đẳng, Đại học).
3. Nguyên tắc
- Phù hợp với Luật giáo dục Đại học và nguồn lực tổ chức thực hiện tuyển sinh của trường;
- Phù hợp thực tiễn địa phương và nhu cầu nhân lực của xã hội;
- Công khai, minh bạch; không để xảy ra các hiện tượng tiêu cực trong quá trình tổ chức tuyển sinh; không gây áp lực cho xã hội và tốn kém cho thí sinh.
II. PHƯƠNG ÁN TUYỂN SINH
1. Phương thức tuyển sinh
Trường Đại học Phan Châu Trinh (sau đây gọi tắt là Nhà trường) kết hợp 2 hình thức tuyển sinh: Xét tuyển theo kỳ thi 3 chung (30% chỉ tiêu) và xét tuyển theo tiêu chí riêng của Nhà trường (70% chỉ tiêu).
1.1. Phương thức xét tuyển theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT (3 chung):
Nhà trường dành 30% chỉ tiêu để xét tuyển theo kết quả thi tuyển sinh theo kỳ thi 3 chung do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức.
Thực hiện xét tuyển theo quy chế tuyển sinh Đại học, Cao đẳng hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
1.2. Phương thức xét tuyển theo quy chế tuyển sinh riêng của trường (tự chủ)
Nhà trường xét tuyển trên cơ sở kiến thức và đạo đức của thí sinh trong suốt 3 năm học trung học phổ thông (THPT), đồng thời đánh giá năng lực và kiến thức xã hội/kiến thức ngành của thí sinh thông qua bài kiểm tra kỹ năng viết & năng lực tư duy, gồm 3 tiêu chí: (1) Tiêu chí 1: về kiến thức; (2) Tiêu chí 2: về đạo đức; (3) Tiêu chí 3: về năng lực.
1.2.1. Tiêu chí xét tuyển:
a) Tiêu chí 1 - Về kiến thức:
- Điểm trung bình chung năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ I lớp 12 của thí sinh đạt từ 6.0 điểm trở lên. Đối với thí sinh dự tuyển vào Cao đẳng: đạt từ 5.5 trở lên.
- Điểm trung bình năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ I lớp 12 của thí sinh của môn điều kiện theo từng ngành đạt từ 6.0 trở lên. Đối với thí sinh dự tuyển vào Cao đẳng: đạt từ 5.5 trở lên.
TT | Ngành | Mã ngành | Môn điều kiện |
1 | Việt nam học Chuyên ngành: Hướng dẫn du lịch | D220113 | Văn hoặc Lịch Sử |
2 | Văn học Chuyên ngành: Ngữ văn - Truyền thông | D220330 | |
3 | Ngôn ngữ Anh Chuyên ngành: Tiếng Anh Biên - Phiên dịch Chuyên ngành: Tiếng Anh du lịch | D220201 | Văn hoặc Tiếng Anh |
4 | Ngôn ngữ Trung Chuyên ngành: Tiếng Trung Biên – Phiên dịch Chuyên ngành: Tiếng Trung du lịch | D220204 | |
5 | Công nghệ kỹ thuật điện tử truyền thông | D510302 | Toán hoặc Vật lý |
6 | Công nghệ Thông tin Chuyên ngành: Công nghệ mạng Chuyên ngành: Công nghệ phần mềm | D480201 | |
7 | Kế toán Chuyên ngành: Kế toán doanh nghiệp | D340301 | Toán hoặc Vật lý |
- Đối với thí sinh thuộc diện ưu tiên (theo khu vực và theo đối tượng) sẽ được cộng điểm ưu tiên vào tiêu chí số 1 trước khi xét tuyển theo chính sách ưu tiên trong tuyển sinh tại mục 1.2.5 dưới đây.
b) Tiêu chí 2 – Về đạo đức:
Sử dụng kết quảvề rèn luyện hạnh kiểm những năm học ở THPT.Nhà trường chỉ xét tuyển những thí sinh có kết quả xếp loại đạo đứcnăm lớp 10, lớp 11 và học kỳ I lớp 12 của thí sinh từ loại khá trở lên hoặc có sự tiến bộ theo hướng tốt dần qua thời gian và xếp loại đạo đức học kỳ 1 lớp 12 tối thiểu loại khá.
c) Tiêu chí 3 – Về năng lực:
Dựa vào kết quả kiểm tra kỹ năng viết, năng lực tư duy và vận dụng kiến thức. Tổ chức kiểm tra tại trường gồm 2 phần:
- Đơn dự tuyển: Thí sinh sẽ viết 1 đơn dự tuyển nêu rõ lý do chọn trường, chọn ngành và kế hoạch, mục tiêu học tập.
Thực hiện trong 30 phút. Đơn được viết tự do không theo bất kỳ mẫu nào, thể hiện kỹ năng viết và trình bày của thí sinh.
- Bài luận: Thí sinh vận dụng kiến thức xã hội/kiến thức ngành và các kiến thức đã học, đồng thời vận dụng năng lực tư duy để trình bày ý kiến của mình trong khoảng 300 - 600 từ (từ 1 đến 2 trang) về một vấn đề cụ thể trong thực tiễn xã hội đương đại hoặc thực tiễn ngành nghề.
Thực hiện trong 90 phút, ngay khi thí sinh đến trường nộp hồ sơ hoặc một thời điểm khác do thí sinh đăng ký trong 1 khoảng thời gian do nhà trường quy định.
- Đánh giá tiêu chí 3:
+ Tiêu chí 3 được đánh giá theo thang điểm: “Đạt” (Cả đơn dự tuyển và bài luận đều “Đạt”) hoặc “Không đạt” (Một trong 2 phần: đơn dự tuyển hoặc bài luận “Không đạt”)
+ Đơn dự tuyển được đánh giá “Đạt” khi:
§ Có đầy đủ thông tin cá nhân: tên, tuổi, nơi ở, sở thích, điểm mạnh/điểm yếu của bản thân.
§ Nêu được lý do chọn trường, chọn ngành/chuyên ngành, qua đó Nhà trường đánh giá động cơ học tập và ý hướng xã hội của thí sinh.
§ Xác định được mục tiêu học tập, hình dung được làm thế nào để đạt được mục tiêu đó và dự định sau khi ra trường sẽ làm gì;
§ Bố cục trình bày tương đối rõ ràng, mạch lạc;
+ Bài luận được đánh giá “Đạt” khi:
§ Thể hiện được sự hiểu biết của mình về một vấn đề thực tiễn cụ thể
§ Nêu được suy nghĩ, ý kiến của mình về vấn đề một cách độc lập. Những chủ kiến độc lập, độc đáo sẽ được đánh giá cao; đồng thời thí sinh cần phát huy khả năng lập luận để chủ kiến của mình đạt được tính thuyết phục.
§ Bố cục trình bày tương đối rõ ràng, mạch lạc; Nếu thí sinh trình bày bài luận với suy nghĩ độc lập, ý kiến sáng tạo, lập luận rõ ràng thì bài luận sẽ được đánh giá “Đạt” mà không cần xem xét các mục khác. (Nhà trường đề cao tư duy độc lập và tính sách tạo của thí sinh)
1.2.2. Xét tuyển:
- Thí sinh có kết quả đạt ở tiêu chí 2 và tiêu chí 3 sẽ được xét tuyển theo thứ tự từ cao đến thấp theo tiêu chí 1 cho đến khi đạt chỉ tiêu.
- Đối với những thí sinh có điểm của tiêu chí 1 bằng nhau thì tham dự thêm 1 vòng phỏng vấn (10-15 phút) để xác định trúng tuyển.
Thực hiện phỏng vấn qua điện thoại hoặc tập trung tại Nhà trường theo sự lựa chọn của thí sinh.
1.2.3. Kế hoạch tuyển sinh
Đợt | Nội dung | Thời gian |
1 | Xét tuyển theo quy chế tuyển sinh riêng của trường | Từ 01/8 - 20/8 |
Xét tuyển theo quy chế tuyển sinh 3 chung | Từ 20/8 – 30/10 | |
Nhập học đợt 1 | Từ 05/9 – 20/11 | |
2 | Xét tuyển theo quy chế tuyển sinh riêng của trường | 1/12 – 20/12 |
Nhập học đợt 2 | 27/12 – 31/12 |
Thời gian cụ thể nhà trường triển khai bằng thông báo tuyển sinh hàng năm.
1.2.4. Quy trình tuyển sinh
a) Quy trình xét tuyển theo quy chế tuyển sinh 3 chung: Thực hiện theo quy chế tuyển sinh Cao đẳng, Đại học chính quy của Bộ GD&ĐT.
b) Quy trình xét tuyển theo quy chế tuyển sinh riêng của trường:
Bước 1: Nộp hồ sơ đăng kí xét tuyển theo thông báo tuyển sinh của nhà trường trong từng đợt. Nộp trực tiếp tại trường hoặc các điểm thu nhận hồ sơ của Nhà trường ở các tỉnh hoặc qua đường bưu điện. Hồ sơ bao gồm:
- 04 Ảnh 3x4 (mới chụp trong vòng 6 tháng) ;
- Học bạ THPT (bản sao có chứng thực);
- Các minh chứng về thành tích học tập,
rèn luyện, năng khiếu,… (nếu có);
- 02 phong bì dán tem, ghi rõ địa chỉ liên lạc, số điện thoại liên lạc;
- Hồ sơ sinh viên (theo mẫu chung của Bộ GD-ĐT).
Bước 2: Xét hồ sơ
- Hồ sơ phải thỏa mãn yêu cầu của các tiêu chí 1 và 2 ở trên.
- Nhà trường thông báo kết quả xét hồ sơ và lịch kiểm tra năng lực cho những hồ sơ đạt yêu cầu trên trang web của nhà trường.
Bước 3: Kiểm tra năng lực (tiêu chí 3)
- Thí sinh hoàn thành đơn dự tuyển và trình bày ý kiến của mình về một tình huống trong thực tiễn trong vòng 90 phút.
- Thời điểm: Khi thí sinh đến nộp hồ sơ tại trường hoặc một thời điểm khác do thí sinh đăng ký trong 1 khoảng thời gian do nhà trường quy định như sau:
+ Đối với đợt 1: Đối với các thí sinh dự thi tuyển sinh theo kỳ thi 3 chung tại Đà Nẵng, Quảng Nam: có thể đăng ký kiểm tra năng lực ngay sau khi thí sinh thi tuyển sinh 3 chung xong.
Thời hạn đăng ký hợp lệ: 01/7- 20/7. Ngoài ra nhà trường còn tổ chức thêm 1 đợt từ 01/8 - 10/8 dành cho cacvs thí sinh không dự thi tại Đà Nẵng hoặc vì lý do nào đó không đăng ký kiểm tra trong thời gian trước.
+ Đối với đợt 2: Thí sinh có thể đăng ký kiểm tra trong khoảng thời gian từ 12/12 đến 17/12.
- Hình thức đăng ký: Đăng ký trực tuyến trên trang web của nhà trường hoặc qua điện thoại, email, bưu điện, trực tiếp tại phòng tuyển sinh của Nhà trường.
- Đánh giá và thông báo kết quả kiểm tra năng lực của thí sinh (Đạt hoặc không đạt) trên trang web của nhà trường.
Bước 4: Xét tuyển
- Xét tuyển theo quy định tại mục 1.2.2 theo nguyên tắc lấy từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu.
- Thông báo kết quả xét tuyển trên trang web của nhà trường.
Bước 5: Nhập học
- Những thí sinh đạt yêu cầu xét tuyển sẽ nhận được thông báo nhập học. Nhà trường tổ chức nhập học 2 đợt: đợt 1 từ 05/9 – 20/11; đợt 2: 26/12 – 31/12.
- Khi nhập học, thí sinh mang theo hồ sơ bản gốc để đối chiếu.
1.2.5. Chính sách ưu tiên trong tuyển sinh
a) Ưu tiên theo khu vực:
Khu vực ưu tiên | Điểm ưu tiên theo khu vực | |||
Cộng vào điểm trung bình chung | Cộng vào điểm trung bình môn điều kiện | |||
Đại học | Cao đẳng | Đại học | Cao đẳng | |
Khu vực 3 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Khu vực 2 | 0.5 | 0.3 | 0.5 | 0.3 |
Khu vực 2 nông thôn | 1.0 | 0.5 | 1.0 | 0.5 |
Khu vực 1 | 1.0 | 0.5 | 1.0 | 0.5 |
b) Ưu tiên theo đối tượng:
Đối tượng ưu tiên | Điểm ưu tiên theo đối tượng | |||
Cộng vào điểm trung bình chung | Cộng vào điểm trung bình môn điều kiện | |||
Đại học | Cao đẳng | Đại học | Cao đẳng | |
UT1 (đối tượng 01-04) | 1.0 | 0.5 | 1.0 | 0.5 |
UT1 (đối tượng 05-07) | 0.5 | 0.3 | 0.5 | 0.3 |
- Tổng điểm ưu tiên của thí sinh cộng vào điểm trung bình chung không vượt quá 1.0 và cộng vào môn điều kiện không vượt quá 01.0 (hoặc 0.5 đối với cao đẳng)
- Khái niệm đối tượng ưu tiên và đối tượng ưu tiên được hiểu theo điều 7 của Quy chế Tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy (Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2012/TT-BGDĐT ngày 05 tháng 3 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
1.2.6. Lệ phí tuyển sinh: Thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước
2. Phân tích ưu nhược điểm của phương án tuyển sinh
2.1. Ưu điểm:
- Kết hợp 2 hình thức tuyển sinh: Vừa xét tuyển theo kỳ thi 3 chung, vừa xét tuyển theo tiêu chí riêng của trường sẽ tạo điều kiện cho người học có nhiều cơ hội chứng minh khả năng học Đại học của mình, đồng thời giúp cho nhà trường có đa dạng nguồn tuyển. Từ đó nhà trường có cơ hội lựa chọn được người học phù hợp với Nhà trường;
- Ba tiêu chí xét tuyển hoàn toàn phù hợp với chương trình giáo dục phổ thông hiện hành và tổ chức thực hiện các tiêu chí này ít gây tốn kém cho Nhà trường, thí sinh và xã hội;
- Định hướng được việc học tập của học sinh phổ thông, tránh học lệch, học thuộc lòng, khuyến khích vận dụng kiến thức để hình thành năng lực cụ thể.
2.2. Nhược điểm:
- Lần đầu triển khai nên thí sinh và cộng đồng còn bỡ ngỡ, đồng thời sẽ gặp nhiều phản ứng tiêu cực từ cộng đồng.
- Thí sinh có thể vừa nộp hồ sơ đăng ký dự thi Đại học các ngành khác, vừa nộp hồ sơ xét tuyển nên tồn tại số ảo khi xét tuyển.
3. Điều kiện thực hiện phương án tuyển sinh
3.1. Điều kiện về Cơ sở vật chất
STT | Nội dung | Đơn vị tính | Số lượng |
I | Diện tích đất đai | ha | 3,8 |
II | Diện tích sàn xây dựng | ||
1 | Giảng đường | ||
Số phòng | phòng | 17 | |
Tổng diện tích | m2 | 1207 | |
2 | Phòng học máy tính | ||
Số phòng | phòng | 2 | |
Tổng diện tích | m2 | 150 | |
3 | Phòng học ngoại ngữ | ||
Số phòng | phòng | 2 | |
Tổng diện tích | m2 | 150 | |
4 | Thư viện | m2 | 285 |
5 | Phòng thí nghiệm | ||
Số phòng | phòng | 1 | |
Tổng diện tích | m2 | 75 | |
6 | Xưởng thực tập, thực hành | ||
Số phòng | phòng | 1 | |
Tổng diện tích | m2 | 75 | |
7 | Ký túc xá thuộc cơ sở đào tạo quản lý | ||
Số phòng | phòng | 22 | |
Tổng diện tích | m2 | 740 | |
8 | Diện tích nhà ăn của cơ sở đào tạo | m2 | 100 |
9 | Diện tích khác: | ||
Diện tích hội trường | m2 | 350 | |
Diện tích sân vận động | m2 | 1000 |
3.2. Điều kiện về con người
TT | Nội dung | Tổng số | TSKH, Tiến sĩ | Thạc sĩ | Cử nhân |
1 | Khoa Khoa học và Công nghệ | 12 | 1 | 7 | 4 |
2 | Khoa Kinh tế | 12 | 2 | 6 | 4 |
3 | Khoa Khoa học Xã hội và Nhân văn | 14 | 1 | 10 | 3 |
4 | Khoa ngoại ngữ | 15 | 0 | 10 | 5 |
Tổng số | 53 | 4 | 33 | 16 |
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Nội dung những việc cần thực hiện trong quá trình tổ chức tuyển sinh riêng:
1.1. Công tác chuẩn bị tuyển sinh
- Căn cứ quy định của Qui chế tuyển sinh Đại học, Cao đẳng hệ chính qui và các văn bản hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo về công tác tuyển sinh, trường ra quyết định thành lập Hội đồng tuyển sinh.
- Hội đồng tuyển sinh của trường do Hiệu trưởng hoặc Phó Hiệu trưởng phụ trách đào tạo làm Chủ tịch Hội đồng. Hội đồng tuyển sinh chịu trách nhiệm tổ chức và chỉ đạo toàn bộ hoạt động tuyển sinh của trường.
- Hội đồng tuyển sinh có các Ban giúp việc: Ban thư ký, Ban thanh tra; Ban truyền thông, Ban kiểm tra năng lực, Ban cơ sở vật chất,...
- Ban hành các Quyết định thành lập Hội đồng tuyển sinh, các Ban giúp việc; các văn bản quy định, hướng dẫn về công tác tuyển sinh; mẫu hồ sơ đăng ký xét tuyển sinh; …
- Chuẩn bị nhân lực, cơ sở vật chất, trang thiết bị, văn phòng phẩm, an ninh, ... cho việc tổ chức xét tuyển sinh; …
- Nhà trường thông báo công khai trên trang thông tin điện tử và các phương tiện thông tin đại chúng phương án tuyển sinh, lịch tuyển sinh cụ thể từng đợt.
- Thông tin tuyển sinh của trường bao gồm: tên trường, ký hiệu trường, địa chỉ liên hệ, trình độ đào tạo, ngành đào tạo, chỉ tiêu tuyển sinh, phương thức tuyển sinh, tiêu chí xét tuyển, nội dung xét tuyển, thời gian xét tuyển, vùng tuyển, học phí, học bổng và các thông tin khác liên quan khác.
1.2. Tổ chức tuyển sinh
- Dưới sự chỉ đạo của HĐTS, các Ban: Thư kí, kiểm tra năng lực, xét tuyển, phúc khảo, thanh tra, cơ sở vật chất sẽ thực hiện theo nhiệm vụ, quyền hạn và chức năng của mình như Qui chế tuyển sinh của trường đã qui định.
- Ban kiểm tra năng lực chuẩn bị 20 tình huống thực tiễn trong xã hội đương đại, trình Hội đồng tuyển sinh phê duyệt để thí sinh viết bài luận trong phần kiểm tra năng lực.
- Quá trình xét tuyển từ khâu phát hành, nhận hồ sơ đến xét tuyển được thực hiện theo quy trình tuyển sinh riêng của Nhà trường.
- Ban cơ sở vật chất có trách nhiệm chuẩn bị đầy đủ các phòng, cơ sở vật chất thiết bị phục vụ cho phỏng vấn.
- Nhà trường sẽ mời lực lượng công an, thanh tra Sở GDĐT tham gia giám sát quá trình tuyển sinh.
2. Công tác thanh tra, kiểm tra và giám sát quá trình thực hiện.
Ban thanh tra tuyển sinh chịu trách nhiệm thực hiện nhiệm vụ thanh tra, kiểm tra, giám sát chặt chẽ, nghiêm túc, đúng quy định trong tất cả các khâu của công tác tuyển sinh; kịp thời phát hiện những sai sót, vi phạm và đề xuất các hình thức xử lý theo đúng uy chế tuyển sinh.
3. Giải quyết các khiếu nại, tố cáo liên quan
- Nơi tiếp nhận thông tin, bằng chứng về các hiện tượng tiêu cực trong công tác tuyển sinh: Hội đồng tuyển sinh của trường, Ban thanh tra công tác tuyển sinh, Hòm thư góp ý của Nhà trường.
- Người tố cáo các hiện tượng tiêu cực phải có bằng chứng cụ thể và được xác minh về tính chính xác.
- Các cá nhân và tổ chức tiếp nhận thông tin tố cáo phải bảo vệ nguyên trạng bằng chứng và xác minh tính chân thực của bằng chứng, có biện pháp ngăn chặn kịp thời và báo cáo với HĐTS để có biện pháp xử lí thích hợp.
4. Chế độ thông tin, báo cáo trước, trong và sau khi kết thúc tuyển sinh
Nhà trường thực hiện nghiêm túc chế độ thông tin, báo cáo kịp thời trong từng giai đoạn triển khai nội dung đề án tuyển sinh giai đoạn 2014-2016. Kết thúc kỳ tuyển sinh, Nhà trường tổng kết, đánh giá và rút kinh nghiệm, báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo.
5. Sự phối hợp và hỗ trợ của các ban, ngành địa phương.
Nhà trường đề nghị sở GD&ĐT, Công An PA83, Bệnh viện Hội An,…UBND tỉnh Quảng Nam và các cơ quan truyền thông tại địa phương phối hợp, hỗ trợ Nhà trường trong việc truyền thông thông tin và tổ chức tuyển sinh đạt kết quả tốt.
IV. LỘ TRÌNH VÀ CAM KẾT CỦA TRƯỜNG
1. Lộ trình giai đoạn 2014-2016:
- Năm học 2014-2015: Nhà trường tổ chức tuyển sinh theo đề án đã nêu.
- Năm học 2015 – 2016: Vẫn tổ chức tuyển sinh theo đề án tuyển sinh riêng đã nêu đồng thời bổ sung, cập nhật những cải tiến từ việc rút kinh nghiệm tuyển sinh năm trước và các chỉ đạo của Sở GD&ĐT tỉnh Quảng Nam và Bộ GD&ĐT.
2. Cam kết của Nhà trường
- Nhà trường tổ chức tuyển sinh theo đề án tuyển sinh và dưới sự chỉ đạo, hướng dẫn, giám sát của Sở GD&ĐT tỉnh Quảng Nam và Bộ GD&ĐT.
- Nhà trường cam kết và chịu trách nhiệm thực hiện nghiêm túc, an toàn, đúng quy định trong tất cả các khâu của công tác tuyển sinh như đề án đã được Bộ GD ĐT chấp thuận.
- Tổ chức thực hiện tuyển sinh riêng tuân thủ các nguyên tắc của đề án và đạt được mục đích của đề án.
Trên cơ sở năng lực hiện có của Trường Đại học Phan Châu Trinh về cơ sở vật chất, đội ngũ cán bộ giảng viên, khả năng quản lý điều hành…,
Trường Đại học Phan Châu Trinh rất mong Bộ Giáo dục & Đào tạo chấp thuận cho Nhà trường được tổ chức tuyển sinh theo Đề án như trên.
KT. HIỆU TRƯỞNG PHÓ HIỆU TRƯỞNG ThS. ĐỖ THẾ |
V. PHỤ LỤC CỦA ĐỀ ÁN
a) Phụ lục 1: Dự thảo Quy chế tuyển sinh riêng của trường;
b) Phụ lục 2: Kết quả tuyển sinh của trường 5 năm qua;
c) Phụ lục 3: Các ngành, chuyên ngành và trình độ đào tạo của trường;
d) Phụ lục 4: Danh mục các nguồn lực để thực hiện đề án.
PHỤ LỤC 1
QUY CHẾ TUYỂN SINH ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG HỆ CHÍNH QUY
GIAI ĐOẠN 2014 – 2016 CỦA TRƯỜNG ĐẠI HỌC PHAN CHÂU TRINH
(Dự thảo)
QUY CHẾ
Tuyển sinh Đại học, Cao đẳng hệ chính quy giai đoạn 2014 - 2016
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quy chế này quy định về tuyển sinh Đại học (ĐH), Cao đẳng (CĐ) hệ chính quy của trường Đại học Phan Châu Trinh, bao gồm: Tổ chức, nhiệm vụ, quyền hạn của hội đồng tuyển sinh và các ban giúp việc Nhà trường trong công tác tuyển sinh; chuẩn bị và công tác tổ chức thu nhận hồ sơ; phỏng vấn chấm thi và phúc khảo; xét tuyển, triệu tập thí sinh trúng tuyển; chế độ báo cáo và lưu trữ.
2. Quy chế này áp dụng cho giai đoạn 2014- 2016.
Điều 2. Hoạt động thanh tra, kiểm tra, giám sát tuyển sinh
1. Nhà trường có trách nhiệm tổ chức kiểm tra, giám sát tất cả các khâu trong công tác tuyển sinh theo đúng các văn bản pháp luật và qui định hiện hành.
2. Hoạt động thanh tra tuyển sinh thực hiện theo "Quy định về tổ chức và hoạt động thanh tra các kỳ thi theo Quy chế của Bộ Giáo dục và Đào tạo" ban hành kèm theo Quyết định số 41/2006/QĐ-BGD&ĐT ngày 16/10/2006 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT.
Điều 3. Điều kiện dự tuyển
1. Mọi công dân việt Nam, nếu có đủ các điều kiện sau đây đều được dự tuyển tuyển sinh ĐH, CĐ:
a) Có đạo đức theo đánh giá trong học bạ 3 năm học phổ thông từ loại khá trở lên
b) Có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành
c) Đã tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên có đạo đức khá trở lên và
- Điểm trung bình chung năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ I lớp 12 của thí sinh đạt từ 6.0 điểm trở lên. Đối với thí sinh dự tuyển vào Cao đẳng: đạt từ 5.5 trở lên.
- Điểm trung bình năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ I lớp 12 của thí sinh của môn điều kiện theo từng ngành đạt từ 6.0 trở lên. Đối với thí sinh dự tuyển vào Cao đẳng: đạt từ 5.5 trở lên.
TT | Ngành | Mã ngành | Môn điều kiện |
1 | Việt nam học Chuyên ngành: Hướng dẫn du lịch | D220113 | Văn hoặc Lịch Sử |
2 | Văn học Chuyên ngành: Ngữ văn - Truyền thông | D220330 | |
3 | Ngôn ngữ Anh Chuyên ngành: Tiếng Anh Biên - Phiên dịch Chuyên ngành: Tiếng Anh du lịch | D220201 | Văn hoặc Tiếng Anh |
4 | Ngôn ngữ Trung Chuyên ngành: Tiếng Trung Biên – Phiên dịch Chuyên ngành: Tiếng Trung du lịch | D220204 | |
5 | Công nghệ kỹ thuật điện tử truyền thông | D510302 | Toán hoặc Vật lý |
6 | Công nghệ Thông tin Chuyên ngành: Công nghệ mạng Chuyên ngành: Công nghệ phần mềm | D480201 | |
7 | Kế toán Chuyên ngành: Kế toán doanh nghiệp | D340301 | Toán hoặc Vật lý |
2. Những người không đủ các điều kiện kể trên và những người thuộc diện dưới đây không được dự tuyển:
a) Không chấp hành Luật nghĩa vụ quân sự;
b) Đang trong thời kỳ thi hành án hình sự;
c) Bị tước quyền dự thi tuyển sinh hoặc bị kỷ luật buộc thôi học chưa đủ hai năm (tính từ năm bị tước quyền dự thi hoặc ngày ký quyết định kỷ luật đến ngày dự thi);
Điều 4. Diện trúng tuyển
Những thí sinh có đầy đủ hồ sơ, đáp ứng đầy đủ 3 tiêu chí và đạt điểm trúng tuyển do Nhà trường quy định cho từng đối tượng.
Điều 5. Chính sách ưu tiên trong tuyển sinh
1. Ưu tiên theo khu vực:
Khu vực ưu tiên | Điểm ưu tiên theo khu vực | |||
Cộng vào điểm trung bình chung | Cộng vào điểm trung bình môn điều kiện | |||
Đại học | Cao đẳng | Đại học | Cao đẳng | |
Khu vực 3 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Khu vực 2 | 0.5 | 0.3 | 0.5 | 0.3 |
Khu vực 2 nông thôn | 1.0 | 0.5 | 1.0 | 0.5 |
Khu vực 1 | 1.0 | 0.5 | 1.0 | 0.5 |
2. Ưu tiên theo đối tượng:
Đối tượng ưu tiên | Điểm ưu tiên theo đối tượng | |||
Cộng vào điểm trung bình chung | Cộng vào điểm trung bình môn điều kiện | |||
Đại học | Cao đẳng | Đại học | Cao đẳng | |
UT1 (đối tượng 01-04) | 1.0 | 0.5 | 1.0 | 0.5 |
UT1 (đối tượng 05-07) | 0.5 | 0.3 | 0.5 | 0.3 |
3. Tổng điểm ưu tiên của thí sinh cộng vào điểm trung bình chung không vượt quá 1.0 và cộng vào môn điều kiện khộng vượt quá 1.0 (hoặc 0.5 đối với cao đẳng)
4. Khái niệm đối tượng ưu tiên và đối tượng ưu tiên được hiểu theo điều 7 của Quy chế Tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy (Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2012/TT-BGDĐT ngày 05 tháng 3 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Điều 6. Thủ tục và hồ sơ đăng ký xét tuyển, chuyển nhận giấy báo kết quả
Hồ sơ ĐKDT gồm có:
- 04 Ảnh 3x4 (mới chụp trong vòng 6 tháng) ;
- Học bạ THPT (bản sao có chứng thực)
- Các minh chứng về thành tích học tập, rèn luyện, năng khiếu,… (nếu có);
- 02 phong bì đã dán tem, ghi rõ địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh.
- Hồ sơ sinh viên (theo mẫu chung của Bộ GD-ĐT)
Sau khi trúng tuyển phải bổ sung thêm các loại giấy tờ sau :
- Bản sao công chứng bằng tốt nghiệp THPT hoặc BTVH, giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời đối với học sinh tốt nghiệp THPT hoặc BTVH năm 2014;
- Bản sao giấy khai sinh;
- Giấy chuyển sinh hoạt Đảng, Đoàn;
- Giấy chuyển nghĩa vụ quân sự (đối với thí sinh nam).
Chương II
TỔ CHỨC, NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠNCỦA HỘI ĐỒNG TUYỂN SINH
Điều 7. Tổ chức, nhiệm vụ và quyền hạn
Hiệu trưởng ra quyết định thành lập HĐTS để điều hành các công việc liên quan đến công tác tuyển sinh.
1. Thành phần của HĐTS trường gồm có:
a. Chủ tịch: Hiệu trưởng hoặc Phó Hiệu trưởng được Hiệu trưởng uỷ quyền;
b. Phó Chủ tịch: Phó Hiệu trưởng;
c. Uỷ viên thường trực: Trưởng hoặc Phó Trưởng phòng Đào tạo.
d. Các uỷ viên: Một số Trưởng phòng, Trưởng khoa, Chủ nhiệm bộ môn và cán bộ công nghệ thông tin.
Những người có người thân (vợ, chồng, con, anh, chị, em ruột) dự thi vào trường trong năm đó không được tham gia HĐTS trường.
2. Nhiệm vụ và quyền hạn của HĐTS trường
HĐTS trường có nhiệm vụ và quyền hạn tổ chức thực hiện các khâu:
- Xây dựng kế hoạch tuyển sinh, tổ chức truyền thông, tổ chức tiếp nhận xử lý hồ sơ, tổ chức phỏng vấn, xét tuyển… cập nhật bổ sung và cải tiến ngân hàng câu hỏi phỏng vấn đánh giá; cải tiến các qui trình trong công tác tuyển sinh.
- Giải quyết thắc mắc và khiếu nại, tố cáo liên quan đến việc xét tuyển; thu và sử dụng lệ phí tuyển sinh, lệ phí xét tuyển; tổng kết công tác tuyển sinh; quyết định khen thưởng,
- Thực hiện báo cáo kịp thời kết quả công tác tuyển sinh cho Bộ GD&ĐT và cơ quan chủ quản (UBND tỉnh, Sở GD&ĐT tỉnh).
3. Nhiệm vụ và quyền hạn của Chủ tịch và phó Chủ tịch HĐTS trường:
- Phổ biến, hướng dẫn, tổ chức thực hiện Quy chế tuyển sinh Trường;
- Quyết định và chịu trách nhiệm toàn bộ các mặt công tác liên quan đến tuyển sinh;
- Báo cáo kịp thời với Bộ GD&ĐT và cơ quan chủ quản (UBND tỉnh, Sở GD&ĐT tỉnh) về công tác tuyển sinh của trường;
- Ra quyết định thành lập bộ máy giúp việc cho HĐTS trường bao gồm: Ban Thư ký, Ban truyền thông, Ban kiểm tra năng lực, Ban Cơ sở vật chất, ban thanh tra. Các Ban này chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Chủ tịch HĐTS trường;
- Phó Chủ tịch HĐTS trường giúp Chủ tịch HĐTS thực hiện các nhiệm vụ được Chủ tịch HĐTS phân công và thay mặt Chủ tịch HĐTS giải quyết công việc khi Chủ tịch HĐTS uỷ quyền.
Điều 8. Tổ chức, nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Thư ký HĐTS trường
1. Thành phần Ban Thư ký HĐTS trường gồm có:
a. Trưởng ban do Uỷ viên thường trực HĐTS trường kiêm nhiệm;
b. Các uỷ viên: một số cán bộ Phòng Đào tạo, các phòng (ban) hữu quan, cán bộ công nghệ thông tin và giảng viên.
2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Thư ký HĐTS trường:
a. Thực hiện các nhiệm vụ do Chủ tịch HĐTS giao phó;
b. Sơ tuyển hồ sơ và nhận kết quả kiểm tra năng lực;
c. Dự kiến phương án điểm trúng tuyển, trình HĐTS quyết định;
d. Quản lý các hồ sơ, biên bản liên quan tới kết quả xét tuyển.
e. In và gửi giấy triệu tập thí sinh trúng tuyển.
3. Nhiệm vụ và quyền hạn của Trưởng ban Thư ký HĐTS trường:
a. Lựa chọn những cán bộ, giảng viên trong trường có ý thức tổ chức kỷ luật, có tinh thần trách nhiệm cao, trung thực, tác phong làm việc cẩn thận, có ý thức bảo mật và không có người thân (vợ, chồng, con, anh, chị, em ruột) dự thi vào trường năm đó để trình Chủ tịch HĐTS trường xem xét ra quyết định cử vào Ban Thư ký;
b. Chịu trách nhiệm trước Chủ tịch HĐTS điều hành công tác của Ban.
Điều 9. Tổ chức, nhiệm vụ và quyền hạn của Ban truyền thông
1. Thành phần Ban truyền thông gồm có:
a. Trưởng ban do Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch HĐTS trường kiêm nhiệm;
b. Uỷ viên thường trực do Trưởng phòng Truyền thông trường kiêm nhiệm;
c. Các Uỷ viên bao gồm một số Trưởng phòng (Tổ chức Cán bộ, Cán bộ làm công tác truyền thông, một số Trưởng khoa, Chủ nhiệm bộ môn);
2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban truyền thông Điều hành toàn bộ công tác xây dựng kế hoạch tổ chức truyền thông, thông tin và thông báo đến các thí sinh và cộng đồng.
3. Nhiệm vụ và quyền hạn của Trưởng ban truyền thông:
a. Chịu trách nhiệm điều hành toàn bộ công tác truyền thông từ thông tin, thông báo tuyển sinh, tờ rơi áp phích… ;
b. Quyết định xử lý các tình huống xảy ra trong quá trình truyền thông;
c. Cử cán bộ phụ trách các kênh truyền thông như Website, thông báo, các đoàn tư vấn tuyển sinh.
4. Cán bộ tư vấn của Ban truyền thông
a. Phải là những cán bộ có tinh thần trách nhiệm, có năng khiếu thuyết trình, hiểu nắm bắt đầy đủ thông tin, quy chế, quy định tuyển sinh;
b. Nếu thiếu cán bộ phục vụ tư vấn, Ban truyền thông được phép sử dụng sinh viên các năm cuối, thành viên đoàn thanh niên tại trường mình.
Điều 10. Tổ chức, nhiệm vụ và quyền hạn của Ban kiểm tra năng lực (kiểm tra năng lực)
1. Thành phần Ban kiểm tra năng lực gồm có:
a. Trưởng ban do Phó Chủ tịch HĐTS trường kiêm nhiệm;
b. Uỷ viên thường trực do Chủ tịch HĐTS trường chỉ định;
2. Nhiệm vụ và quyền hạn của tiểu ban kiểm tra năng lực
a. Giúp trưởng ban kiểm tra năng lực ban hành ngân hàng các tình huống thực tiễn trong xã hội đương đại để thí sinh viết bài luận nhằm kiểm tra kiến thức xã hội, khả năng vận dụng kiến thức đã được học vào thực tiển, khả năng tư duy và trình bày của thí sinh;
b. Đánh giá kết quả đơn dự tuyển và bài luận theo thang điểm: Đạt hay Không đạt.
3. Nhiệm vụ và quyền hạn của Trưởng ban kiểm tra năng lực:
a. Lựa chọn người tham gia xây dựng ngân hàng tình huống thực tiễn;
b. Xử lý các tình huống cấp bách, bất thường về nội dung tình huống;
c. Chịu trách nhiệm cá nhân trước HĐTS trường về chất lượng chuyên môn.
Điều 11. Tổ chức, nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Phúc khảo
1. Thành phần của Ban Phúc khảo bao gồm:
a. Trưởng ban do Hiệu trưởng hoặc Phó Hiệu trưởng phụ trách đào tạo đảm nhiệm;
b. Các uỷ viên: Một số cán bộ giảng dạy chủ chốt của các bộ môn. Danh sách các uỷ viên và lịch làm việc của Ban phải được giữ bí mật;
2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Phúc khảo:
Khi thí sinh có đơn đề nghị phúc khảo theo quy định tại Quy chế tuyển sinh, Ban Phúc khảo có nhiệm vụ:
a. Kiểm tra các sai sót cơ học như: cộng sai điểm, ghi nhầm tổng điểm xét tuyển của người này sang người khác;
b. Trình Chủ tịch HĐTS trường quyết định điểm đạt được của thí sinh sau khi đã chấm phúc khảo.
Chương III
TIÊU CHÍ XÉT TUYỂN VÀ TRIỆU TẬP THÍ SINH TRÚNG TUYỂN
Điều 12. Quy định về Tiêu chí xét tuyển, xây dựng điểm trúng tuyển
1. Tiêu chí xét tuyển
a) Tiêu chí 1- Về kiến thức:
- Điểm trung bình chung năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ I lớp 12 của thí sinh đạt từ 6.0 điểm trở lên. Đối với thí sinh dự tuyển vào Cao đẳng: đạt từ 5.5 trở lên.
- Điểm trung bình năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ I lớp 12 của thí sinh của môn điều kiện theo từng ngành đạt từ 6.0 trở lên. Đối với thí sinh dự tuyển vào Cao đẳng: đạt từ 5.5 trở lên.
TT | Ngành | Mã ngành | Môn điều kiện |
1 | Việt nam học Chuyên ngành: Hướng dẫn du lịch | D220113 | Văn hoặc Lịch Sử |
2 | Văn học Chuyên ngành: Ngữ văn - Truyền thông | D220330 | |
3 | Ngôn ngữ Anh Chuyên ngành: Tiếng Anh Biên - Phiên dịch Chuyên ngành: Tiếng Anh du lịch | D220201 | Văn hoặc Tiếng Anh |
4 | Ngôn ngữ Trung Chuyên ngành: Tiếng Trung Biên – Phiên dịch Chuyên ngành: Tiếng Trung du lịch | D220204 | |
5 | Công nghệ kỹ thuật điện tử truyền thông | D510302 | Toán hoặc Vật lý |
6 | Công nghệ Thông tin Chuyên ngành: Công nghệ mạng Chuyên ngành: Công nghệ phần mềm | D480201 | |
7 | Kế toán Chuyên ngành: Kế toán doanh nghiệp | D340301 | Toán hoặc Vật lý |
- Đối với thí sinh thuộc diện ưu tiên khu vực sẽ được cộng điểm ưu tiên khi xét tuyển theo chính sách ưu tiên trong tuyển sinh tại mục 1.2.5 dưới đây.
b) Tiêu chí 2 – Về đạo đức:Sử dụng kết quảvề rèn luyện hạnh kiểm những năm học ở THPT.Nhà trường chỉ xét tuyển những thí sinh có kết quả xếp loại đạo đứcnăm lớp 10, lớp 11 và học kỳ I lớp 12 của thí sinh từ loại khá trở lên hoặc có sự tiến bộ theo hướng tốt dần qua thời gian và xếp loại đạo đức học kỳ 1 lớp 12 tối thiểu loại khá.
c) Tiêu chí 3 – Về năng lực: Dựa vào kết quả kiểm tra kỹ năng viết, năng lực tư duy và vận dụng kiến thức. Tổ chức kiểm tra tập trung tại trường gồm 2 phần:
- Đơn dự tuyển: Thí sinh sẽ viết 1 đơn dự tuyển nêu rõ lý do chọn trường, chọn ngành và kế hoạch, mục tiêu học tập. Thực hiện trong 30 phút. Đơn được viết tự do không theo bất kỳ mẫu nào, thể hiện kỹ năng viết và trình bày của thí sinh.
- Bài luận: Thí sinh vận dụng kiến thức xã hội/ kiến thức ngành và các kiến thức đã học, đồng thời vận dụng năng lực tư duy để trình bày ý kiến của mình trong khoảng 300 - 600 từ (sáu trăm từ) nhằm bình luận/phản biện về một vấn đề cụ thể trong thực tiễn xã hội đương đại hoặc thực tiễn ngành nghề.
Thực hiện trong 90 phút ngay khi thí sinh đến trường nộp hồ sơ hoặc một thời điểm khác do thí sinh đăng ký trong 1 khoảng thời gian do nhà trường quy định.
- Đánh giá tiêu chí3:
+ Tiêu chí 3 được đánh giá theo thang điểm: “Đạt” (Cả đơn dự tuyển và bài luận đều “Đạt”) hoặc “Không đạt” (Một trong 2 phần: đơn dự tuyển hoặc bài luận “Không đạt”)
+ Đơn dự tuyển được đánh giá “Đạt” khi:
§ Có đầy đủ thông tin cá nhân: tên, tuổi, nơi ở, sở thích, điểm mạnh/điểm yếu của bản thân.
§ Nêu được lý do chọn trường, chọn ngành/chuyên ngành, qua đó mà chú ý đánh giá động cơ học tập và ý hướng xã hội của thí sinh
§ Xác định được mục tiêu học tập, hình dung được làm thế nào để đạt được mục tiêu đó và dự định sau khi ra trường sẽ làm gì;
§ Bố cục trình bày tương đối rõ ràng, mạch lạc;
+ Bài luận được đánh giá “Đạt” khi:
§ Thể hiện được sự hiểu biết của mình về một vấn đề thực tiễn cụ thể
§ Nêu được suy nghĩ, ý kiến của mình về vấn đề một cách độc lập. Những chủ kiến độc lập, độc đáo sẽ được đánh giá cao; đồng thời thí sinh cần phát huy khả năng lập luận để chủ kiến của mình đạt được tính thuyết phục.
§ Bố cục trình bày tương đối rõ ràng, mạch lạc;
Nếu thí sinh trình bày bài luận với suy nghĩ độc lập, ý kiến sáng tạo, lập luận rõ ràng thì bài luận sẽ được đánh giá “Đạt” mà không cần xem xét các mục khác.
(Nhà trường đề cao tư duy độc lập và tính sách tạo của thí sinh)
2. Xây dựng điểm trúng tuyển:
Điểm trúng tuyển được xác định bằng điểm tiêu chí 1 cộng với điểm ưu tiên khu vực (nếu có) và được sắp xếp theo nguyên tắc lấy điểm từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu.
Ban Thư ký trình HĐTS trường xem xét quyết định phương án điểm trúng tuyển, để tuyển đủ chỉ tiêu được giao.
Điều 13. Công bố điểm trúng tuyển, xử lý trường hợp thất lạc bài thi, chứng nhận kết quả thi cho thí sinh
1. Căn cứ biên bản điểm trúng tuyển do Ban Thư ký HĐTS trường dự kiến, HĐTS quyết định điểm trúng tuyển sao cho số thí sinh trúng tuyển đến trường nhập học không vượt chỉ tiêu được giao.
2. Trường hợp thí sinh bị thiếu điểm ở tiêu chí nào do lỗi của HĐTS thì Chủ tịch HĐTS trường có trách nhiệm thông báo cho thí sinh biết và quyết định tổ chức xét tuyển hoàn thiện tiêu chí còn thiếu. Thí sinh không dự xét tuyển tiêu chí bổ sung thì không được xét tuyển.
Điều 14. Triệu tập thí sinh trúng tuyển đến trường
1. Chủ tịch HĐTS trường trực tiếp xét duyệt danh sách thí sinh trúng tuyển do Ban Thư ký trình và ký giấy triệu tập thí sinh trúng tuyển nhập học.
Trong giấy triệu tập cần ghi rõ kết quả xét tuyển của thí sinh và những thủ tục cần thiết đối với thí sinh khi nhập học.
2. Trong thời gian nhập học, thí sinh phải qua kiểm tra sức khoẻ toàn diện do trường tổ chức hoặc do Bệnh viện đa khoa cấp huyện trở lên cấp.
3. Thí sinh đến trường nhập học chậm sau 15 ngày trở lên kể từ ngày nhập học ghi trong giấy triệu tập trúng tuyển, nếu không có lý do chính đáng thì coi như bỏ học.
Nếu đến chậm do ốm đau, tai nạn, có giấy xác nhận của bệnh viện quận, huyện trở lên hoặc do thiên tai có xác nhận của UBND quận, huyện trở lên, các trường xem xét quyết định tiếp nhận vào học hoặc bảo lưu kết quả tuyển sinh để thí sinh vào học năm sau.
4. Những thí sinh bị địa phương giữ lại không cho đi học có quyền khiếu nại lên UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Bộ GD&ĐT. Chỉ có Chủ tịch UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương mới có quyền ký quyết định giữ lại người đã trúng tuyển, nhưng phải giải thích cho đương sự rõ lý do và căn cứ pháp luật của quyết định đó.
Những trường hợp địa phương hoặc trường giải quyết chưa đúng mà thí sinh có đơn khiếu nại, sau khi đã cùng các cơ quan có thẩm quyền ở Trung ương và địa phương xem xét, Bộ GD&ĐT sẽ ra quyết định cuối cùng về việc học tập của thí sinh.
Điều 15. Kiểm tra hồ sơ của thí sinh trúng tuyển
1. Sau kỳ thi tuyển sinh, Hiệu trưởng giao cho Bộ phận thanh tra tuyển sinh tiến hành kiểm tra kết quả thi của tất cả số thí sinh đã trúng tuyển vào trường mình về tính hợp pháp của tất cả các các tiêu chí theo quy định xét tuyển. Nếu phát hiện thấy các trường hợp vi phạm quy chế hoặc các trường hợp nghi vấn, cần lập biên bản kiến nghị Hiệu trưởng có biện pháp xác minh, xử lý.
2. Khi sinh viên trúng tuyển đến trường nhập học, trường cử cán bộ đối chiếu kiểm tra bản chính học bạ, văn bằng tốt nghiệp, giấy khai sinh và các giấy tờ xác nhận đối tượng ưu tiên của thí sinh, cán bộ trường ghi vào các giấy tờ nói trên: ngày, tháng, năm, "đã đối chiếu bản chính" rồi ghi rõ họ tên và ký.
3. Trong quá trình thu nhận hồ sơ hoặc trong thời gian sinh viên đang theo học tại trường, nếu phát hiện hồ sơ giả mạo thì báo cáo Hiệu trưởng xử lý theo Quy chế.
4. Sau khi được xét tuyển chính thức, Chủ tịch Hội đồng tuyển sinh ra Quyết định công nhận danh sách thí sinh trúng tuyển.
Chương IV
CHẾ ĐỘ BÁO CÁO VÀ LƯU TRỮ
Điều 16. Chế độ báo cáo
Tháng 10/2014, trường gửi thông báo kết quả tuyển sinh ĐH, CĐ cho các Sở GD&ĐT, đồng thời báo cáo Ban Chỉ đạo tuyển sinh của Bộ GD&ĐT tình hình và kết quả tuyển sinh năm đó, dự kiến kế hoạch tuyển sinh năm sau.
Điều 17. Chế độ lưu trữ
Tất cả các bài thi của thí sinh trúng tuyển, các tài liệu liên quan đến kỳ thi tuyển sinh, trường phải bảo quản và lưu trữ trong suốt khoá đào tạo theo quy định của Pháp lệnh lưu trữ. Hết khoá đào tạo, Hiệu trưởng ra quyết định thành lập Hội đồng xét huỷ.
Bài thi của thí sinh không trúng tuyển lưu trữ một năm kể từ ngày thi. Các tài liệu và kết quả thi (tên thí sinh, điểm thành phần, điểm trúng tuyển) phải lưu trữ lâu dài.
Chương V
KHEN THƯỞNG VÀ XỬ LÝ VI PHẠM
Điều 18. Khen thưởng
1. Những người có nhiều đóng góp, tích cực hoàn thành tốt nhiệm vụ tuyển sinh được giao, tuỳ theo thành tích cụ thể, được Chủ tịch HĐTS trường khen thưởng hoặc đề nghị Bộ GD&ĐT, UBND tỉnh, sở GD&ĐT tỉnh khen thưởng.
2. Quỹ khen thưởng trích trong lệ phí tuyển sinh.
Điều 19. Xử lý cán bộ tuyển sinh vi phạm quy chế
Thực hiện theo Qui chế của Bộ Giáo dục và Đào tạo qui định
Điều 20. Xử lý thí sinh dự thi vi phạm quy chế
Thực hiện theo Qui chế của Bộ giáo dục đào tạo qui định
KT. HIỆU TRƯỞNG PHÓ HIỆU TRƯỞNG |
PHỤ LỤC 2
KẾT QUẢ TUYỂN SINH CỦA TRƯỜNG 5 NĂM QUA
1. Về số lượng
Năm | Khoa | Chi tiêu tuyển sinh | Số lượng tuyển sinh | ||
2008 | Khoa KH&CN | 200 | 800 | 80 | 354 |
Khoa Kinh tế | 200 | 142 | |||
Khoa Ngoại ngữ | 200 | 68 | |||
Khoa KHXH&NV | 200 | 64 | |||
2009 | Khoa KH&CN | 150 | 600 | 39 | 189 |
Khoa Kinh tế | 150 | 77 | |||
Khoa Ngoại ngữ | 150 | 23 | |||
Khoa KHXH&NV | 150 | 50 | |||
2010 | Bị cấm tuyển sinh | ||||
2011 | Khoa KH&CN | 200 | 800 | 0 | 0 |
Khoa Kinh tế | 200 | 0 | |||
Khoa Ngoại ngữ | 200 | 0 | |||
Khoa KHXH&NV | 200 | 0 | |||
2012 | Khoa KH&CN | 200 | 800 | 0 | 16 |
Khoa Kinh tế | 200 | 0 | |||
Khoa Ngoại ngữ | 200 | 16 | |||
Khoa KHXH&NV | 200 | 0 | |||
2013 | Khoa KH&CN | 200 | 600 | 11 | 67 |
Khoa Kinh tế | 200 | 11 | |||
Khoa Ngoại ngữ | 200 | 32 | |||
Khoa KHXH&NV | 200 | 13 |
2. Về chất lượng
Trường Đại học Phan Châu Trinh, từ 2008 đến nay tuyển sinh bằng hình thức xét tuyển từ điểm thi Đại học, chất lượng tuyển sinh đạt yêu cầu theo quy định của Bộ GD&ĐT, tuy nhiên chỉ tiêu tuyển sinh thực hiện thực tế chưa đạt yêu cầu.
Nguyên nhân: Hạn hẹp nguồn tuyển.
3. Đánh giá thực trạng tuyển sinh
Công tác tuyển sinh dựa vào giải pháp “3 chung” của Bộ GD&ĐT chưa thật sự phù hợp với Nhà trường. Trong những năm qua, Nhà trường đã gặp rất nhiều khó khăn và luôn trong tình trạng tuyển không đủ chỉ tiêu. Đặc biệt trong 3 năm gần đây: 2010, 2011, 2012 Nhà trường gần như không tuyển sinh được.
Thực trạng này sẽ được cải thiện nếu Nhà trường áp dụng phương án tuyển sinh riêng, phù hợp với điều kiện và mục tiêu đào tạo của Nhà trường.
PHỤ LỤC 3
CÁC NGÀNH, CHUYÊN NGÀNH VÀ TRÌNH ĐỘ ĐÀO TẠO
1. Bậc Đại học
TT | NGÀNH HỌC | MÃ NGÀNH |
1 | Công nghệ kỹ thuật điện tử, truyền thông | D510302 |
2 | Công nghệ Thông tin Chuyên ngành: Công nghệ mạng Chuyên ngành: Công nghệ phần mềm | D480201 |
3 | Kế toán | D340301 |
4 | Việt Nam học Chuyên ngành: Hướng dẫn du lịch | D220113 |
5 | Văn học Chuyên ngành: Ngữ văn - Truyền thông | D220330 |
6 | Ngôn ngữ Anh Chuyên ngành: Tiếng Anh Biên - Phiên dịch Chuyên ngành: Tiếng Anh du lịch | D220201 |
7 | Ngôn ngữ Trung Chuyên ngành: Tiếng Trung Biên-Phiên dịch Chuyên ngành: Tiếng Trung du lịch | D220204 |
2. Bậc Cao đẳng
TT | NGÀNH HỌC | MÃ NGÀNH |
1 | Công nghệ Thông tin | C480201 |
2 | Tài chính - Ngân hàng | C340201 |
3 | Kế toán | C340301 |
4 | Việt Nam học (Chuyên ngành: Hướng dẫn du lịch) | C220113 |
5 | Ngôn ngữ Anh (Chuyên ngành: Tiếng Anh du lịch) | C220201 |
6 | Ngôn ngữ Trung (Chuyên ngành: Tiếng Trung du lịch) | C220204 |
PHỤ LỤC 4
DANH MỤC CÁC NGUỒN LỰC ĐỂ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
1. Cơ sở vật chất
STT | Nội dung | Đơn vị tính | Số lượng |
I | Diện tích đất đai | ha | 3,8 |
II | Diện tích sàn xây dựng | ||
1 | Giảng đường | ||
Số phòng | phòng | 17 | |
Tổng diện tích | m2 | 1207 | |
2 | Phòng học máy tính | ||
Số phòng | phòng | 2 | |
Tổng diện tích | m2 | 150 | |
3 | Phòng học ngoại ngữ | ||
Số phòng | phòng | 2 | |
Tổng diện tích | m2 | 150 | |
4 | Thư viện | m2 | 285 |
5 | Phòng thí nghiệm | ||
Số phòng | phòng | 1 | |
Tổng diện tích | m2 | 75 | |
6 | Xưởng thực tập, thực hành | ||
Số phòng | phòng | 1 | |
Tổng diện tích | m2 | 75 | |
7 | Ký túc xá thuộc cơ sở đào tạo quản lý | ||
Số phòng | phòng | 22 | |
Tổng diện tích | m2 | 740 | |
8 | Diện tích nhà ăn của cơ sở đào tạo | m2 | 100 |
9 | Diện tích khác: | ||
Diện tích hội trường | m2 | 350 | |
Diện tích sân vận động | m2 | 1000 |
2. Đội ngũ giảng viên
STT | Nội dung | Tổng số | TSKH, Tiến sĩ | Thạc sĩ | Cử nhân |
1 | Khoa Khoa học và Công nghệ | 12 | 1 | 7 | 4 |
2 | Khoa Kinh tế | 12 | 2 | 6 | 4 |
3 | Khoa Khoa học Xã hội và Nhân văn | 14 | 1 | 10 | 3 |
4 | Khoa ngoại ngữ | 15 | 0 | 10 | 5 |
Tổng số | 53 | 4 | 33 | 16 |