ĐỀ ÁN
TUYỂN SINH ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY GIAI ĐOẠN 2014 - 2016
I. CĂN CỨ XÂY DỰNG ĐỀ ÁN
- Luật Giáo dục năm 2005, sửa đổi bổ sung năm 2009;
- Luật Giáo dục Đại học;
- Quyết định số 221/2005/QĐ-TTg ngày 09 tháng 9 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc xây dựng Chương trình Quốc gia phát triển nhân lực đến năm 2020;
- Quyết định số 711/QĐ-TTg ngày 13 tháng 6 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt "Chiến lược phát triển giáo dục 2011 - 2020".
- Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04 tháng 11 năm 2013 của Ban chấp hành Trung ương Đảng (Khóa XI) về “Đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế”.
- Công văn số 2955 /BGDĐ-TTKTKĐCLGD ngày 10 tháng 12 năm 2013 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc tuyển sinh riêng vào đại học và cao đẳng hệ chính quy;
- Dự thảo Quy định về tuyển sinh đại học và cao đẳng hệ chính quy giai đoạn 2014-2016 ngày 02 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo,
Đại học Thái Nguyên xây dựng Đề án tuyển sinh đại học hệ chính quy với các nội dung sau:
II. MỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN TẮC CHỌN PHƯƠNG ÁN TUYỂN SINH
1. Mục đích
- Thực hiện mục tiêu đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa - hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế.
- Thực hiện chuyển dần phương thức tuyển sinh chung sang phương thức tuyển sinh riêng theo tinh thần tự chủ và tự chịu trách nhiệm của các cơ sở giáo dục đại học.
- Đánh giá được năng lực người học theo quá trình.
2. Nguyên tắc
- Đảm bảo các nguyên tắc quy định tại khoản 1, Điều 1, Dự thảo Quy định tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy giai đoạn 2014 - 2016 và các quy định tại Điều 34, Luật Giáo dục Đại học.
- Đảm bảo lộ trình đổi mới công tác tuyển sinh và các Thông tư hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Thực hiện đúng Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Đảm bảo công bằng, công khai, minh bạch.
- Đảm bảo chất lượng và chỉ tiêu tuyển sinh đối với các ngành đào tạo.
III. NGUỒN TUYỂN VÀ PHƯƠNG ÁN TUYỂN SINH
1. Nguồn tuyển
Đại học Thái Nguyên tuyển sinh trong cả nước.
2. Phương thức thi chung
- Năm 2014 Đại học Thái Nguyên đăng ký thực hiện thi chung do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức. Riêng các ngành: Giáo dục Mầm non, Giáo dục thể chất xét tuyển kết hợp với thi tuyển; tất cả các ngành ở mục 3.1 xét tuyển.
- Việc tổ chức thi chung được thực hiện theo các quy định tại Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
3. Phương thức xét tuyển và xét tuyển kết hợp với thi tuyển một số ngành
3.1. Các ngành xét tuyển và điều kiện tham gia xét tuyển:
:
STT | Ngành học | Mã ngành | Điều kiện tham gia xét tuyển |
I | Bậc đại học | - Tốt nghiệp THPT. - Tổng điểm các môn: Toán học, Hóa học, Sinh học của học kỳ 1, học kỳ 2 lớp 10; học kỳ 1, học kỳ 2 lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 (05 học kỳ) đạt 90,0 điểm trở lên. - Hạnh kiểm xếp loại khá trở lên. | |
1 | Khoa học cây trồng | D620110 | |
2 | Khuyến nông | D620102 | |
3 | Nuôi trồng thủy sản | D620301 | |
4 | Lâm nghiệp | D620201 | |
5 | Công nghệ sản xuất rau hoa quả | D620113 | |
6 | Khoa học thư viện | D320202 | - Tốt nghiệp THPT; - Tổng điểm các môn: (Toán học, Hóa học, Sinh học) hoặc (Văn học, Lịch sử, Địa lý) của học kỳ 1, học kỳ 2 lớp 10; học kỳ 1, học kỳ 2 lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 (05 học kỳ) đạt 95,0 điểm trở lên - Hạnh kiểm xếp loại khá trở lên. |
7 | Toán học | D460101 | - Tốt nghiệp THPT; - Tổng điểm các môn: Toán học, Hóa học, Vật lý của học kỳ 1, học kỳ 2 lớp 10; học kỳ 1, học kỳ 2 lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 (05 học kỳ) đạt 95,0 điểm trở lên. - Hạnh kiểm xếp loại khá trở lên. |
8 | Vật lý học | D440102 | |
9 | Toán ứng dụng: Toán – Tin ứng dụng | D460112 | |
10 | Công nghệ kỹ thuật máy tính | D510304 | - Tốt nghiệp THPT. - Tổng điểm các môn: Toán học, Vật lý của học kỳ 1, học kỳ 2 lớp 10; học kỳ 1, học kỳ 2 lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 (05 học kỳ) đạt 60,0 điểm trở lên. - Hạnh kiểm xếp loại khá trở lên. |
11 | Khoa học máy tính | D480101 | |
12 | Công nghệ Truyền thông | D320406 | |
II | Bậc cao đẳng | ||
1 | Công nghệ kỹ thuật cơ khí | C510201 | - Thí sinh đã tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên. - Hạnh kiểm xếp loại trung bình trở lên. - Tổng điểm các môn: Toán học, Vật lý, Hóa học của học kỳ 1, học kỳ 2 lớp 10; học kỳ 1, học kỳ 2 lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 (05 học kỳ) đạt 75,0 điểm trở lên. |
2 | Công nghệ kỹ thuật Điện, điện tử | C510301 | |
3 | Công nghệ thông tin | C480201 | |
4 | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | C510103 | |
5 | Công nghệ kỹ thuật giao thông | C510104 | |
6 | Kế toán | C340301 | |
7 | Tài chính – Ngân hàng | C340201 | |
8 | Quản trị kinh doanh | C340101 | |
9 | Kế toán – Kiểm toán | C340302 | |
10 | Quản lý xây dựng | C580302 | |
11 | Sư phạm kỹ thuật công nghiệp: - Sư phạm kỹ thuật cơ khí - Sư phạm kỹ thuật điện | C140214 | |
12 | - Quản lý đất đai - Địa chính – Môi trường | C850103 | |
13 | Quản lý môi trường | C850101 | |
14 | Khoa học cây trồng | C620110 | |
15 | Dịch vụ thú y | C640201 |
3.2. Xét tuyển kết hợp tự chủ thi tuyển đối với các ngành:
a) Các ngành xét tuyển kết hợp thi tuyển gồm:
1. Giáo dục Mầm non; Mã ngành: D140201.
2. Giáo dục Thể chất; Mã ngành: D140206.
b) Tiêu chí xét tuyển kết hợp thi tuyển:
b1) Đối với ngành Giáo dục Mầm non (GDMN):
+ Tốt nghiệp THPT.
+ Điểm trung bình cộng 05 học kỳ của môn Ngữ Văn (Văn TB), môn Toán (Toán TB) (học kỳ 1, học kỳ 2 lớp 10; học kỳ 1, học kỳ 2 lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12) đạt từ 6,0 điểm trở lên.
+ Hạnh kiểm xếp loại tốt.
+ Thi tuyển môn năng khiếu theo Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo và quy trình, tiêu chí tuyển sinh năng khiếu ngành Giáo dục mầm non (GDMN) của Đại học Thái Nguyên. Môn năng khiếu nhân hệ số 2.
Điểm xét tuyển = Văn TB + Toán TB + Năng khiếu * 2 + Điểm ưu tiên.
b2) Đối với ngành Giáo dục Thể chất (GDTC)
+ Tốt nghiệp THPT.
+ Điểm trung bình cộng 05 học kỳ của môn Sinh (Sinh TB), môn Toán (Toán TB) (học kỳ 1, học kỳ 2 lớp 10; học kỳ 1, học kỳ 2 lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12) đạt từ 5,0 điểm trở lên.
+ Hạnh kiểm xếp loại khá trở lên.
+ Thi tuyển môn năng khiếu theo quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo và quy trình, tiêu chí tuyển sinh năng khiếu Thể dục Thể thao của Đại học Thái Nguyên. Môn năng khiếu nhân hệ số 2.
Điểm xét tuyển = Sinh TB + Toán TB + Năng khiếu * 2 + Điểm ưu tiên.
Ghi chú:
- Thí sinh dự thi ngành Giáo dục thể chất phải đạt yêu cầu về thể hình: Nam cao 1,65m; nặng từ 45 kg trở lên; Nữ cao từ 1,55m; nặng từ 40kg trở lên; thể hình cân đối không bị dị tật, dị hình.
- Thí sinh đạt huy chương vàng của các giải hạng Nhất quốc gia tổ chức một lần trong năm và thí sinh được UB TDTT có quyết định công nhận là vận động viên cấp Kiện tướng quốc gia thì không phải thi môn năng khiếu và được ưu tiên xét vào học đại học ngành Giáo dục Thể chất.
- Thí sinh đạt huy chương bạc, huy chương đồng của các giải hạng Nhất quốc gia tổ chức một lần trong năm và thí sinh được UB TDTT có quyết định công nhận là vận động viên cấp I quốc gia không phải thi môn năng khiếu và được tính điểm 10 (chưa nhân hệ số) cho môn thi này.
3.3. Thí sinh có nguyện vọng nộp hồ sơ xét tuyển vào 2 ngành trên của Đại học Thái Nguyên vẫn được đăng ký dự thi tuyển sinh đại học, cao đẳng theo kỳ thi tuyển sinh chung do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức.
4. Quy trình xét tuyển, xét tuyển kết hợp với thi tuyển
4.1. Hồ sơ xét tuyển gồm:
- Đơn xin xét tuyển (theo mẫu của Đại học Thái Nguyên).
- Học bạ THPT (phô tô công chứng).
- Bằng tốt nghiệp hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT tạm thời (phô tô công chứng).
- 02 Phong bì dán tem và ghi rõ địa chỉ của người nhận.
4.2 Thời gian, phương thức và địa điểm nhận hồ sơ:
a) Thời gian: (Theo qui định của Bộ Giáo dục và Đào tạo), dự kiến như sau:
- Đợt 1: Từ 14/3/2014 – 14/4/2014
Đối với thí sinh chưa có bằng tốt nghiệp THPT sẽ nộp bổ sung Giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT tạm thời (phô tô công chứng) từ ngày 25/6/2014 – 10/07/2014.
- Đợt 2: Chỉ áp dụng cho các ngành cao đẳng của Trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật.
Thời gian nộp Hồ sơ: Từ ngày 15/8/2014 – 10/10/2014.
b) Địa điểm: Ban Đào tạo – Đại học Thái Nguyên, Phường Tân thịnh, Thành phố Thái Nguyên – Tỉnh Thái Nguyên.
c) Phương thức:
- Nộp trực tiếp tại Ban Đào tạo - Đại học Thái Nguyên.
- Gửi phát nhanh qua bưu điện về: Hội đồng tuyển sinh – Đại học Thái Nguyên; Địa chỉ: Phường Tân thịnh, Thành phố Thái Nguyên – Tỉnh Thái Nguyên.
Số điện thoại: 0280.3852.650
4.3. Thời gian thi năng khiếu: Từ ngày 11/7/2014 đến ngày 14/7/2014.
4.4. Thời gian xét tuyển:
- Lần 1: Trước 15/8/2014 - Đối với thí sinh nộp hồ sơ đợt 1.
- Lần 2: Trước 10/9/2014 - Đối với thí sinh nộp hồ sơ đợt 2.
- Lần 3: Sau 01/10/2014 - Đối với thí sinh nộp hồ sơ đợt 2.
4.5. Quy trình xét tuyển:
- Đại học Thái Nguyên Thành lập Hội đồng xét tuyển:
+ Bước 1: Sơ tuyển sau khi thí sinh nộp hồ sơ.
+ Bước 2: Xét điều kiện dự thi năng khiếu đối với thí sinh 2 ngành GDMN và GDTC.
+ Bước 3: Tổ chức thi năng khiếu đối với các ngành cần phải thi năng khiếu.
+ Bước 4: Xét tuyển.
- Nguyên tắc xét tuyển:
Điểm ưu tiên: được tính theo quy định trong quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng chính quy hiện hành.
+ Lấy điểm từ cao xuống đến hết chỉ tiêu của các ngành. Riêng đối với các ngành Toán học, Toán ứng dụng (Toán – Tin ứng dụng) ưu tiên các thí sinh có điểm trung bình môn toán 5 học kỳ từ 7,0 trở lên; Ngành Vật lý ưu tiên các thí sinh có điểm trung bình môn vật lý 5 học kỳ từ 7,0 trở lên.
+ Điểm môn thi năng khiếu GDMN và GDTC tính hệ số 2.
- Chính sách ưu tiên: thực hiện theo quy định của Quy chế tuyển sinh đại học và cao đẳng do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành; thí sinh thuộc diện ưu tiên được cộng điểm ưu tiên theo mức điểm được hưởng vào tổng điểm chung để xét tuyển.
- Lệ phí tuyển sinh: thực hiện theo quy định hiện hành.
4.6. Chỉ tiêu tuyển sinh đối với các ngành tự chủ
Tên trường, | Ký hiệu trường | Mã ngành | Khối thi | Chỉ tiêu |
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM | DTN | |||
Lâm nghiệp: Lâm nghiệp; Nông Lâm kết hợp | D620201 | A, A1, B, D1 | 140 | |
Khoa học cây trồng: Trồng trọt; Công nghệ sản xuất cây dược liệu | D620110 | A, A1, B, D1 | 170 | |
Khuyến nông | D620102 | A, A1, B, D1 | 50 | |
Nuôi trồng thuỷ sản | D620301 | A, A1, B, D1 | 50 | |
Công nghệ rau hoa quả và Cảnh quan: Công nghệ sản xuất rau hoa quả | D620113 | A, A1, B, D1 | 50 | |
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM | DTS | |||
Các ngành đào tạo đại học | ||||
Giáo dục Mầm non | D140201 | M | 140 | |
Giáo dục Thể chất: Giáo dục Thể chất Quốc phòng, Giáo dục thể chất | D140206 | T | 200 | |
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC | DTZ | |||
Khoa học thư viện | D320202 | B, C, D1 | 40 | |
Toán học | D460101 | A, A1 | 50 | |
Vật lý học | D440102 | A, A1 | 40 | |
Toán ứng dụng: Toán – Tin ứng dụng | D460112 | A, A1 | 40 | |
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG | DTC | |||
Công nghệ kỹ thuật máy tính | D510304 | A, A1, D1 | 80 | |
Khoa học máy tính | D480101 | A, A1, D1 | 80 | |
Công nghệ Truyền thông | D320406 | A, A1, C, D1 | 80 | |
TRƯỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ - KỸ THUẬT | ||||
Các ngành đào tạo cao đẳng: | 1500 | |||
Công nghệ kỹ thuật cơ khí: Cơ khí chế tạo máy | C510201 | A, A1, D1 | 90 | |
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử | C510301 | A, A1, D1 | 170 | |
Công nghệ thông tin | C480201 | A, A1, D1 | 70 | |
Công nghệ kỹ thuật xây dựng: Xây dựng dân dụng và công nghiệp | C510103 | A, A1, D1 | 70 | |
Công nghệ kỹ thuật giao thông: Xây dựng cầu đường | C510104 | A, A1, D1 | 70 | |
Kế toán | C340301 | A, A1, B, D1 | 60 | |
Kiểm toán: Kế toán – Kiểm toán | C340302 | A, A1, B, D1 | 60 | |
Quản trị kinh doanh | C340101 | A, A1, B, D1 | 60 | |
Tài chính – Ngân hàng | C340201 | A, A1, B, D1 | 60 | |
Quản lý xây dựng: Kinh tế xây dựng | C580302 | A, A1, B, D1 | 60 | |
Khoa học cây trồng: Trồng trọt | C620110 | A, A1, B, D1 | 60 | |
Dịch vụ Thú y: Thú y | C640201 | A, A1, B, D1 | 90 | |
Quản lý đất đai: Quản lý đất đai; Địa chính - Môi trường | C850103 | A, A1, B, D1 | 300 | |
Quản lý môi trường | C850101 | A, A1, B, D1 | 160 | |
Sư phạm Kỹ thuật Công nghiệp: Sư phạm Kỹ thuật Cơ khí; Sư phạm Kỹ thuật Điện | C140214 | A, A1, B, D1 | 120 |
5. Phân tích ưu, nhược điểm của phương án xét tuyển, xét tuyển kết hợp thi tuyển
Việc tổ chức thi tuyển kết hợp với xét tuyển như đề xuất trong phương án cho phép lựa chọn được các sinh viên có đủ điều kiện về kiến thức văn hóa (thông qua mức sàn tối thiểu về kết quả học tập ở phổ thông) và có năng khiếu (thông qua thi tuyển các môn năng khiếu). Năm 2014, bên cạnh đổi mới phương thức tuyển sinh đối với các ngành năng khiếu, Đại học cũng đề xuất thí điểm việc xét tuyển bằng kết quả học tập ở phổ thông đối với 5 ngành của Trường Đại học Nông Lâm và tất cả các ngành của Trường Cao đẳng kinh tế - Kỹ thuật, điều kiện đảm bảo chất lượng của việc xét tuyển này được ràng buộc bởi ngưỡng tối thiểu của kết quả thi tốt nghiệp THPT và điểm trung bình trong quá trình học tập.
Ưu điểm của phương án đưa ra là:
- Giảm việc gây áp lực trong thi tuyển sinh đại học, cao đẳng cho thí sinh.
- Đáp ứng nguồn nhân lực và các ngành nghề mà xã hội đang cần.
- Phù hợp với đặc thù các ngành đào tạo của trường và với chương trình giáo dục phổ thông hiện hành.
- Định hướng được việc lựa chọn nghề nghiệp cho học sinh THPT.
- Đảm bảo chất lượng và năng khiếu theo yêu cầu của ngành.
Nhược điểm là: Thí sinh có thể vừa nộp hồ sơ ĐKDT đại học các ngành khác, vừa nộp hồ sơ xét tuyển (tồn tại số ảo khi xét tuyển).
6. Điều kiện thực hiện phương án tuyển sinh
6.1. Về nhân lực: Đội ngũ giảng viên cơ hữu đến ngày 31/12/2013
Giáo sư | Phó Giáo sư | Tiến sĩ KH | Tiến sĩ | Thạc sĩ | Đại học |
11 | 111 | 0 | 326 | 1,542 | 799 |
6.2. Cơ sở vật chất đến ngày 31/12/2013
Hạng mục | Diện tích sàn xây dựng(m2) |
a) Hội trường, giảng đường, phòng học các loại | 92,822.40 |
b) Thư viện, trung tâm học liệu | 9,905.00 |
c) Phòng thí nghiệm, phòng thực hành, nhà tập đa năng, xưởng thực tập | 44,287.00 |
Tổng cộng | 147.014.00 |
Đại học Thái Nguyên đáp ứng đầy đủ các điều kiện về nhân lực, cơ sở vật chất quy định tại Thông tư số 57/2011/TT-BGDĐT ngày 02/12/2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Đại học huy động tối đa các nguồn lực, cơ sở vật chất, kinh nghiệm tổ chức tuyển sinh đại học trong những năm qua, phối hợp chặt chẽ với các cơ quan chức năng của Bộ Giáo dục và Đào tạo, UBND, các Sở, Ban, Ngành tỉnh Thái Nguyên tổ chức tốt kỳ thi tuyển sinh do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức và tuyển sinh riêng theo phương thức xét tuyển, xét tuyển kết hợp với thi tuyển đối với 2 ngành của Trường Đại học Sư phạm, 5 ngành của Trường Đại học Nông Lâm và các ngành của Trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật đề xuất trong đề án của Đại học. Cụ thể:
- Thành lập Hội đồng tuyển sinh và các ban giúp việc tổ chức công tác tuyển sinh.
- Ban hành các văn bản, biểu mẫu phục vụ công tác thi tuyển, xét tuyển, xét tuyển kết hợp với thi tuyển và thông báo trên các phương tiện thông tin đại chúng, Website của Đại học.
- Thực hiện theo đúng quy định về quy trình ra đề, in sao đề, bảo mật,... của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Cử những cán bộ có năng lực chuyên môn, phẩm chất thực hiện xây dựng quy trình thi năng khiếu và ra đề thi.
- Phối hợp với các đơn vị, ban ngành địa phương, cơ quan Báo chí, Đài truyền hình tổ chức công tác tư vấn tuyển sinh, xét tuyển, xét tuyển kết hợp thi tuyển cho thí sinh.
- Tổ chức thu nhận hồ sơ, kiểm tra tính chính xác của hồ sơ theo quy định.
- Công tác thanh tra, kiểm tra và giám sát: phối hợp với Thanh tra Bộ Giáo dục và Đào tạo, Thanh tra Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Thái Nguyên, các cơ quan bảo vệ an ninh nội bộ tổ chức tốt việc giám sát, thanh tra, kiểm tra công tác tuyển sinh.
- Công tác tài chính: lập dự toán chi tiết về công tác tuyển sinh và cấp kinh phí đảm bảo công tác thi tuyển sinh.
- Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo trước, trong và sau khi kết thúc tuyển sinh theo quy định.
- Cơ sở vật chất: phối hợp với UBND các tỉnh Thái Nguyên và các Sở, Ban, Ngành, Công an tỉnh, Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh, đảm bảo đầy đủ cơ sở vật chất (trường thi, phòng thi, điện, nước...), các phương án phòng chống lũ lụt, thiên tai để đảm bảo kỳ thi diễn ra an toàn, đúng quy chế.
V. LỘ TRÌNH VÀ CAM KẾT CỦA ĐẠI HỌC
1. Lộ trình
Năm 2014:
- Đại học Thái Nguyên thực hiện thi 3 chung theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Xét tuyển và xét tuyển kết hợp với thi tuyển các ngành: Giáo dục mầm non, Giáo dục thể chất, Khoa học cây trồng, Lâm nghiệp, Khuyến nông, Nuôi trồng thủy sản, Công nghệ sản xuất rau hoa quả và các ngành của Trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật.
Năm 2015:
- Ngoài việc thi chung, xét tuyển và xét tuyển kết hợp với thi tuyển các ngành như năm 2014, Đại học dự kiến tổ chức thi riêng thí điểm thêm 10 ngành khác.
- Trên cơ sở kinh nghiệm triển khai thí điểm thi tuyển sinh riêng các ngành trên, Đại học sẽ nghiên cứu để hoàn thiện phương án tuyển sinh làm tiền đề cho việc tự chủ thi tuyển sinh riêng các ngành còn lại vào năm 2016.
Năm 2016:
Tự chủ hoàn toàn tuyển sinh đại học, cao đẳng.
2. Cam kết
- Tổ chức tuyển sinh theo quy định của Quy chế và dưới sự chỉ đạo, hướng dẫn và giám sát của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Thực hiện nghiêm túc, an toàn, đúng quy định trong tất cả các khâu của công tác tuyển sinh.
- Tạo mọi điều kiện thuận lợi tối đa cho các thí sinh tham gia đăng ký xét tuyển, đảm bảo nghiêm túc, công bằng, khách quan và chống mọi hiện tượng tiêu cực.
- Công bố rộng rãi, công khai các thông tin về hoạt động tuyển sinh của Đại học để xã hội, phụ huynh và thí sinh theo dõi, giám sát.
- Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo kịp thời. Kết thúc kỳ tuyển sinh năm 2014, Đại học tiến hành tổng kết, đánh giá và rút kinh nghiệm, báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Xử lí nghiêm túc, đúng quy định của pháp luật các hiện tượng tiêu cực, hành vi vi phạm Quy chế.
GIÁM ĐỐC
GS.TS. Đặng Kim Vui