ĐỀ ÁN
TUYỂN SINH CAO ĐẲNG, ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY GIAI ĐOẠN 2014 - 2016
Căn cứ:
- Luật Giáo dục năm 2005, sửa đổi bổ sung năm 2009;
- Luật Giáo dục Đại học;
- Quyết định số 221/2005/QĐ-TTg ngày 09 tháng 9 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc xây dựng Chương trình Quốc gia phát triển nhân lực đến năm 2020;
- Quyết định số 711/QĐ-TTg ngày 13 tháng 6 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt "Chiến lược phát triển giáo dục 2011 - 2020".
- Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04 tháng 11 năm 2013 của Ban chấp hành Trung ương Đảng (Khóa XI) về “Đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế”.
- Chỉ thị của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về nhiệm vụ trọng tâm của giáo dục đại học năm học 2011-2012;
- Công văn số 2955 /KTKĐCLGD ngày 10 tháng 12 năm 2013 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc tuyển sinh riêng vào đại học và cao đẳng hệ chính quy;
- Dự thảo Quy định về tuyển sinh đại học và cao đẳng hệ chính quy giai đoạn 2014-2016 ngày 02 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo,
Đại học Đà Nẵng xây dựng Đề án tuyển sinh Cao đẳng, Đại học hệ chính quy với các nội dung sau:
I. MỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN TẮC LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN TUYỂN SINH
1. Mục đích
Đại học Đà Nẵng là đại học trọng điểm quốc gia ở khu vực Miền Trung và Tây Nguyên, đào tạo đa cấp, đa ngành, đa lĩnh vực. Trong những năm qua, công tác tuyển sinh của Đại học Đà Nẵng theo kỳ thi chung do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức có nhiều thuận lợi. Năm 2013, gần 55 ngàn thí sinh đăng ký dự thi vào các ngành đào tạo trình độ đại học, cao đẳng tại trường thành viên của Đại học Đà Nẵng với 11130 chỉ tiêu tuyển sinh. Hầu hết các ngành tuyển đủ chỉ tiêu theo nguyện vọng một với điểm chuẩn khá cao so với khu vực. Một số ngành có điểm chuẩn đầu vào thuộc hàng cao nhất trong cả nước.
Thực hiện chủ trương của Bộ Giáo dục và Đào tạo về giao quyền tự chủ cho các trường trong công tác tuyển sinh, năm 2014 Đại học Đà Nẵng vừa tổ chức tuyển sinh theo kỳ thi chung, vừa tổ chức tuyển sinh riêng với mục đích:
- Thực hiện mục tiêu đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa - hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế.
- Thực hiện chuyển dần phương thức tuyển sinh chung sang phương thức tuyển sinh riêng theo tinh thần tự chủ và tự chịu trách nhiệm của các cơ sở giáo dục đại học.
- Đảm bảo chất lượng, phù hợp ngành nghề đào tạo, thực tiễn địa phương và nhu cầu nhân lực xã hội cần.
2. Nguyên tắc
Việc lựa chọn phương án tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy năm 2014 của Đại học Đà Nẵng theo những nguyên tắc sau:
- Tiếp tục tuyển sinh theo kỳ thi chung do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức trong năm 2014 đối với những ngành đang tuyển sinh ổn định, có số lượng thí sinh đăng ký dự thi lớn và có điểm chuẩn đầu vào cao trong những năm trước.- Tuyển sinh riêng đối với những ngành có môn thi năng khiếu. Việc lựa chọn môn thi và môn xét tuyển phải đảm bảo tuyển chọn được thí sinh có năng lực phù hợp với ngành đào tạo.
- Kết hợp tuyển sinh theo kỳ thi chung và tuyển sinh riêng đối với một số ngành đặc thù vừa nhằm thu hút sự quan tâm của thí sinh, vừa tăng nguồn tuyển và lựa chọn được thí sinh có năng lực phù hợp ngành đào tạo. Việc tuyển sinh riêng đối với các ngành thuộc nhóm này sẽ là mô hình để nhân rộng hình thức tuyển sinh riêng trong những năm sắp đến.
Trong 2 năm tiếp theo, Đại học Đà Nẵng tiếp tục tăng cường quy mô và đa dạng hình thức tuyển sinh riêng để đến năm 2017 có thể tự chủ hoàn toàn trong công tác tuyển sinh.
II. PHƯƠNG ÁN TUYỂN SINH
1. Phương thức tuyển sinh
1.1. Phương thức thi chung
Năm 2014, Đại học Đà Nẵng đăng ký thực hiện kỳ thi chung do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức (trừ 2 ngành có môn thi năng khiếu. Ngoài ra ĐHĐN sẽ xét tuyển vào 6 ngành tại một số trường thành viên với một tỷ lệ chỉ tiêu nhất định cho mỗi ngành).
Việc tổ chức kỳ thi chung được thực hiện theo quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy hiện hành.
1.2. Phương thức tuyển sinh riêng
1.2.1. Xét tuyển
Đại học Đà Nẵng dành 150 chỉ tiêu để xét tuyển vào các ngành:
TT | Ngành | Mã số | Chỉ tiêu | Đơn vị |
1 | Quản lý Nhà nước | D310205 | 25 | Trường ĐH Kinh tế |
2 | Quản trị kinh doanh | D340101 | 25 | Phân hiệu ĐHĐN tại Kon Tum |
3 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | D340103 | 25 | |
4 | Kế toán | D340301 | 25 | |
5 | Kiểm toán | D340302 | 25 | |
6 | Kinh doanh thương mại | D340121 | 25 |
a) Tiêu chí xét tuyển:
a1) Đối với ngành Quản lý Nhà nước (Trường Đại học Kinh tế)
- Điểm trung bình chung năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ I lớp 12 của thí sinh (Điểm TB) đạt từ 6 điểm trở lên.
- Điểm trung bình các môn Văn, Sử năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ I lớp 12 (5 học kỳ) của thí sinh đạt từ 5,5 điểm trở lên.
- Điểm xét tuyển = Điểm TB + Văn TB + Sử TB
a2) Đối với 5 ngành xét tuyển của Phân hiệu ĐHĐN tại Kon Tum
- Điểm tốt nghiệp PTTH/tổng số môn thi đạt từ 6 điểm trở lên.
- Tổng điểm trung bình các môn Toán, Lý, Hóa (hoặc tiếng Anh) năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ I lớp 12 (5 học kỳ) của thí sinh đạt từ 18 điểm trở lên.
- Điểm xét tuyển = Điểm tốt nghiệp PTTH/ tổng số môn thi + Toán TB + Lý TB + HóaTB (hoặc Anh TB).
b) Nguồn tuyển: thí sinh trong cả nước.
Ngoài việc xét tuyển, các ngành trên vẫn tuyển sinh từ kỳ thi chung do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức với tổng cộng 135 chỉ tiêu.
1.2.2. Thi tuyển các ngành có môn thi năng khiếu
Các ngành thi tuyển có môn thi năng khiếu gồm:
TT | Ngành | Mã số | Chỉ tiêu | Đơn vị |
1 | Kiến trúc (Khối thi: V2) | D580102 | 130 | Trường ĐHBK |
2 | Giáo dục Mầm non | D140201 | 110 | Trường ĐHSP |
a) Tiêu chí xét tuyển:
a1) Ngành Kiến trúc:
- Điểm trung bình môn Văn năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ I lớp 12 (5 học kỳ) của thí sinh đạt từ 5,5 điểm trở lên.
-Thi tuyển các môn: Toán (đề thi của kỳ thi chung do Bộ GD&ĐT tổ chức), Vẽ mỹ thuật (đề thi của Đại học Đà Nẵng).
- Điểm xét tuyển = Toán*1,5 + Vẽ mỹ thuật*2 + Văn TB.
a2) Ngành Giáo dục mầm non
- Thi tuyển các môn: Toán, Văn (khối D, đề thi của kỳ thi chung do Bộ GD&ĐT tổ chức), Năng khiếu (đề thi của Đại học Đà Nẵng).
- Điểm xét tuyển = Toán + Văn + Năng khiếu.
b) Nguồn tuyển: thí sinh trong cả nước.
2. Quy trình tổ chức xét tuyển, thi tuyển
2.1. Hồ sơ xét tuyển, thi tuyển
Hồ sơ xét tuyển, thi tuyển gồm:
- Hồ sơ đăng ký dự thi theo mẫu quy định chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Bảng đăng ký xét tuyển vào Đại học Đà Nẵng (download trên trang web tuyển sinh của ĐHĐN tại địa chỉ http://ts.udn.vn).
2.2. Thời gian, phương thức nhận hồ sơ
Thời gian nhận hồ sơ xét tuyển, thi tuyển, vào Đại học Đà Nẵng theo thời gian quy định của kỳ thi chung do Bộ GD&ĐT tổ chức.
Phương thức nhận hồ sơ xét tuyển, thi tuyển, vào Đại học Đà Nẵng theo phương thức nhận hồ sơ của kỳ thi chung do Bộ GD&ĐT tổ chức.
2.3. Thời gian thi các môn năng khiếu
Thời gian thi các môn năng khiếu theo thời gian quy định của kỳ thi chung do Bộ GD&ĐT tổ chức.
2.4. Thời gian công bố kết quả xét tuyển, thi tuyển
Sau khi có kết quả thi tuyển, Đại học Đà Nẵng công bố các kết quả xét tuyển, thi tuyển, cùng lúc với công bố kết quả thi đại học, cao đẳng hệ chính quy theo kỳ thi chung do Bộ GD&ĐT tổ chức.
2.5. Chính sách ưu tiên
Các đối tượng ưu tiên chính sách hay khu vực được cộng điểm ưu tiên theo qui chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy hiện hành.
2.6. Lệ phí tuyển sinh
Lệ phí tuyển sinh được thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước.
3. Phân tích ưu, nhược điểm của phương án tuyển sinh
Việc tổ chức thi tuyển theo kỳ thi chung kết hợp với xét tuyển một số ngành và thi tuyển các môn năng khiếu như đề xuất trong phương án nhằm thu hút sự quan tâm của thí sinh và giúp nhà trường lựa chọn được thí sinh có năng lực phù hợp ngành đào tạo. Sinh viên trúng tuyển đảm bảo đủ điều kiện về kiến thức văn hóa thông qua mức sàn tối thiểu về kết quả học tập ở phổ thông tương đối cao.
Ưu điểm:
- Lựa chọn được sinh viên có năng lực phù hợp với ngành đào tạo.- Phù hợp với chương trình giáo dục phổ thông hiện hành.
- Đáp ứng nguồn nhân lực và các ngành nghề mà xã hội đang cần.
- Định hướng được việc lựa chọn nghề nghiệp cho học sinh PTTH.
Nhược điểm:
- Thí sinh có thể vừa nộp hồ sơ đăng ký dự thi đại học các ngành khác, vừa nộp hồ sơ xét tuyển nên tồn tại số ảo khi xét tuyển.4.1 Về nhân lực: Đội ngũ giảng viên cơ hữu đến ngày 21/12/2013
Học hàm, học vị | Tổng số | Giáo sư | Phó Giáo sư | Tiến sĩ | Thạc sĩ |
Số lượng | 1549 | 03 | 66 | 266 | 926 |
4.2 Cơ sở vật chất: đến ngày 31/12/2013
Hạng mục | Diện tích xây dựng (m2) |
a) Hội trường, giảng đường, phòng học các loại | 93690 |
b) Thư viện, trung tâm học liệu | 15738 |
c) Phòng thí nghiệm, phòng thực hành, nhà tập đa năng, xưởng thực tập | 26913 |
Tổng | 136341 |
Đại học Đà Nẵng đáp ứng đầy đủ các điều kiện về nhân lực, cơ sở vật chất quy định tại Thông tư số 57/2011/TT-BGDĐT ngày 02/12/2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Chuẩn bị thi
Đại học Đà Nẵng thành lập Hội đồng tuyển sinh và các Ban giúp việc tổ chức công tác tuyển sinh.
Hội đồng tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy năm 2014 của Đại học Đà Nẵng sẽ chỉ đạo việc tổ chức các đợt tuyển sinh năm 2014, bao gồm các đợt thi trong kỳ chung do Bộ GD&ĐT tổ chức và tuyển sinh riêng. Ban Đề thi sẽ chỉ đạo trực tiếp công tác ra đề thi riêng các môn năng khiếu, in sao đề thi chung theo quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy.
Thông tin chi tiết về kỳ thi tuyển sinh sẽ được thông báo bằng văn bản đến các Sở Giáo dục và Đào tạo, trên các phương tiện thông tin đại chúng và trên trang web của Đại học Đà Nẵng (www.udn.vn) và các trường thành viên. Thông tin về tuyển sinh riêng được in trên tờ rơi và gửi đến các trường PTTH trong khu vực vaf casc Tỉnh Thành trong cả nước. Ngoài ra, mục Tư vấn tuyển sinh trực tuyến của Đại học Đà Nẵng tại địa chỉ http://ts.udn.vn sẽ giải đáp kịp thời các thắc mắc của thí sinh, phụ huynh trước và sau các đợt thi tuyển sinh.
2. Ra đề thi các môn thi năng khiếu
Môn Vẽ mỹ thuật thi vẽ theo mẫu vật được bố trí sẵn tại phòng thi.
Môn Năng khiếu (đối với tuyển sinh ngành Giáo dục mầm non) thi 3 phân môn gồm: Đọc diễn cảm, Kể chuyện, Hát.
3. Chấm thi
Việc tổ chức chấm thi các môn năng khiếu được thực hiện theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
4. Công tác hậu kiểm
Sau khi thí sinh trúng tuyển nhập học, toàn bộ hồ sơ đăng ký dự thi của thí sinh trúng tuyển được Đại học Đà Nẵng chuyển về cơ sở đào tạo. Các trường thành viên có trách nhiệm kiểm tra các minh chứng xác nhận các chính sách ưu tiên, đối chiếu kết quả học tập thí sinh đã khai báo trong Bảng đăng ký xét tuyển vào Đại học Đà Nẵng với học bạ phổ thông trung học của thí sinh. Trường hợp phát hiện thí sinh khai báo sai, thí sinh sẽ được xử lý theo quy định.
5. Công tác khác
Các công tác liên quan đến kỳ thi bao gồm: thanh tra, giám sát quá trình tổ chức thi, chấm thi; phúc khảo và kiểm tra việc phúc khảo; công bố kết quả tuyển sinh; triệu tập thí sinh trúng tuyển; công tác đảm bảo an toàn cho kỳ thi; công tác tài chính v.v được thực hiện theo các quy định hiện hành trong tuyển sinh.
IV. LỘ TRÌNH VÀ CAM KẾT:
1. Lộ trình:
Năm 2014: Thực hiện thi như đã trình bày trong mục II của Đề án này.
Năm 2015 – 2016: Tổ chức rút kinh nghiệm, nghiên cứu tiếp tục tăng cường quy mô và đa dạng hình thức tuyển sinh riêng.
Năm 2017: Tự chủ hoàn toàn về tuyển sinh Cao đẳng, Đại học vào các trường thành viên thuộc Đại học Đà Nẵng
2. Cam kết:
- Tổ chức tuyển sinh theo quy định của Quy chế và dưới sự chỉ đạo, hướng dẫn và giám sát của Bộ Giáo dục và Đào tạo.- Thực hiện nghiêm túc, an toàn, đúng quy định trong tất cả các khâu của công tác tuyển sinh.
- Tạo mọi điều kiện thuận lợi tối đa cho các thí sinh tham gia đăng ký xét tuyển, đảm bảo nghiêm túc, công bằng, khách quan và chống mọi hiện tượng tiêu cực.
- Công bố rộng rãi, công khai các thông tin về hoạt động tuyển sinh của Nhà Trường để xã hội, phụ huynh và thí sinh theo dõi, giám sát.
- Xử lí nghiêm túc, đúng quy định của pháp luật các hiện tượng tiêu cực, hành vi vi phạm Quy chế tuyển sinh.
- Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo kịp thời. Kết thúc kỳ tuyển sinh năm 2014, ĐH Đà Nẵng tiến hành tổng kết, đánh giá và rút kinh nghiệm, báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo và đề xuất cụ thể các ngành tuyển sinh riếng năm 2015-2016.
Đại học Đà Nẵng kính trình Bộ Giáo dục và Đào tạo xem xét và phê duyệt.
Trân trọng.
GIÁM ĐỐCPGS.TS. TRẦN VĂN NAM
Phụ lục 1
Quy chế tuyển sinh và các văn bản hướng dẫn
1. Việc tổ chức tuyển sinh theo kỳ thi chung do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức tuân thủ theo các quy định trong Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy hiện hành.
2. Tổ chức xét tuyển và thi tuyển tuân thủ theo các quy định tại mục I, II của đề án.
3. Đại học Đà Nẵng tiếp tục cập nhật các văn bản hướng dẫn, biểu mẫu lên trang web tuyển sinh của Đại học Đà Nẵng tại địa chỉ http://ts.udn.vn.
Phụ lục 2
Các ngành tuyển sinh đào tạo của Đại học Đà Nẵng năm 2014
TT | Ngành học | Mã ngành | Khối thi | Ghi chú |
DDN | ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG | ĐH: | ||
CĐ: | ||||
LTĐH: | ||||
LTCĐ: | ||||
I | TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA | |||
1 | Sư phạm kỹ thuật công nghiệp | D140214 | A, A1 | |
2 | Công nghệ sinh học | D420201 | A | |
3 | Công nghệ thông tin | D480201 | A, A1 | |
4 | Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng | D510105 | A, A1 | |
5 | Công nghệ chế tạo máy | D510202 | A, A1 | |
6 | Quản lý công nghiệp | D510601 | A, A1 | |
7 | Kỹ thuật cơ khí | D520103 | A, A1 | |
8 | Kỹ thuật cơ - điện tử | D520114 | A, A1 | |
9 | Kỹ thuật nhiệt | D520115 | A, A1 | |
10 | Kỹ thuật tàu thủy | D520122 | A, A1 | |
11 | Kỹ thuật điện, điện tử | D520201 | A, A1 | |
12 | Kỹ thuật điện tử, truyền thông | D520207 | A, A1 | |
13 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | D520216 | A, A1 | |
14 | Kỹ thuật hóa học | D520301 | A | |
15 | Kỹ thuật môi trường | D520320 | A | |
16 | Kỹ thuật dầu khí | D520604 | A | |
17 | Công nghệ thực phẩm | D540101 | A | |
18 | Kiến trúc | D580102 | V2 | Thi Toán A (kỳ thi chung) + Năng khiếu (đề thi riêng) + Văn TB |
19 | Kỹ thuật công trình xây dựng | D580201 | A, A1 | |
20 | Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông | D580205 | A, A1 | |
21 | Kỹ thuật xây dựng | D580208 | A, A1 | |
22 | Kỹ thuật tài nguyên nước | D580212 | A, A1 | |
23 | Kinh tế xây dựng | D580301 | A, A1 | |
24 | Quản lý tài nguyên và môi trường | D850101 | A | |
25 | Các chương trình đào tạo hợp tác quốc tế | A | ||
Chương trình tiên tiến | ||||
- Điện tử Viễn thông (chuyên ngành Kỹ thuật Điện tử) | A, A1 | |||
- Điện tử Viễn thông (chuyên ngành Kỹ thuật Viễn thông) | A, A1 | |||
- Hệ thống nhúng | A, A1 | |||
Chương trình đào tạo Kỹ sư Chất lượng cao Việt – Pháp: 3 ngành: Kỹ thuật Cơ khí - Chuyên ngành Sản xuất tự động, Kỹ thuật Điện - Chuyên ngành Tin học công nghiệp, Công nghệ thông tin - Chuyên ngành Công nghệ phần mềm | A, A1 | |||
II | TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ | |||
1 | Kinh tế, gồm: | D310101 | A,A1,D1-4 | |
2 | Quản lý Nhà nước | D310205 | C | - 10 chỉ tiêu thi chung - 25 chỉ tiêu xét tuyển riêng |
3 | Quản trị kinh doanh | D340101 | A,A1,D1- 4 | |
4 | Quản trị Dịch vụ du lịch và lữ hành | D340103 | A,A1,D1- 4 | |
5 | Quản trị khách sạn | D340107 | A,A1,D1- 4 | |
6 | Marketing | D340115 | A,A1,D1- 4 | |
7 | Kinh doanh quốc tế | D340120 | A,A1,D1- 4 | |
8 | Kinh doanh thương mại | D340121 | A,A1,D1- 4 | |
9 | Tài chính - Ngân hàng | D340201 | A,A1,D1- 4 | |
10 | Kế toán | D340301 | A,A1,D1- 4 | |
11 | Kiểm toán | D340302 | A,A1,D1- 4 | |
12 | Quản trị nhân lực | D340404 | A,A1,D1- 4 | |
13 | Hệ thống thông tin quản lý | D340405 | A,A1,D1- 4 | |
14 | Luật | D380101 | A,A1,D1- 4 | |
15 | Luật kinh tế | D380107 | A,A1,D1- 4 | |
16 | Thống kê | D460201 | A,A1,D1- 4 | |
III | TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI NGỮ | |||
1 | Sư phạm tiếng Anh gồm: | D140231 | D1 | |
2 | Sư phạm tiếng Pháp | D140233 | D1, D3 | |
3 | Sư phạm tiếng Trung Quốc | D140234 | D1, D4 | |
4 | Ngôn ngữ Anh | D220201 | D1 | |
5 | Ngôn ngữ Nga | D220202 | D1, D2, A1 | |
6 | Ngôn ngữ Pháp | D220203 | D1, D3 | |
7 | Ngôn ngữ Trung Quốc | 52220204 | D1, D4 | |
8 | Ngôn ngữ Nhật | D220209 | D1, D6 | |
9 | Ngôn ngữ Hàn Quốc | D220210 | D1 | |
10 | Quốc tế học | D220212 | A1,D1 | |
11 | Đông Phương học | D220213 | A1,D1 | |
12 | Ngôn ngữ Thái Lan | D220219 | A1,D1 | |
IV | TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM | |||
A | Các ngành đào tạo đại học: | |||
1 | Giáo dục Mầm non | D140201 | M | Thi Toán D (kỳ thi chung) + Văn D (kỳ thi chung) + Năng khiếu (đề thi riêng) |
2 | Giáo dục Tiểu học | D140202 | D1 | |
3 | Giáo dục Chính trị | D140205 | C, D1 | |
4 | Sư phạm Toán học | D140209 | A, A1 | |
5 | Sư phạm Tin học | D140210 | A, A1 | |
6 | Sư phạm Vật lý | D140211 | A | |
7 | Sư phạm Hoá học | D140212 | A | |
8 | Sư phạm Sinh học | D140213 | B | |
9 | Sư phạm Ngữ văn | D140217 | C | |
10 | Sư phạm Lịch sử | D140218 | C | |
11 | Sư phạm Địa lý | D140219 | C | |
12 | Việt Nam học | D220113 | C, D1 | |
13 | Lịch sử | D220331 | C, D1 | |
14 | Văn học | D220330 | C, D1 | |
15 | Văn hoá học | D220340 | C, D1 | |
16 | Tâm lý học | D310401 | B, C | |
17 | Địa lý học | D310501 | C, D1 | |
18 | Báo chí | D320101 | C, D1 | |
19 | Công nghệ sinh học | D420201 | B | |
20 | Vật lý học | D440102 | A, A1 | |
21 | Hóa học | D440112 | A | |
22 | Địa lý tự nhiên | D440217 | A, B | |
23 | Khoa học môi trường | D440301 | A | |
24 | Toán ứng dụng | D460112 | A, A1 | |
25 | Công nghệ thông tin | D480201 | A, A1 | |
26 | Công tác xã hội | D760101 | C, D1 | |
Quản lý tài nguyên và môi trường | D850101 | B | ||
B | Các ngành đào tạo cao đẳng: | |||
28 | Sư phạm Âm nhạc | C140221 | N | |
V | PHÂN HIÊU ĐHĐN TẠI KONTUM | |||
A | Các ngành đào tạo đại học: | |||
1 | Giáo dục Tiểu học | D140202 | D1 | |
2 | Quản trị kinh doanh | D340101 | A, A1, D1 | - 25 chỉ tiêu thi chung - 25 chỉ tiêu xét tuyển riêng |
3 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | D340103 | A, A1, D1 | - 25 chỉ tiêu thi chung - 25 chỉ tiêu xét tuyển riêng |
4 | Kinh doanh thương mại | D340121 | A, A1, D1 | - 25 chỉ tiêu thi chung - 25 chỉ tiêu xét tuyển riêng |
5 | Kế toán | D340301 | A, A1, D1 | - 25 chỉ tiêu thi chung - 25 chỉ tiêu xét tuyển riêng |
6 | Kiểm toán | D340302 | A, A1, D1 | - 25 chỉ tiêu thi chung - 25 chỉ tiêu xét tuyển riêng |
7 | Công nghệ thông tin | D480201 | A, A1 | |
8 | Kỹ thuật điện, điện tử | D520201 | A, A1 | |
9 | Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông | D580205 | A, A1 | |
10 | Kinh tế xây dựng | D580301 | A, A1 | |
B | Các ngành đào tạo cao đẳng: | |||
1 | Kế toán | C340301 | A, A1, D1 | |
2 | Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng | C510102 | A, A1 | |
3 | Công nghệ sinh học | C420201 | A, B | |
VI | KHOA Y - DƯỢC | |||
1 | Điều dưỡng | D720501 | B | |
VII | TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ | |||
1 | Hệ thống thông tin quản lý | C340405 | A, A1, D1 | |
2 | Công nghệ sinh học | C420201 | A,B | |
3 | Công nghệ Thông tin | C480201 | A, A1, D1 | |
4 | Công nghệ kỹ thuật kiến trúc | C510101 | A, A1,V | |
5 | Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng | C510102 | A, A1 | |
6 | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | C510103 | A, A1 | |
7 | Công nghệ kỹ thuật giao thông | C510104 | A, A1 | |
8 | Công nghệ kỹ thuật cơ khí | C510201 | A, A1 | |
9 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | C510203 | A, A1 | |
10 | Công nghệ Kỹ thuật ô tô | C510205 | A, A1 | |
11 | Công nghệ kỹ thuật nhiệt | C510206 | A, A1 | |
12 | Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử | C510301 | A, A1 | |
13 | Công nghệ kỹ thuật điện tử, truyền thông | C510302 | A, A1 | |
14 | Công nghệ kỹ thuật hoá học | C510401 | A,B | |
15 | Công nghệ kỹ thuật môi trường | C510406 | A,B | |
16 | Công nghệ thực phẩm | C540102 | A,B | |
17 | Quản lý xây dựng | C580302 | A, A1 | |
VIII | TRƯỜNG CĐ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | |||
1 | Quản trị kinh doanh | C340101 | A, A1, D1 | |
2 | Marketing | C340115 | A, A1, D1 | |
3 | Kế toán | C340301 | A, A1, D1 | |
4 | Khoa học máy tính | C480101 | A, A1, D1 | |
5 | Truyền thông và mạng máy tính | C480102 | A, A1, D1 | |
6 | Hệ thống thông tin | C480104 | A, A1, D1 | |
7 | Công nghệ thông tin | C480201 | A, A1, D1 | |
8 | Tin học ứng dụng | C480202 | A, A1, D1 | |
9 | Công nghệ Kỹ thuật Máy tính | C510304 | A, A1, D1 |
Phụ lục 3
Các ngành tuyển sinh riêng của Đại học Đà Nẵng năm 2014
TT | Ngành học | Mã ngành | Chỉ tiêu | Đơn vị |
I | XÉT TUYỂN | 150 | ||
1 | Quản lý Nhà nước | D310205 | 25 | Trường ĐHKT |
2 | Quản trị kinh doanh | D340101 | 25 | Phân hiệu Kontum |
3 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | D340103 | 25 | |
4 | Kế toán | D340301 | 25 | |
5 | Kiểm toán | D340302 | 25 | |
6 | Kinh doanh thương mại | D340121 | 25 | |
Ngoài ra, các ngành xét tuyển trên vẫn tuyển sinh từ kỳ thi chung do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức với chỉ tiêu dành cho mỗi ngành như sau: | ||||
1 | Quản lý Nhà nước | D310205 | 10 | Trường ĐHKT |
2 | Quản trị kinh doanh | D340101 | 25 | Phân hiệu Kontum |
3 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | D340103 | 25 | |
4 | Kế toán | D340301 | 25 | |
5 | Kiểm toán | D340302 | 25 | |
6 | Kinh doanh thương mại | D340121 | 25 | |
II | THI TUYỂN CÓ MÔN THI NĂNG KHIẾU | 240 | ||
1 | Kiến trúc | D580102 | 130 | Trường ĐHBK |
2 | Giáo dục Mầm non | D140201 | 110 | Trường ĐHSP |
Phụ lục 4
Số liệu cán bộ, giảng viên Đại học Đà Nẵng
Tính đến ngày 09/01/2014
STT | Tổng số Cán bộ, Giảng viên cơ hữu | Tổng số | Tổng số | Chức danh, trình độ chuyên môn | Trình độ khác | |||||
GS | PGS | TSKH và TS | Thạc sĩ | Đại học | Cao đẳng | |||||
1 | Trường Đại học Bách khoa | 608 | 411 | 01 | 23 | 104 | 234 | 201 | 01 | 68 |
2 | Trường Đại học Kinh tế | 340 | 253 | 01 | 12 | 51 | 147 | 117 | 01 | 24 |
3 | Trường Đại học Sư phạm | 380 | 286 | 01 | 11 | 47 | 193 | 110 | 03 | 27 |
4 | Trường Đại học Ngoại ngữ | 311 | 242 | 0 | 02 | 23 | 163 | 105 | 01 | 19 |
5 | Trường Cao đẳng Công nghệ | 214 | 150 | 0 | 0 | 10 | 79 | 96 | 02 | 27 |
6 | Trường Cao đẳng CNTT | 73 | 53 | 0 | 0 | 03 | 22 | 44 | 0 | 04 |
7 | Phân hiệu ĐHĐN tại KonTum | 75 | 53 | 0 | 0 | 01 | 20 | 51 | 02 | 01 |
8 | Khoa Y Dược | 26 | 18 | 0 | 0 | 03 | 05 | 14 | 01 | 03 |
9 | Cơ quan ĐHĐN | 269 | 83 | 0 | 12 | 24 | 63 | 146 | 02 | 34 |
Khối các Ban, Văn phòng | 131 | 39 | 0 | 11 | 23 | 34 | 55 | 01 | 18 | |
Khối các Trung tâm, Viện | 138 | 44 | 0 | 01 | 01 | 29 | 91 | 01 | 16 | |
TỔNG SỐ | 2296 | 1549 | 03 | 60 | 266 | 926 | 884 | 13 | 207 | |
Nữ | 1151 | 736 | 0 | 06 | 64 | 466 | 511 | 08 | 102 |
Ghi chú: Số lượng TS, TSKH đã bao gồm GS và PGS.