1. Điều kiện và trình độ khi nộp hồ sơ du học
1.1 Trình độ tiếng Anh
Dù IELTS có độ phổ biến hơn nhưng bên cạnh đó các chứng chỉ khác nhưTOEFL iBT, PTE và CAE vẫn được chấp nhận giúp bạn có nhiều lựa chọn với chứng chỉ tiếng Anh quốc tế.
Tùy thuộc vào các bậc học và trường bạn nộp sẽ có những yêu cầu khác nhau về điểm IELTS của bạn.
Lưu ý: Điều kiện tiếng Anh mà trường yêu cầu có thể khác điều kiện điểm mà visa đi Úc yêu cầu. Bạn nên kiếm tra cẩn thận thông tin isa du học sinh trên trang web của Bộ nhập cư và quốc tịch Australia (DIAC) và trang web của trường về yêu cầu trình độ tiếng Anh.
Bậc học Cao đẳng | Điểm IELTS trung bình từ 5.0 – 5.5 |
Bậc học Đại học | Điểm IELTS trung bình từ 6.0 – 6.5 |
Bậc học Cao học | Điểm IELTS trung bình từ 6.5 trở lên |
1.2 Trình độ học vấn
Cấp học | Yêu cầu học vấn |
Trường trung học phổ thông | Các yêu cầu nhập học khác nhau giữa các trường tùy vào bang và vùng lãnh thổ. Trường cũng xem xét thành tích học tập và năng lực của người đăng kí học trong quá trình xét đơn. |
Giáo dục và đào tạo nghề | Thông thường, các trường giáo dục và đào tạo nghề không cần thi đầu vào. Tuy nhiên, một số khóa học có thể yêu cầu sinh viên học một số môn trước khi vào khóa chính hoặc yêu cầu kinh nghiệm làm việc. |
Bậc đào tạo Đại học | Để vào được đại học Úc, bạn phải có Chứng chỉ Trung học Australia (lớp 12) hoặc chứng chỉ tương đương của nước ngoài. Một số ngành ở đại học cũng yêu cầu các môn học trước khi vào chương trình chính thức. |
Bậc đào tạo sau Đại học | Cùng với yêu cầu người học hoàn thành ít nhất một bằng đại học, trường có thể xem xét năng lực hoặc kinh nghiệm làm việc liên quan đến ngành học. |
2. Chuẩn bị về tài chính
Bậc học | Thời gian khai giảng | Mức học phí trung bình |
Học tiếng Anh | Khai giảng đều đặn trong năm. | Từ 300 – 400 AUD/ tuần. |
Trung học phổ thông | Trung học phổ thông tại Úc được chia ra làm 4 học kì mỗi năm. | Từ 8.000 – 14.000 AUD/năm học. |
Cao đẳng | Các trường Cao đẳng tại Úc được khai giảng vào: tháng 2 – tháng 7 – tháng 10 hàng năm. | Từ 10.000 – 18.000 AUD/năm học. |
Đại học | Các trường Đại học tại Úc được khai giảng vào: tháng 2 – tháng 7 – tháng 10 hàng năm. | Từ 17.000 – 30.000AUD/năm học. |
3. Các khâu chuẩn bị giấy tờ và thủ tục
Hướng dẫn | Lưu ý | |
Bước 1: Nộp đơn xin nập học | “Bạn có 2 cách đăng kí: 1. Đăng kí trực tiếp với trường: tải mẫu đơn đăng kí từ trang web của trường. Nếu bạn đăng kí các khóa học ở nhiều trường, bạn sẽ nộp đơn đăng kí riêng cho mỗi trường. 2. Đăng kí thông qua đại diện giáo dục của trường: rất nhiều trường Đại học, Cao đẳng của Úc có đại diện ở VN. Bạn có thể liên lạc với trường hoặc truy cập trang web của trường để tìm thông tin về các đại diện giáo dục này. | Dù đăng kí xin học theo hình thức nào thì bạn vẫn luôn phải “”chuẩn bị”” một số giấy tờ/tài liệu cơ bản như sau: 1.Chứng nhận về quá trình học tập trước đây. 2. Bằng cấp chứng minh trình độ tiếng Anh của bạn. 3. Các tài liệu xác nhận được việc học tập trước đây hoặc kinh nghiệm làm việc nếu bạn muốn chuyển tiếp tín chỉ. Các tài liệu/giấy tờ đều phải được dịch sang tiếng Anh. |
Bước 2: Nhận và chấp thuận thư mời nhập học | Thư mời nhập học thường sẽ được “công nhận” như một bản hợp đồng giữa bạn (du học sinh) và trường mà bạn đăng kí. Thư này sẽ trình bày khóa học bạn đăng kí, những điều kiện đăng kí, các khoản phí bạn cần trả và khoản tiền hoàn trả của trường nếu bạn không hoàn thành khóa học với trường | |
Bước 3 | Nhận thư xác nhận đăng kí khóa học (CoE) Sau khi bạn đã chấp thuận thư mời và nộp tiền đặt cọc, bạn sẽ nhận được thư xác nhận đăng kí khóa học bằng email. Thư này cho biết ngày nập học, học phí, các khoản phí khác và thời gian của khóa học. Bạn phải đáp ứng được các yêu cầu xin visa theo diện du học sinh trước khi chấp thuận thư mời nhập học và đóng học phí. |
4. Chinh phục visa
4.1 Chuẩn bị nền tảng cho tấm visa
“Visa du học Úc không quá mức khó nhằn nhưng việc chuẩn bị kĩ càng sẽ giúp bạn yên tâm hơn trước chuyến cất cánh cho hành trình vụt bay.
Sáu yêu cầu cơ bản để lấy visa du học Úc gồm:
Trình thư xác nhận đăng kí khóa học.
Đáp ứng những quy định dành cho “Người nhập cảnh tạm thời đúng mục đích”.
Đảm bảo tài chính cho vé máy bay, học phí và sinh hoạt phí.
Đạt yêu cầu về trình độ tiếng Anh.
Đáp ứng các yêu cầu sức khỏe và lý lịch tư pháp.
Có bảo hiểm sức khỏe dành cho sinh viên quốc tế (OSHC) được chấp thuận.
4.2 Biết “mã số” visa của chính mình
Visa du học sinh có nhiều loại, loại visa phú hợp với bạn tùy thuộc khóa học bạn đăng kí. Một số tiểu hạng visa phổ biến dành cho các bạn du học sinh là:
Visa 500
Tiếng Anh dành cho học sinh/sinh viên quốc tế – ELICOS.
Trường Phổ thông.
Giáo dục và đào tạo nghề.
Đại học và sau đại học dạng tín chỉ.
Sau đại học diện nghiên cứu.
Khóa học không cấp bằng.
4.3 Kế hoạch học tập
Kế hoạch học tập (study plan) là bảng kế hoạch trình bày đầy đủ và chi tiết những dự định học tập của bạn khi du học ở nước ngoài và kế oạch quay trở lại VN khi hoàn tất quá trình du học. Trong kế hoạch đừng quên bổ sung cả những mục tiêu và bạn dự định cho chứng chỉ tiếng Anh, GPA hoặc kế hoạch đi thực tập…
Việc này sẽ giúp bộ hồ sơ của bạn tăng tính thuyết phục với trường bạn nộp khi chứng minh bạn là một “ứng cử viên” chuẩn bị kỹ lưỡng cho hành trình học tập của mình đồng thời kế oạch học tập chu đáo sẽ giúp bạn dễ dàng đạt được visa hơn.