Bộ GD&ĐT đề nghị các Sở GD&ĐT kiểm tra kỹ dữ liệu, nếu có sai sót, nhầm lẫn báo cáo Bộ trước ngày 05- 02-2010 để chỉnh sửa và bổ sung.
Thí sinh thi ĐH, CĐ 2010 cần lưu ý những thay đổi về địa giới hành chính, về cấp quản lý hành chính, mã tỉnh, thành phố, quận, huyện và thị xã khi làm hồ sơ dự thi |
Những thay đổi trong phân chia khu vực tuyển sinh
1. Hà Nội: KV2: Gồm: Quận Hà Đông, Thị xã Sơn Tây; huyện: Sóc Sơn, Đông Anh, Gia Lâm, Từ Liêm, ThanhTrì.
2 . Tỉnh Vĩnh Phúc: KV1: Gồm xã Trung Mỹ (thuộc huyện Bình Xuyên), xã Đồng Tĩnh, Hoàng Hoa, Hướng Đạo (thuộc huyện Tam Dư¬ơng), xã Ngọc Thanh (thuộc thị xã Phúc Yên), xã: Liên Hoà, Quang Sơn, Ngọc Mỹ, Hợp Lý, Bắc Bình, Thái Hoà, Liễn Sơn, Xuân Hoà, Bàn Giản, Tử Du, Đồng Thịnh, Xuân Lôi, thị trấn Lập Thạch, Vân Trục (thuộc huyện Lập Thạch). xã: Đôn Nhân, Nhân Đạo, Nhạo Sơn, Lãng Công, Quang Yên, Bạch Lựu, Hải Lựu, Đồng Quế, Tân Lập, Yên Thạch, Phư¬ơng Khoan , (thuộc huyện Sông Lô), và huyện Tam Đảo.
KV2-NT: Gồm các huyện Vĩnh Tư¬ờng, Yên Lạc, Tam Dư¬ơng, Bình Xuyên, Lập Thạch, Sông Lô (trừ các xã, thị trấn thuộc KV1 đã ghi ở trên).
KV2: Gồm các xã, ph¬ường của TX Vĩnh Yên và TX Phúc Yên.
3. Tỉnh Bắc Ninh: KV2: Gồm thành phố Bắc Ninh và thị xã Từ Sơn.
KV2-NT: Gồm các huyện: Yên Phong, Quế Võ, Tiên Du, Thuận Thành, Gia Bình và Lương Tài.
(Ghi chú TX Từ Sơn thành lập tháng 10-2008 nên học sinh thi tốt nghiệp năm2010 hưởng khu vực 2 )
4. Tỉnh Phú Yên: KV1: Gồm các huyện Sơn Hoà, Sông Hinh, Đồng Xuân, Sơn Thành Đông, Sơn Thành Tây (thuộc huyện Tây Hoà), Xuân lâm, Xuân Thọ 2 (thuộc huyện Sông Cầu). An Hòa, An Ninh Đông (thuộc huyện Tuy An), Hòa Hiệp Nam, Hòa Tâm (thuộc huyện Đông Hoà)
KV2-NT: Gồm các huyện Sông Cầu, Tuy An, Đông Hoà, Tây Hoà, Phú Hoà (trừ các xã Sơn Thành Đông, Sơn Thành Tây, Xuân lâm, Xuân Thọ 2, An Hòa, An Ninh Đông, Hòa Hiệp Nam, Hòa Tâm thuộc khu vực 1 của các huyện đã nêu trên)
5. Tỉnh Khánh Hòa: KV1: Gồm huyện đảo Trường Sa và các xã: Ba Cụm Nam, Thành Sơn, Sơn Bình, Sơn Lâm, Sơn Hiệp, (thuộc huyện Khánh Sơn), Sơn Thái, Giang Ly, Liên Sang, Khánh Thành, Khánh Phú, Cầu Bà, Khánh Thượng, Khánh Hiệp, (thuộc huyện Khánh Vĩnh) , thôn Giải Phóng xã Cam Phước Đông, xã Cam Thịnh Tây (thuộc thị xã Cam Ranh),xã Sơn Tân, thôn Suối Lau (xã Suối Cát), thôn Lỗ gia (xã Suối Tiên, thuộc huyện Cam Lâm); xã Vạn Thạnh, Xuân Sơn (thuộc huyện Vạn Ninh), thị trấn Tô Hạp và các xã Ba Cụm Bắc, Sơn Trung (thuộc huyện Khánh Sơn), thị trấn Khánh Vĩnh, các xã: Khánh Đông, Khánh Trung, Khánh Nam, Sông Cầu, Khánh Bình (thuộc huyện Khánh Vĩnh), xã Diên Tân, (thuộc huyện Diên Khánh), các xã Ninh Tây, Ninh Tân, Ninh Thượng, Ninh Vân (thuộc huyện Ninh Hoà).
KV2-NT: Các huyện: Cam Lâm, Diên Khánh, Ninh Hoà, Vạn Ninh (trừ các xã thuộc KV1 đã ghi ở trên).
KV2: Gồm các xã, phường của thành phố Nha Trang, Thị xã Cam Ranh
6. Tỉnh Ninh Thuận: KV1: Gồm các xã Phước Minh, Nhị Hà, Phước Hà, Phước Dinh; Phước Nam, Phước Ninh, (thuộc huyện Thuận Nam), Phước Thái, Phước Vinh, An Hải (thuộc huyện Ninh Phước), Vĩnh Hải, Phương Hải (thuộc huyện Ninh Hải), Phước Hoà, Phước Bình, Phước Thành, Phước Đại, Phước Thắng, Phước Trung, Phước Tân, Phước Chính, Phước Tiến (thuộc huyện Bác Ái), Lâm Sơn, Ma Nới, Hoà Sơn; Mỹ Sơn, Tân Sơn, Lương Sơn, Quảng Sơn (thuộc huyện Ninh Sơn), Phước Chiến, Phước Kháng, Công Hải, Lợi Hải, Bắc Sơn (thuộc huyện Thuận Bắc).
KV2-NT: Gồm các huyện Ninh Hải (trừ các xã thuộc KV1 ghi ở trên), Ninh Phước (trừ các xã thuộc KV1 ghi ở trên), xã Nhơn Sơn (thuộc huyện Ninh Sơn), và xã Bắc Phong (thuộc huyện Thuận Bắc).Thuận Nam (trừ các xã thuộc KV1 ghi ở trên)
KV2: Gồm các xã, phường của Thành phố Phan Rang-Tháp Chàm.
7. Tỉnh Long An: KV1: Gồm các huyện Vĩnh Hưng, Tân Hưng, Mộc Hoá, Tân Thạnh, Thạnh Hoá, Đức Huệ; các xã Mỹ An, Mỹ Thạnh, Mỹ Lạc, Long Thuận, Long Thạnh, Tân Thành (thuộc huyện Thủ Thừa), An Ninh Tây, Tân Phú, Hoà Khánh Tây, Hựu Thạnh (thuộc huyện Đức Hoà), Thạnh Lợi, Thạnh Hoà, Tân Hoà, Bình Đức, Lương Bình, Lương Hoà (thuộc huyện Bến Lức), Thanh Phú Long, An Lục Long, Thuận Mỹ, Thanh Vĩnh Đông (thuộc huyện Châu Thành), Bình Trinh Đông, Tân Phước Tây, Nhựt Ninh (thuộc huyện Tân Trụ), Phước Tuy, Tân Chánh, Long Hựu Tây, Long Hựu Đông (thuộc huyện Cần Đước), Long Hậu, Phước Lại, Phước Vĩnh Tây, Long Phụng, Đông Thạnh, Phước Vĩnh Đông, Tân Tập (thuộc huyện Cần Giuộc).
KV2-NT: Gồm các huyện Thủ Thừa, Đức Hoà, Bến Lức, Châu Thành, Tân Trụ, Cần Đước, Cần Giuộc (trừ các xã thuộc KV1 của các huyện đã ghi ở trên).
KV2: Gồm các xã, phường của Thành phố Tân An.
8. Tỉnh Đồng Tháp: KV1: Gồm các huyện Tân Hồng, Hồng Ngự, Tam Nông, Thanh Bình, Cao Lãnh, Tháp Mười, Lấp Vò, Lai Vung, Châu Thành.
KV2: Gồm các xã, phường của thành phố Cao Lãnh, thị xã Sa Đéc, TX Hồng Ngự
9. Thành phố Cần Thơ: KV1: Gồm các xã: Thạnh Lộc, Thạnh Thắng, Thạnh Lợi (thuộc huyện Vĩnh Thạnh) Thới Đông, Thới Xuân, Đông Hiệp, Đông Thắng, Thạnh Phú, Trung Hưng (thuộc huyện Cờ Đỏ) Trường Thành, Trường Xuân, Trường Xuân A, Trường Xuân B, Trường Thắng, Đông Thuận, Đông Bình, (thuộc huyện Thới Lai) Trường Long (thuộc huyện Phong Điền)
KV2-NT: Gồm các xã, phường: Vĩnh Bình,Thạnh Quới, thị trấn Vĩnh Thạnh, Thạnh An, Thạnh Tiến, Thạnh Mỹ, Vĩnh Trinh (thuộc huyện Vĩnh Thạnh) Thới Hưng, Trung An, Trung Thạnh (thuộc huyện Cờ Đỏ) Thới Thạnh, Tân Thạnh, Định Môn, Xuân Thắng, Thới Tân. (thuộc huyện Thới Lai) Thới Thuận, Thuận An, Trung Kiên, Tân Lộc, Trung Nhứt, Thạnh Hòa, Thuận Hưng, Tân Hưng (thuộc quận Thốt Nốt) Tân Thới, Nhơn Nghĩa, Nhơn ái, thị trấn Phong Điền, Giai Xuân, Mỹ Khánh (thuộc huyện Phong Điền)
KV2: Gồm Thị trấn Thạnh An (thuộc huyện Vĩnh Thạnh) Thị trấn Cờ Đỏ (thuộc huyện Cờ Đỏ) Thị trấn Thới Lai (thuộc huyện Thới Lai) Phường Trường Lạc, Thới Long, Long Hưng, Thới An (thuộc quận Ô Môn) Phường Thốt Nốt (thuộc quận Thốt Nốt) Phường Thới An Đông, Long Tuyền, Long Hòa (thuộc quận Bình Thủy), Phường Ba Láng, Thường Thạnh, Phú Thứ, Tân Phú, Hưng Phú, Hưng Thạnh(thuộc quận Cái Răng)
KV3: gồm phường Cái Khế, An Hoà, Thới Bình, An Nghiệp, An Cư, An Hội, Tân An, An Lạc, An Phú, Xuân Khánh, Hưng Lợi, An Bình, An Khánh (thuộc quận Ninh Kiều) Phường Bình Thủy, An Thới, Bùi Hữu Nghĩa, Trà Nóc, Trà An (thuộc quận Bình Thuỷ) Phường Lê Bình (thuộc quận Cái Răng) Phường Phước Thới, Châu Văn Liêm, Thới Hòa (thuộc quận Ô Môn)
10. Tỉnh Bến Tre: KV 1: Gồm các huyện Bình Đại ,Thạnh Phú, Mỏ Cày Bắc , Mỏ Cày Nam ( trừ Thị trấn Mỏ Cày Nam thuộc KV2-NT), Giồng Trôm ( trừ Thị trấn Giồng Trôm thuộc KV2-NT), Châu Thành (trừ Thị trấn Châu Thành thuộc KV2-NT), Ba Tri (trừ Thị trấn Ba Tri thuộc KV2-NT), Chợ Lách (trừ Thị trấn Chợ Lách thuộc KV2-NT).
KV2-NT: Gồm các Thị trấn : Mỏ Cày Nam, Giồng Trôm,Châu Thành, Ba Tri,Chợ Lách.
KV2: Gồm các xã , phường của Thành phố Bến Tre.
11. Tỉnh Vĩnh Long: KV1: Gồm các huyện Mang Thít, Trà Ôn (trừ thị trấn Trà Ôn thuộc KV2-NT), Vũng Liêm (trừ thị trấn Vũng Liêm thuộc KV2-NT), Bình Minh (trừ xã và thị trấn thuộc KV2-NT), huyện Bình Tân (trừ các xã thuộc KV2-NT), Tam Bình (trừ các xã và thị trấn thuộc KV2-NT), các xã Phú Đức, Hoà Phú, Thạnh Quới, Phú Quới (thuộc huyện Long Hồ).
KV2- NT: Gồm huyện Long Hồ (trừ các xã thuộc KV1), các xã Thành Trung, Thành Lợi, Thành Đông, Tân Thành, Tân Quới, Tân Bình (thuộc huyện Bình Tân); xã Thuận An, thị trấn Cái Vồn (thuộc huyện Bình Minh); các xã Tường Lộc, Mỹ Thạnh Trung, Song Phú, Thị trấn Tam Bình (thuộc huyện Tam Bình); Thị trấn Trà Ôn (thuộc huyện Trà Ôn), Thị trấn Vũng Liêm (thuộc huyện Vũng Liêm).
KV2: Gồm các xã, phường của Thành phố Vĩnh Long.
Những thay đổi về mã tỉnh, thành phố, quận, huyện, thị xã
1. Hà Nội: 1A01: Quận Ba Đình; 1A02: Quận Hoàn Kiếm; 1A03: Quận Hai Bà Trưng; 1A04: Quận Đống Đa; 1A05: Quận Tây Hồ; 1A06: Quận Cầu Giấy; 1A07: Quận Thanh Xuân; 1A08: Quận Hoàng Mai; 1A09: Quận Long Biên; 1A10: Huyện Từ Liêm; 1A11: Huyện Thanh Trì; 1A12: Huyện Gia Lâm; 1A13: Huyện Đông Anh; 1A14: Huyện Sóc Sơn; 1B15: Quận Hà Đông; 1B16: Thị xã Sơn Tây; 1B17: Huyện Ba Vì; 1B18: Huyện Phúc Thọ; 1B19: Huyện Thạch Thất; 1B20: Huyện Quốc Oai; 1B21: Huyện Chương Mỹ; 1B22: Huyện Đan Phượng; B23: Huyện Hoài Đức; 1B24: Huyện Thanh Oai; 1B25: Huyện Mỹ Đức; 1B26: Huyện ứng Hoà; 1B27: Huyện Thường Tín; 1B28: Huyện Phú Xuyên; 1B29: Huyện Mê Linh.
2. Tỉnh Vĩnh Phúc: 1600: Sở Giáo dục và Đào tạo; 1601: Thành phố Vĩnh Yên; 1602 Huyện Tam Dương; 1603 Huyện Lập Thạch; 1604 Huyện Vĩnh Tường; 1605 Huyện Yên Lạc; 1606 Huyện Bình Xuyên; 1607 Huyện Sông Lô; 1608 Thị xã Phúc Yên; 1609 Huyện Tam Đảo
3. Tỉnh Gia Lai: 3800 Sở Giáo dục và Đào tạo; 3801 Thành phố Pleiku; 3802 Huyện Chư Păh; 3803 Huyện Mang Yang; 3804 Huyện Kbang; 3805 Thị xã An Khê; 3806 Huyện Kông Chro; 3807 Huyện Đức Cơ; 3808 Huyện Chưprông; 3809 Huyện Chư Sê; 3810 Huyện Ayunpa; 3811 Huyện Krông Pa; 3812 Huyện Ia Grai; 3813 Huyện Đăk Đoa; 3814 Huyện Ia Pa; 3815 Huyện Đăk Pơ; 3816 Huyện Phú Thiện; 3817 Huyện Chư Pưh.
4. Tỉnh Đác Lắc: 4000 Sở Giáo dục và Đào tạo; 4001 Thành phố Buôn Ma Thuột; 4002 Huyện Ea H Leo; 4003 Huyện Krông Buk; 4004 Huyện Krông Năng; 4005 Huyện Ea Súp; 4006 Huyện Cư M gar; 4007 Huyện Krông Pắc; 4008 Huyện Ea Kar ; 4009 Huyện M’Đrăk; 4010 Huyện Krông Ana ; 4011 Huyện Krông Bông; 4012 Huyện Lăk; 4013 Huyện Buôn Đôn ; 4014 Huyện Cư Kuin; 4015 Thị Xã Buôn Hồ
5. Tỉnh Đồng Tháp: 5000 Sở Giáo dục và Đào tạo; 5001 Thành phố Cao Lãnh; 5002 Thị xã Sa Đéc; 5003 Huyện Tân Hồng; 5004 Huyện Hồng Ngự; 5005 Huyện Tam Nông; 5006 Huyện Thanh Bình; 5007 Huyện Cao Lãnh; 5008 Huyện Lấp Vò; 5009 Huyện Tháp Mười; 5010 Huyện Lai Vung; 5011 Huyện Châu Thành; 5012 Thị Xã Hồng Ngự
6. Tỉnh Kiên Giang: 5400 Sở Giáo dục và Đào tạo; 5401 Thành phố Rạch Giá; 5402 Thị xã Hà Tiên; 5403 Huyện Kiên Lương; 5404 Huyện Hòn Đất; 5405 Huyện Tân Hiệp; 5406 Huyện Châu Thành; 5407 Huyện Giồng Riềng; 5408 Huyện Gò Quao; 5409 Huyện An Biên; 5410 Huyện An Minh ; 5411 Huyện Vĩnh Thuận; 5412 Huyện Phú Quốc; 5413 Huyện Kiên Hải; 5414 Huyện U Minh Thượng; 5415 Huyện Giang Thành
7. Tỉnh Bến Tre: 5600 Sở Giáo dục và Đào tạo; 5601 Thị xã Bến Tre; 5602 Huyện Châu Thành; 5603 Huyện Chợ Lách; 5604 Huyện Mỏ Cày Bắc; 5605 Huyện Giồng Trôm; 5606 Huyện Bình Đại; 5607 Huyện Ba Tri; 5608 Huyện Thạnh Phú; 609 Huyện Mỏ Cày Nam
Lập Phương (TH)