(GD&TĐ) Đến chiều 26.7, ĐH Đà Nẵng đã hoàn tất việc công bố điểm thi của các khối. Báo GD&TĐ online xin giới thiệu điểm chuẩn dự kiến vào các ngành cụ thể của các trường thành viên ĐH Đà Nẵng để TS tiện tham khảo.
(ảnh minh họa: Internet) |
Theo thứ tự: điểm chuẩn dự kiến – chỉ tiêu – số TS đạt mức điểm chuẩn (dự kiến)
Trường ĐH Ngoại Ngữ: Chỉ tiêu 1.350. Dự kiến:
Sư phạm tiếng Anh: khối D1: 22 điểm/70/65 TS, lấy mốc 21,5 điểm có 75 TS.
Sư phạm tiếng Anh bậc Tiểu học: 18,5 điểm/70/79TS
Sư phạm tiếng Pháp:khối D1: 16,5điểm/35/01TS; Khối D3: 17 điểm/3TS
Sư phạm tiếng Trung: Khối D115 điểm/35/10 TS; Khối D4: 20,5 điểm/2TS
Cử nhân tiếng Anh: 19,5 điểm/420/390TS; nếu lấy mốc 19 điểm có 443 TS
Cử nhân tiếng Anh Thương mại: 22 điểm/170/164 TS; mốc 21,5 điểm có 188TS
Cử nhân tiếng Nga: Khối C: 14 điểm/35/3TS; nếu lấy mốc 12 điểm có 4 TS; Khối D1: 16,5 điểm/3TS
Cử nhân tiếng Pháp: Khối D1: 15,5 điểm/35/19TS; khối D3: 16,6 điểm/17TS
Cử nhân tiếng Pháp du lịch: khối D1: 15 điểm/35/11 TS; Khối D3: 17,5 điểm/7TS
Cử nhân tiếng Trung: khối D1:18,5 điểm/80/71 TS; khối D4: 15 điểm/2TS
Cử nhân tiếng Trung thương mại 19 điểm/35/37TS;
Cử nhân tiếng Nhật 18,5 điểm/100/102TS;
Cử nhân tiếng Hàn Quốc 18,5 điểm/70/72TS;
Cử nhân tiếng Thái Lan 16 điểm/35/5TS;
Cử nhân Quốc tế học 15 điểm/125/118TS
Trường ĐH Bách khoa: Dự kiến điểm vào trường là 15,5 điểm. Có 3.205 TS thi khối A vào ĐH Bách khoa có tổng điểm từ 15,5 điểm trở lên so với . 3.190 chỉ tiêu. Trong đó:
Cơ khí chế tạo: bằng điểm vào trường, có 126 TS so với 240 chỉ tiêu.
Điện kỹ thuật: 16 điểm/300/281TS;
Điện tử-Viễn thông: 18 điểm/240/232TS
Xây dựng dân dụng và công nghiệp: 20 điểm/240/240TS
Xây dựng công trình thủy: bằng điểm vào trường, có 10 TS so với 120CT;
Xây dựng Cầu đường: 17 điểm/240/245TS;
Công nghệ Nhiệt-Điện lạnh: bằng điểm vào trường, có 15 TS so với 60CT;
Cơ khí động lực: bằng điểm vào trường, có 53 TS so với 150CT
Công nghệ thông tin: 17 điểm/240/246TS;
SP Kỹ thuật Điện tử - Tin học: bằng điểm vào trường, có 3 TS so với 60CT
Cơ-Điện tử: 16,5 điểm/120/122TS;
Công nghệ Môi trường: bằng điểm vào trường, có 37 TS so với 50CT;
Kiến trúc: 25 điểm/60/62TS;
Vật liệu và cấu kiện xây dựng: bằng điểm vào trường, có 3 TS so với 60CT
Tin học xây dựng: bằng điểm vào trường, có 7 TS so với 60CT;
Kỹ thuật tàu thủy: bằng điểm vào trường, có 4 TS so với 60CT;
Kỹ thuật năng lượng và Môi trường: bằng điểm vào trường, có 18TS so với 60CT;
Quản lý môi trường: bằng điểm vào trường, có 16TS so với 50CT;
Quản lý công nghiệp: bằng điểm vào trường, có 11TS so với 60CT;
Công nghệ hóa thực phẩm: 15,5 điểm/100/105TS;
Công nghệ hóa dầu và khí: 19,5/60/59TS;
Công nghệ vật liệu (silicat, polyme): bằng điểm vào trường, có 14TS so với 120CT;
Công nghệ sinh học: bằng điểm vào trường, có 43TS so với 60CT;
Kinh tế Xây dựng và Quản lí dự án: 18,5/120/125TS
Trường ĐH Kinh tế: Dự kiến điểm vào trường: khối A 17 điểm, khối D: 16,5 điểm.
Theo thứ tự: điểm chuẩn dự kiến - số TS đạt mức điểm chuẩn (dự kiến) - Chỉ tiêu tuyển sinh
Kế toán: Khối A: 19đ/229TS; khối D: 18,5đ/18TS; 240CT
Quản trị kinh doanh tổng quát: Khối A: 17,5đ/182TS; khối D: 17đ/20TS; 200CT;
Quản trị kinh doanh du lịch và dịch vụ: Khối A: 17đ/98TS; khối D: 16,5đ/35TS; 150CT;
Quản trị kinh doanh thương mại: khối A: 17đ/85TS; khối D: 16,5đ/18TS; 110CT;
Quản trị kinh doanh Quốc tế: khối A: 18đ/102TS; khối D:17,5đ/84TS; 140CT
Quản trị kinh doanh Marketing: khối A:17đ/102TS; khối D:16,5đ/20TS; 110CT;
Kinh tế phát triển: bằng điểm vào trường, 100CT
Kinh tế lao động: bằng điểm vào trường; 50CT
Kinh tế và quản lý công: khối A: 17đ/1TS; khối D: 16,5đ/0TS; 50CT;
Kinh tế chính trị: bằng điểm vào trường, 50CT;
Thống kê - Tin học: bằng điểm vào trường; 50CT;
Ngân hàng: khối A: 19đ/177TS; khối D: 18,5đ/29TS; 200CT;
Tin học quản lý: khối A: 17đ/02TS; khối D: 16,5đ/0TS; 60CT;
Tài chính doanh nghiệp: khối A: 20đ/119TS; khối D: 19,5đ/10TS; 125CT;
Quản trị tài chính: khối A: 18đ/130TS; khối D: 17,5đ/15TS; 110CT;
Quản trị nhân lực: khối A: 17đ/9TS; khối D: 16,5đ/4TS; 90CT;
Kiểm toán: khối A: 21đ/95TS; khối D: 19,5đ/5TS; 90TS;
Luật học: khối A: 17đ/1TS; khối D: 16,5đ/2TS; 60CT;
Luật kinh tế: khối A: 17đ/19TS; khối D: 16,5đ/9TS; 60CT
Trường ĐH Sư phạm:
Sư phạm Toán học 24điểm/50/55TS;
Sư phạm Vật lý 21,5điểm/50/50TS;
Toán ứng dụng: 15,5điểm/100/31TS;
Công nghệ thông tin: 13điểm/150/36TS,
Sư phạm Tin 13 điểm/50/11TS,
Vật lý học: 17 điểm/50/8TS,
Sư phạm Hóa: 22,5điểm/50/53,
CN Hoá học (chuyên ngành phân tích - môi trường) 16,5điểm/50/10TS;
CN Hóa học (chuyên ngành hóa dược) 16,5điểm/50/38TS;
CN Khoa học môi trường (chuyên ngành Quản lí môi trường) 13điểm/50/20TS;
Sư phạm Sinh học 24điểm/50/53TS;
Quản lý tài nguyên và Môi trường: 19,5điểm/50/48TS;
Giáo dục chính trị: mốc 13điểm có 12TS, mốc 13,5 điểm có 6TS so với 50CT;
Sư phạm Ngữ văn: 21,5điểm/50/49TS;
Sư phạm Lịch sử 15điểm/50/52TS;
Sư phạm Địa lý 21 điểm/50/51TS;
CN Văn học 17,5điểm/150/27TS;
CN Tâm lý học: Khối B:13,5điểm/50/43TS; khối C: 13 điểm: 12TS
CN Địa lý (chuyên ngành Địa lý môi trường) 16,5điểm/50/37TS;
Việt Nam học (Văn hoá du lịch) 13điểm/50/35TS;
Văn hoá học 14điểm/50/4TS;
CN Báo chí 14,5 điểm/50/50TS;
SP Giáo dục Tiểu học 13,5 điểm/100/111,
SP Giáo dục mầm non: mốc 15,5 điểm có 81TS, mốc 15 điểm có 115TS so với 100CT
Phân hiệu ĐH Đà Nẵng tại Kontum: 900/290/2.36. Cụ thể:
Xây dựng cầu đường: Mốc 13 điểm có 18 TS; mốc 12,5 điểm có 22 TS so với 55CT;
Kinh tế xây dựng và Quản lí dự án: 13 điểm/60/24TS
Kế toán: 13điểm: Khối D1 có 6 TS so với 60CT; khối A: 41TS
Quản trị kinh doanh: 13 điểm, khối D1: 13TS, khối A: 10TS, 55CT
Ngân hàng: 13 điểm, khối D1: 9TS, khối A: 34TS, 60CT
Nguyên Anh