Cụ thể như sau:
LỚP 6:
STT | Tên bài | Hướng dẫn điều chỉnh năm 2011 | Khuyến nghị điều chỉnh năm 2019 |
1 | Bài 1: Sơ lược về môn lịch sử | Nên làm rõ hơn các khái niệm lịch sử hiện thực, lịch sử được nhận thức theo định hướng của chương trình mới. | |
2 | Bài 4: Các quốc gia cổ đại phương Đông | - Nên nhập mục 2 với 3 để giới thiệu về cơ cấu xã hội và nhà nước chuyên chế cổ đại. - Phần giới thiệu về bộ luật Hammurabi cho đọc thêm. | |
3 | Bài 6: Văn hóa cổ đại | Cần nhấn mạnh tới một số thành tựu văn hóa có ảnh hưởng tới sự phát triển của văn minh nhân loại và ngày nay vẫn đang được sử dụng | |
4 | Bài 8: Thời nguyên thủy trên đất nước ta | - Mục 1: chỉ cần giới thiệu tên một vài di chỉ mà không cần chi tiêt. - Có thể nhập mục 2 và 3: giới thiệu về Người tinh khôn và những tiến bộ trong đời sống của họ. | |
5 | Bài 9: Đời sống của người nguyên thủy trên đất nước ta. | Mục 3: Tổ chức xã hội – không cần giảng vì các khái niệm đã được học trong mấy bài đầu về xã hội nguyên thủy trên thế giới | |
6 | Bài 10: Những chuyển biến trong đời sống kinh tế | Gộp mục 1 và 2: giới thiệu về những cải tiến trong công cụ đá và sự xuất hiện thuật luyện kim | |
7 | Bài 17: Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng | - Mục 1: chỉ giới thiệu nguyên nhân cuộc khởi nghĩa. - Mục 2: truyền thuyết: đọc thêm | |
8 | Bài 19: Từ sau Trưng Vương đến trước Lý Nam Đế | - Mục 1: cần rút gọn-chỉ nếu những gì liên quan đến chính sách cai trị châu Giao. - Mục 3: chỉ nêu tên Nho giáo. Đạo giáo, Phật giáo, không giảng chi tiết | |
9 | Bài 21:Khởi nghĩa Lý Bí. Nước Vạn Xuân. | Mục 2 và 4: đọc thêm, không dạy. |
LỚP 7:
STT | Tên bài | Hướng dẫn điều chỉnh năm 2011 | Khuyến nghị điều chỉnh năm 2019 |
1 | Bài 2: Sự suy vong của chế độ phong kiến… | Mục 2: Đọc thêm, không dạy. | |
2 | Bài 3: Cuộc đấu tranh của giai cấp tư sản chống phong kiến | - Mục 2: đọc thêm, không dạy. | Mục 1: Giáo viên chỉ giảng về các giá trị và ý nghĩa của phong trào; học sinh tự tìm hiểu về các thành tựu. |
3 | Bài 4: Trung Quốc thời phong kiến. | - Mục 1: không dạy | - Mục 2 chị dạy lướt, tập trung mục 3: Nhà Đường - Nên cung cấp bảng niên biểu các triều đại - Cần liên hệ với lịch sử Việt Nam (các cuộc xâm lược). |
4 | Bài 5:Ấn Độ thời phong kiến | Mục 1: không dạy | -Chú ý đặc biệt khái niệm Văn hóa Ấn Độ: là văn hóa Hindu với các đặc trưng: tư tưởng và tôn giáo Hindu, đạo đức và xã hội Hindu, văn học Hindu, nghệ thuật kiến trúc và điêu khắc Hindu - Ảnh hưởng của văn hóa Ấn Độ tới Đông Nam Á |
5 | Bài 7: Những nét chung về xã hội phong kiến. | Không dạy | |
6 | Bài 8: Nước ta buổi đầu độc lập | - Mục 1: không dạy phần tên gọi 12 sứ quân. | - Không dùng “loạn 12 sứ quân”, mà là tình trạng phân tán, cát cứ. - Tập trung nhiều hơn cho quá trình nổi dậy và chinh phục các xứ quân của Đinh Bộ Lĩnh. |
7 | Bài 11: Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược nhà Tống. | - Có thể gộp mục 2 và 3: chủ yếu nêu nguyên nhân nhà Tống xâm lược. - Diễn biến cuộc kháng chiến (lần 1 và 2): chỉ lập niên biểu, không dạy chi tiết. - Hướng dẫn học sinh tự rút ra kết qủa, ý nghĩa | |
8 | Bài 14: Ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông- Nguyên. | Mục 1: Không dạy | - Diễn biến của 3 lần kháng chiến chỉ cần lập niên biểu, không dạy chi tiết. - Tập trung giới thiệu các kế sách của nhà Trần và phân tích nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử. |
9 | Bài 16: Sự suy sụp của nhà Trần cuối TK XVI | - Mục I : chỉ dạy khái lược - Mục II: Chú ý làm nổi rõ những tiến bộ của những biện pháp cải cách của Hồ Quý Ly so với thời đại lúc bấy giờ, nhất là về kinh tế - tài chính và xã hội. | |
10 | Bài 17: Ôn tập | Không dạy | |
11 | Bài 19: Cuộc khởi nghĩa Lam Sơn. | - Mục II và III: dạy khái lược - Chú ý phân tích sâu nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử (mục 3) | |
12 | Bài 20: Nước Đại Việt thời Lê Sơ | Mục II: dạy khái lược, chỉ nêu xã hội có những giai cấp nào. Mục IV: Chỉ nêu tên các danh nhân, hướng dẫn học sinh tự tìm hiểu về thân thế, sự nghiệp của họ | |
13 | Bài 22: Sự suy yếu của nhà nước tập quyền | Mục II: không dạy | |
14 | Bài 24: Khởi nghĩa nông dân Đàng Ngoài TK XVIII. | Mục I: Chỉ nêu nguyên nhân các cuộc khởi nghĩa. |
LỚP 8:
STT | Tên bài | Hướng dẫn điều chỉnh năm 2011 | Khuyến nghị điều chỉnh năm 2019 |
1 | Bài 1. Những cuộc cách mạng tư sản đầu tiên | Mục I.1. Một nền sản xuất ra đời, mục II.2. Tiến trình cách mạng và mục III.2. Diễn biến cuộc chiến tranh. Cả 3 mục này hướng dẫn HS đọc thêm. | Mục I.2. Cách mạng Hà Lan thế kỉ XVI: Mục II.1. Sự phát triển của CNTB ở Anh và mục III.1.Tình hình thuộc địa. Nguyên nhân của chiến tranh: Những mục này chỉ nhấn mạnh những sự kiện chính, không sa vào chi tiết. Tập trung vào ý nghĩa của CM Anh và ý nghĩa của CM Mĩ. |
2 | Bài 2. Cách mạng tư sản Pháp (1789 1794) | Mục II. Cách mạng bùng nổ: Chỉ nhấn mạnh sự kiện 14/7, Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền, nền chuyên chính dân chủ cách mạng Giacôbanh | Tập trung vào mục I. Nước Pháp trước CM và Mục III.4.Ý nghĩa lịch sử của CMTS Pháp. Ba giai đoạn CM chỉ nêu nội dung cơ bản từng giai đoạn là gì, không quá đi vào chi tiết. Gây ấn tượng cho HS về nhân vật Rôbespie. |
3 | Bài 3. CNTB được xác lập trên phạm vi thế giới | Mục 1.2. Cách mạng công nghiệp ở Đức, Pháp và mục II.1. Các cuộc CMTS thế kỉ XIX: không dạy. | Tập trung vào mục I.1. Cách mạng công nghiệp ở Anh và mục I.3. Hệ quả của cách mạng công nghiệp. Còn mục III.2. Sự xâm lược của tư bản phương Tây đối với các nước Á, Phi: không sa vào chi tiết. |
4 | Bài 4. Phong trào công nhân và sự ra đời của chủ nghĩa Mác | Mục II. Sự ra đời của chủ nghĩa Mác: hướng dẫn HS đọc thêm. | Tập trung vào mục I. Phong trào công nhân nửa đầu thế kỉ XIX |
5 | Bài 5. Công xã Pari 1871 | Mục II. Tổ chức bộ máy và chính sách của Công xã Pari và mục III. Nội chiến ở Pháp: hướng dẫn HS đọc thêm | Tập trung vào mục I. Sự thành lập Công xã: nêu những mốc chính , ngắn gọn |
6 | Bài 6. Các nước Anh, Pháp, Đức, Mĩ cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX | Mục II. Chuyển biến quan trọng của các nước đế quốc: không dạy | Mục I. Tình hình các nước Anh, Pháp, Đức, Mĩ là nội dung chính của bài, nhưng kiến thức nhiều nên cố gắng chọn lọc những điểm chính, không nên lan man. |
7. | Bài 7. Phong trào công nhân quốc tế cuối thế kỉ XIX- đầu thế kỉ XX | Mục I. Phong trào công nhân quốc tế cuối thế kỉ XIX. Quốc tế thứ hai: hướng dẫn HS đọc thêm. | Tập trung vào mục II. Phong trào công nhân Nga và Cách mạng 1905 – 1907: không đi vào diễn biến chi tiết, chỉ cần HS biết được cuộc CM này bùng nổ và ý nghĩa của nó, vai trò của Lênin. |
8 | Bài 8. Sự phát triển của kĩ thuật, khoa học, văn học và nghệ thuật thế kỉ XVIII – XIX | Mục II. Những tiến bộ về khoa học tự nhiên và khoa học xã hội: không dạy | Tập trung dạy mục I. Những thành tựu chủ yếu về kĩ thuật, chỉ cần HS biết được những thành tựu chủ yếu. |
9 | Bài. Ấn Độ thế kỉ XVIII – đầu thế kỉ XX | Ở mục II. Phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc của nhân dân Ấn Độ: chú ý lược bớt diễn biến chi tiết. | |
10 | Bài 10. Trung Quốc giữa thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX | Mục II. Phong trào đấu tranh của nhân dân Trung Quốc cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX: hướng dẫn HS lập niên biểu về các sự kiện. | Mục III. Cách mạng Tân Hợi: chỉ nêu sự kiện chính, không đi vào chi tiết. |
11 | Bài 11. Các nước Đông Nam Á cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX | Mục II. Phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc: nên hướng dẫn các em lập niên biểu sự kiện chính. | |
12 | Bài 12. Nhật Bản giữa thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX | Mục III. Cuộc đấu tranh của nhân dân lao động: không dạy. | Tập trung vào mục I. Cuộc duy tân Minh trị và mục II.NhậtBản chuyển sang chủ nghĩa đế quốc: cũng nên chọn những vấn đề, sự kiện chính. |
13 | Bài 13. Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 – 1918) | Tập trung vào mục I. Nguyên nhân dẫn đến chiến tranh và mục III. Kết cục của chiến tranh thế giới thứ nhất. Còn mục II. Những diễn biến chính của chiến tranh: chỉ nêu các mốc chính. | |
14 | Bài 15. Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 và cuộc đấu tranh bảo vệ cách mạng (1917 – 1921) | Mục II.1. Xây dựng chính quyền Xô viết và mục II.2. Chống thù trong giặc ngoài: không dạy. | Tập trung dạy mục I. Hai cuộc cách mạng ở nước Nga năm 1917 và mục II.3. Ý nghĩa của Cách mạng tháng Mười: diễn biến của cách mạng chỉ đi vào các mốc chính, tránh chi tiết rườm rà. |
15 | Bài 16. Liên Xô xây dựng CNXH (1921 – 1941) | Mục II. Công cuộc xây dựng CNXH ở Liên Xô (1925 – 1941): chỉ cần cho HS biết được những thành tựu xây dựng CNXH ở giai đoạn này. | Tập trung vào mục I. Chính sách kinh tế mới và công cuộc khôi phục kinh tế (1921 – 1925) |
16 | Bài 17. Châu Âu giữa hai cuộc chiến tranh thế giới (1918 – 1939) | Mục I.2. Cao trào cách mạng 1918 – 1923. Quốc tế Cộng sản thành lập: hướng dẫn HS đọc thêm; Mục II.2. Phong trào Mặt trận nhân dân chống phát xít và chống chiến tranh 1929 – 1939: không dạy. | Mục I.1. Những nét chung: làm rõ những nét lớn về sự biến đổi của châu Âu sau chiến tranh. Tập trung vào mục II. Châu Âu trong những năm 1929 - 1939 để làm rõ khủng hoảng kinh tế và chủ nghĩa phát xít ra đời. |
17 | Bài 20. Phong trào độc lập dân tộc ở châu Á (1918 -1939) | Ở mục I đã giới thiệu khái quát về phong trào độc lập ở châu Á, trong đó có Trung Quốc, cho nên ở mục I.2. Cách mạng Trung Quốc trong những năm (1919 -1939) chỉ nêu những sự kiện chính, không đi vào chi tiết. Mục II. Phong trào độc lập dân tộc ở Đông Nam Á (1918 – 1939): nên tinh giản, chỉ nêu những sự kiện chính. | |
18 | Bài 21. Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 – 1945) | Mục II. Diễn biến chiến tranh: hướng dẫn HS lập niên biểu sự kiện. | Hướng HS vào tìm hiểu nguyên nhân và kết cục của cuộc chiến tranh ở mục I và mục III của bài. |
19 | Bài 22. Sự phát triển của khoa học – kĩ thuật và văn hóa thế giới nửa đầu thế kỉ XX | Nên tập trung nhiều vào mục I. Sự phát triển của khoa học - kĩ thuật thế giới nửa đầu thế kỉ XX. Ở mục II. Nền văn hóa Xô viết hình thành và phát triển: nêu những thành tựu chính, không yêu cầu HS nhớ những con số, số liệu. | |
20 | Bài 24. Cuộc kháng chiến từ năm 1858 đến năm 1873 | Mục II. Cuộc kháng chiến chống Pháp từ năm 1858 đến năm 1873: không đi vào quá chi tiết, chủ yếu là khắc sâu cho HS những sự kiện và nhân vật lịch sử. | |
21 | Bài 25. Kháng chiến lan rộng toàn quốc (1873 – 1884) | Đây là bài kiến thức nhiều, do vậy, nên chọn sự kiện tiêu biểu, những diễn biến chính, không mô tả quá chi tiết. | |
22 | Bài 26. Phong trào kháng chiến chống Pháp trong những năm cuối thế kỉ XIX | Mục II.1. Khởi nghĩa Ba Đình (1886- 1887) và mục II.2. Khởi nghĩa Bãi Sậy (1883- 1892): không dạy; chỉ dạy mục II. 3. Khởi nghĩa Hương Khê (1885 – 1895) | Mục I. Cuộc phản công của phái chủ chiến tại kinh thành Huế. Vua Hàm Nghi ra Chiếu Cần vương: không đi vào chi tiết, cần khắc sâu nhân vật Tôn Thất Thuyết, tập trung vào phong trào Cần vương. |
23 | Bài 27. Khởi nghĩa Yên Thế và phong trào chống Pháp của đồng bào miền núi cuối thế kỉ XIX | Mục I. Khởi nghĩa Yên Thế (1884 – 1913): hướng dẫn HS lập bảng thống kê các giai đoạn của cuộc khởi nghĩa, không cần nêu quá chi tiết; Mục II. Phong trào chống Pháp của đồng bào miền núi: không dạy. | |
24 | Bài 29. Chính sách khai thác thuộc địa của thực dân Pháp và những chuyển biến về kinh tế, xã hội ở Việt Nam | Mục I.2. Chính sách kinh tế: Nên lược bớt những chi tiết, thiết kế bài giảng gọn theo vấn đề. | |
25 | Bài 30. Phong trào yêu nước chống Pháp từ đầu thế kỉ XX đến năm 1918 | Mục II. 2. Vụ mưu khởi nghĩa ở Huế (1916). Khởi nghĩa của binh lính và tù chính trị ở Thái Nguyên (1917): không dạy. | Tập trung vào mục I. Phong trào yêu nước trước Chiến tranh thế giới thứ nhất và mục II. 3. Những hoạt động của Nguyễn Tất Thành…; Còn mục II.1. Chính sách của thực dân Pháp ở Đông Dương trong thời chiến: nên “lướt” không đi vào chi tiết. |
LỚP 9:
STT | Tên bài | Hướng dẫn điều chỉnh năm 2011 | Khuyến nghị điều chỉnh năm 2019 |
1 | Bài 1. Liên Xô và các nước Đông Âu từ năm 1945 đến giữa những năm 70 của thế kỉ XX | Mục II.2. Tiến trình xây dựng CNXH (từ 1950 đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX): hướng dẫn HS đọc thêm. | Mục I. Liên Xô: chỉ nên nêu những thành tựu chính; Mục III. Sự hình thành hệ thống xã hội chủ nghĩa: cũng nên tinh giản cho gọn, đi vào những sự kiện chính. |
2 | Bài 2. Liên Xô và các nước Đông Âu từ giữa những năm 70 đến đầu những năm 90 của thế kỉ XX | Mục II. Cuộc khủng hoảng và tan rã của chế độ XHCN ở các nước Đông Âu: chỉ cần hiểu biết hệ quả. | Mục I. Sự khủng hoảng và tan rã của Liên bang Xô viết: chọn vấn đề theo hướng tinh giản, không sa vào kể lể dài dòng. |
3 | Bài 4. Các nước châu Á | Mục II.2. Mười năm đầu xây dựng chế độ mới (1949 – 1959) và mục II.3. Đất nước trong thời kì biến động (1959 – 1978): không dạy. | Mục I. Tình hình chung: nên dạy kĩ vì nó cung cấp bức tranh chung về châu Á sau Chến tranh thế giới thứ hai; Mục II.4. Công cuộc cải cách – mở của (từ năm 1978 đến nay): cụm từ “đến nay” hiểu là năm 2000 vì SGK chỉ viết đến năm 2000, lược bớt số liệu vụn vặt, khó nhớ. |
4 | Bài 5. Các nước Đông Nam Á | Nội dung (trang 24) “quan hệ giũa nhóm nước ASEAN và Đông Dương”: hướng dẫn HS đọc thêm. | Mục I. Tình hình Đông Nam Á trước và sau năm 1945, mục II. Sự ra đời của tổ chức ASEAN và mục III. Từ “ASEAN - 6” đến “ASEAN - 10”: tập trung vào sự kiện chính, ý chính, có thể dưới dạng lập niên biểu. |
5 | Bài 6. Các nước châu Phi | Tập trung vào mục I. Tình hình chung, còn mục II. Cộng hòa Nam Phi: chỉ giới thiệu sự kiện chính về cuộc đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc và nhân vật lịch sử Nenxơn Manđêla, không đi quá chi tiết. | |
6 | Bài 7. Các nước Mĩ Latinh | Tập trung giới thiệu mục I. Những nét chung, nhưng cố gắng giảm bớt số liệu về xây dựng đất nước; Mục II. Cuba – Hòn đảo anh hùng: không nên đi vào diễn biến quá chi tiết, có thể hướng dẫn cho HS lập niên biểu sự kiện chính. | |
7 | Bài 8. Nước Mĩ | Mục II. Sự phát triển về KHKT của sau chiến tranh: Lồng ghép với nội dung ở bài 12. | Tập trung vào mục I. Tình hình kinh tế nước Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai và mục III. Chính sách đối nội và đối ngoại của Mĩ sau chiến tranh. Tuy nhiên, giảm bớt số liệu chi tiết, nêu những ý chính. |
8 | Bài 9. Nhật Bản | Mục III. Chính sách đối nội và đối ngoại của Nhật Bản sau chiến tranh: không dạy | Những số liệu về suy thoái kinh tế (trang 39) nên tinh giản. |
9 | Bài 10. Các nước Tây Âu | Mục I. Tình hình chung: nên tinh giản kiến thức và sắp xếp theo vấn đề. | |
10 | Bài14. Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất | Mục I. Chương trình khai thác lần thứ hai của thực dân Pháp: nên lược bớt số liệu phần chữ nhỏ. Tập trung vào mục II (Chính sách…) , đặc biệt là mục III. Xã hội VN phân hóa. | |
11 | Bài 17. Cách mạng VN trước khi Đảng CS ra đời | Mục III. Việt Nam Quốc dân đảng và cuộc khởi nghĩa Yên Bái (1930): không dạy. | Mục II. Tân Việt Cách mạng đảng: lược bớt chi tiết. Tập trung vào mục IV. Ba tổ chức cộng sản nối tiếp nhau ra đời trong năm 1929. |
12 | Bài 18. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời | Câu hỏi 2. Hãy cho biết những yêu cầu bức thiết về tổ chức để đảm bảo cho cách mạng VN phát triển từ năm 1930 về sau: không yêu cầu HS trả lời. | |
13 | Bài 19. Phong trào CM trong những năm 1930 -1935 | Mục III. Lực lượng CM được phục hồi: không dạy; Câu hỏi 1 và 2 ở cuối bài: không yêu cầu HS trả lời. | Mục II. Phong trào CM 1930 -1931 với đỉnh cao Xô viết Nghệ - Tĩnh: nên tinh giản về diễn biến của phong trào và diễn biến sự khủng bố. |
14 | Bài 20. Cuộc vận động dân chủ trong những năm 1936- 1939 | Mục II. Mặt trận dân chủ Đông Dương: chỉ cần nắm được mục tiêu, hình thức đấu tranh trong thời kì này. | Mục I. Tình hình thế giới và trong nước: không sa vào diễn giải dài dòng; Tập trung vào mục III. Ý nghĩa của phong trào. |
15 | Bài 21. VN trong những năm 1939 - 1945 | Mục II.3. Binh biến Đô Lương: không dạy; Câu hỏi cuối mục 3.Hai cuộc khởi nghĩa…như thế nào? Không yêu cầu HS trả lời. | Mục I. Tình hình thế giới và Đông Dương: không đi vào quá chi tiết, nhất là nội dung Hiệp ước Pháp – Nhật. |
16 | Bài 22. Cao trào CM tiến tới Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 | Mục I. Mặt trận Việt Minh ra đời: không đi vào quá chi tiết, cốt lõi của mục này là sự thành lập Mặt trận. | |
17 | Bài 23. Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 và sự thành lập nước VNDCCH | Mục II và mục III khi trình bày diễn biến nhưng tập trung vào các mốc chính. | |
18 | Bài 24. Cuộc đấu tranh bảo vệ và xây dựng chính quyền dân chủ nhân dân (1945 – 1946) | Mục II. Bước đầu xây dựng chế độ mới: chỉ cần HS hiểu biết được sự kiện ngày 6/1/1946 và ý nghĩa của sự kiệnnày. | |
19 | Bài 25. Những năm đầu của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1946- 1950) | Mục III. Tích cực chuẩn bị cho cuộc chiến đấu lâu dài: không dạy. | Mục I.2. Đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp của ta: cố gắng tinh giản kiến thức; Mục II. Cuộc kháng chiến ở các đô thị phía bắc vĩ tuyến 16: cũng không nên đi vào chi tiết; Mục IV. Chiến dịch thu – đông năm 1947: không trình bày chi tiết diễn biến của chiến dịch; Câu hỏi không yêu cầu HS trình bày diễn biến của chiến dịch. |
20 | Bài 26. Bước phát triển mới của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1950 -1953) | Mục V. Giữ vững quyền chủ động đánh địch trên chiến trường: hướng dẫn HS đọc thêm. | Mục I. Chiến dịch Biên giới thu – đông 1950: tinh giản trình diễn biến; Mục IV. Phát triển hậu phương kháng chiến về mọi mặt: có thể hướng dẫn HS lập niên biểu về sự kiện chính. |
21 | Bài 27. Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp xâm lược kết thúc (1953 – 1954) | Mục III. Hiệp định Giơnevơ về chấm dứt chiến tranh ở Đông Dương (1954): hướng dẫn HS đọc thêm về hoàn cảnh, diễn biến Hội nghị Giơnevơ, chỉ cần biết được nội dung,ý nghĩa của Hiệp định Giơnevơ. | Mục II. Cuộc tiến công chiến lược Đông – Xuân 1953 – 1954: nên tinh giản theo cách giúp HS lập niên biểu sự kiên chính. |
22 | Bài 28. Xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc, đấu tranh chống đế quốc Mĩ và chính quyền Sài Gòn ở miền Nam (1954 – 1965) | Mục II.2. Khôi phục, hàn gắn vết thương chiến tranh và mục II.3. Cải tạo quan hệ sản xuất, bước đầu phát triển kinh tế - văn hóa (1958 – 1960): không dạy | Mục IV.2.Miền Bắc thực hiện kế hoạch Nhà nước 5 năm (1961 – 1965): lược gọn nội dung này, giảm bớt những con số, số liệu; Mục V.2. Chiến đấu chống chiến lược Chiến tranh đặc biệt của Mĩ: cũng nên tinh giản theo hướng lập niên biểu sự kiện. |
23 | Bài 29. Cả nước trực chiến đấu chống Mĩ (1965 – 1973) | Mục I.3. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân (1968): hướng dẫn HS đọc thêm; Mục V. Hiệp định Pari năm 1973 về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam: không dạy về hoàn cảnh, diễn biến của Hội nghị Pari, chỉ giúp HS hiểu biết về nội dung, ý nghĩa của Hiệp định Pari năm 1973. | Mục I.2. Chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ: giảm bớt số liệu. con số cụ thể; Mục II.2. Miền Bắc vừa chiến đấu chống chiến tranh phá hoại, vừa sản xuất: cũng nên lược bớt số liệu, con số quá chi tiết; Mục III.2. Chiến đấu chống chiến chiến lược “VN hóa chiến tranh” và “Đông Dương hóa Chiến tranh”, Mục IV.2 Miền Bắc vừa chiến đấu chống chiến tranh phá hoại… cũng nên lập niên biểu sự kiện chính để tinh giản. Câu hỏi 1 cuối mục “Hiệp định Pari…trong hoàn cảnh nào?” không yêu cầu HS trả lời. |
24 | Bài 30. Hoàn thành giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước (1973 1975) | Mục I. Miền Bắc khắc phục hậu quả chiến tranh, khôi phục và phát triển kinh tế - văn hóa, ra sức chi viện cho miền Nam: không dạy; Mục II. Đấu tranh chống “bình định – lấn chiếm”,tạo thế và lực, tiến tới giải phóng hoàn toàn miền Nam: chỉ cần HS hiểu biết về Hội nghị 21 và sự kiện chiến thắng Phước Long. | Đầu tư thời lượng cho mục III. Giải phóng hoàn toàn miền Nam… và mục IV. Ý nghĩa lịch sử, nguyên nhân thắng lợi… |
25 | Bài 31. VN trong những năm đầu sau đại thắng xuân 1975 | Mục II. Khắc phục hậu quả chiến tranh, khôi phục và phát triển kinh tế- văn hóa ở hai miền đất nước: không dạy | |
26 | Bài 32. Xây dựng đất nước, đấu tranh bảo vệ Tổ Quốc (1976 -1985) | Cả bài: không dạy | |
27 | Bài 33. VN trên đường đổi mới đi lên chủ nghĩa xã hội (từ năm 1986- đến năm 2000) | Mục II. VN trong 15 năm thực hiện đường lối đổi mới (1986 – 2000): chỉ cần biết những thành tựu tiêu biểu. | Tập trung vào mục I. Đường lối đổi mới của Đảng. |