Trong đó, trường dành 50% chỉ tiêu ĐH chính quy xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi THPT quốc gia. Thí sinh cần tốt nghiệp trung học; có đủ sức khỏe học tập theo quy định hiện hành và có tổng điểm theo quy định không thấp hơn ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của Bộ GD&ĐT.
Xét tuyển đợt 1 theo phương thức này được trường thực hiện từ 1/4/2017 đến 20/4/2017.
Đặc biệt, Trường ĐH Sư phạm Kỹ thuật Nam Định cho phép thí sinh có nhu cầu được sử dụng các phòng máy tính nối mạng internet của Trường để thực hiện việc điều chỉnh nguyện vọng ĐKXT bằng phương thức trực tuyến theo lịch quy định của Bộ GD&ĐT từ ngày 15/7/2017 đến 17h ngày 21/7/2017 (trong giờ hành chính).
Trường xét tuyển bổ sung từ 13/8/2017. Thí sinh thực hiện ĐKXT bằng một trong các hình thức: Đăng ký trực tuyến trên website của Bộ GD&ĐT theo quy định; đăng ký trực tuyến trên website nhà trường; chuyển phát nhanh, chuyển phát ưu tiên Phiếu ĐKXT qua bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại phòng Đào tạo nhà trường.
Phương thức xét tuyển dựa vào kết quả học tập THPT chiếm 50% chỉ tiêu ĐH hệ chính quy. Với phương thức này, trường chỉ dùng để xét tuyển đại học công nghệ kỹ thuật, kinh tế.
Điều kiện tham gia xét tuyển của thí sinh: Tốt nghiệp trung học; xếp loại hạnh kiểm năm lớp 12 từ loại khá trở lên; có đủ sức khỏe để học tập theo quy định hiện hành; đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào tối thiểu (tổng các điểm trung bình cả năm (lớp 12) của các môn học trong tổ hợp các môn thí sinh đăng ký dùng để xét tuyển đạt từ 18 điểm trở lên).
Nếu xét đến chỉ tiêu cuối cùng mà có nhiều thí sinh cùng điểm xét tuyển, trường sẽ sử dụng tiêu chí phụ là điểm môn Toán là ưu tiên trúng tuyển.
Ngành đào tạo và tổ hợp xét tuyển vào trường cụ thể như sau:
TT | Tên ngành đào tạo | Mã ngành | Tổ hợp xét tuyển |
1 | Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử (Gồm các chuyên ngành: Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử; Công nghệ kỹ thuật điện; Hệ thống điện) | 52510301 | Toán, Vật lí, Hóa học; Toán, Vật lí, Tiếng Anh; Toán, Hóa học, Tiếng Anh; Toán, Hóa học, Sinh học |
2 | Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 52510303 | |
3 | Công nghệ chế tạo máy | 52510202 | |
4 | Công nghệ kỹ thuật cơ khí (Chuyên ngành Công nghệ hàn) | 52510201 | |
5 | Công nghệ kỹ thuật ô tô | 52510205 | |
6 | Khoa học máy tính | 52480101 | Toán, Vật lí, Hóa học; Toán, Vật lí, Tiếng Anh; Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh; Toán, Hóa học, Tiếng Anh |
7 | Công nghệ thông tin | 52480201 | |
8 | Kế toán | 52340301 | Toán, Vật lí, Hóa học; Toán, Vật lí, Tiếng Anh; Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh; Toán, Ngữ văn, Tiếng Pháp |