Môn Lịch sử: 80% câu hỏi thuộc mức độ nhận biết, thông hiểu
95% tổng số câu hỏi trong đề thuộc kiến thức lớp 12 và 5% câu hỏi thuộc lớp 11, riêng với câu hỏi lớp 12, có 79% câu hỏi thuộc học kỳ I.
Nếu như đề thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2021 có 75% câu hỏi thuộc mức độ nhận biết thông hiểu, thì đề thi tham khảo năm nay có 80% câu hỏi thuộc mức độ này. Các câu hỏi này đều hỏi về những kiến thức cơ bản không làm khó thí sinh.
Trong đề xuất hiện 1 câu hỏi thuộc về kiến thức mục II bài 25 (là nội dung thuộc chương trình giảm tải theo công văn 5842/BGDĐT-VP nhưng theo công văn 4040/BGDĐT-GDTrH vẫn dạy, nên nếu học sinh không chú ý hoặc chủ quan có thể bỏ qua nội dung này). Đặc biệt, học sinh cần chú ý dạng câu hỏi liên quan đến xác định vị trí của quốc gia, hoặc phong trào cách mạng (liên quan đến kiến thức địa lí) ví dụ câu 12.
20% câu hỏi thuộc phần vận dụng – vận dụng cao, rải đều ở các chuyên đề lịch sử Việt Nam từ 1919 đến 1975, không có câu hỏi thuộc phần lịch sử thế giới. Những câu hỏi chủ yếu xoay quanh dạng bài liên chuyên đề, liên hệ kiến thức lịch sử thế giới - lịch sử Việt Nam hoặc nhận xét, tổng kết cả giai đoạn lịch sử để tìm ra điểm đặc trưng.
Đặc biệt, câu 37, 38, 39 là những câu hỏi liên chuyên đề, yêu cầu học sinh tổng hợp kiến thức của nhiều giai đoạn lịch sử, thậm chí kết hợp cả kiến thức lịch sử thế giới và lịch sử Việt Nam để trả lời.
Có thể quan sát bảng ma trận môn Lịch sử - bài thi tổ hợp Khoa học xã hội như sau:
Lớp | Chuyên đề | Cấp độ nhận thức | Tổng số câu | |||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | |||
12 | Sự hình thành trật tự thế giới mới sau CTTG thứ hai (1945 – 1949) | 1 | 1 | |||
Liên Xô và các nước Đông Âu (1945 -1991), Liên bang Nga (1991 -2000) | 1 | 1 | ||||
Các nước Á, Phi, Mĩ La-tinh (1945 – 2000) | 2 | 1 | 3 | |||
Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản (1945 – 2000) | 2 | 1 | 3 | |||
Quan hệ quốc tế (1945 – 2000) | 1 | 1 | ||||
Cách mạng KHKT (1945 - 2000) | 1 | 1 | ||||
Việt Nam từ năm 1919 - 1930 | 2 | 3 | 2 | 7 | ||
Việt Nam từ năm 1930 - 1945 | 2 | 2 | 2 | 1 | 7 | |
Việt Nam từ năm 1945- 1954 | 3 | 2 | 1 | 6 | ||
Việt Nam từ năm 1954 - 1975 | 4 | 1 | 2 | 7 | ||
Việt Nam từ năm 1975 - 2000 | 1 | 1 | ||||
11 | Lịch sử Việt Nam từ 1858 đến 1918 | 2 | 2 | |||
Tổng số câu | 22 | 10 | 3 | 5 | 40 | |
Tỉ lệ (%) | 55% | 25% | 7,5% | 12,5% | 100% |
Môn Địa lí: Câu hỏi lý thuyết hoàn toàn trong chương trình 12
Đề thi nằm hoàn toàn trong chương trình lớp 12, không có câu hỏi lí thuyết thuộc nội dung kiến thức 11 nhưng có 2 câu thực hành kĩ năng bảng số liệu và biểu đồ lấy số liệu từ lớp 11. Tỷ lệ câu hỏi lý thuyết /thực hành là 62,5%/37,5%.
Nếu như đề thi tốt nghiệp trung học phổ thông 2021 có 70% câu hỏi nhận biết, thông hiểu, 30% câu hỏi vận dụng, vận dụng cao, thì đề tham khảo năm 2022 có 75% câu hỏi thuộc mức độ nhận biết – thông hiểu, trong đó có 15 câu hỏi sử dụng Atlat tương đương đề thi tốt nghiệp trung học phổ thông 2021.
25% câu hỏi thuộc mức độ vận dụng – vận dụng cao tập trung ở các chuyên đề Địa lí tự nhiên, Địa lí các vùng kinh tế và Thực hành kĩ năng địa lí.
Đối với phần thực hành kĩ năng Địa lí, không có dạng bài mới, không có câu hỏi yêu cầu vận dụng kĩ năng tính toán, học sinh chỉ cần ghi nhớ đặc trưng của từng loại biểu đồ để nhận dạng, gọi tên biểu đồ.
Các câu 74, 77, 78, 80 là những câu hỏi khó do đi sâu khai thác một vấn đề nhỏ, các phương án có độ nhiễu cao dễ gây nhầm lẫn. Nhìn chung, mức độ câu hỏi dễ hơn đề thi tốt nghiệp trung học phổ thông 2021. Đề thi không xuất hiện dạng câu hỏi so sánh, không có câu hỏi mang tính thời sự. Đề thi đảm bảo mục tiêu xét công nhận tốt nghiệp, có độ phân hóa phù hợp cho mục tiêu tuyển sinh đại học.
Lớp | Chuyên đề | Cấp độ nhận thức | Tổng số câu | |||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | |||
12 | 1. Địa lí tự nhiên | 2 | 1 | 1 | 4 | |
2. Địa lý dân cư | 2 | 2 | ||||
3. Địa lý các ngành kinh tế | 2 | 3 | 2 | 1 | 8 | |
4. Địa lý các vùng kinh tế | 1 | 2 | 2 | 2 | 7 | |
5. Thực hành kĩ năng địa lý | 15 | 2 | 2 | 19 | ||
Tổng số câu | 20 | 10 | 6 | 4 | 40 | |
Tỉ lệ (%) | 50% | 25% | 15% | 10% | 100% |
Môn Giáo dục công dân: Nắm vững kiến thức trong sách giáo khoa có thể đạt điểm 7-8.
Là môn thi cuối cùng trong bài thi tổ hợp Khoa học xã hội, đề tham khảo Giáo dục công dân có 90% tổng số câu hỏi thuộc kiến thức lớp 12 và 10% câu hỏi thuộc lớp 11, riêng với câu hỏi lớp 12, có 66% câu hỏi thuộc phạm vi kiến thức học kỳ I.
75% câu hỏi trong đề thuộc mức độ nhận biết – thông hiểu. Thí sinh chỉ cần nắm vững kiến thức trong sách giáo khoa là có thể đạt điểm 7 - 8. Đề thi có mức độ tương đương đề tốt nghiệp trung học phổ thông 2021, không xuất hiện dạng bài hay nội dung kiến thức mới.
25% câu hỏi thuộc mức độ cận dụng và cận dụng cao rải đều ở các chuyên đề lớp 12, đây là những câu hỏi liên hệ thực tế, dạng bài không có điểm mới so với đề thi tốt nghiệp trung học phổ thông 2021. Có một số câu hỏi mang tính thời sự như vấn đề dịch bệnh Covid-19, (118), vấn đề đưa người nước ngoài nhập cảnh trái phép (116 )....
Đặc biệt, các câu hỏi cực khó: 112, 113, 114, 116 là những câu hỏi tình huống phức tạp, nhiều tình tiết, nhiều nhân vật, yêu cầu kết hợp nhiều kiến thức, độ nhiễu cao. Học sinh phải nắm chắc kiến thức lí thuyết và phân tích từng chi tiết của tình huống để tìm ra câu trả lời.
Có thể quan sát bảng ma trận đề thi tham khảo năm 2022, bài thi tổ hợp – môn thi Giáo dục công dân như sau:
Lớp | Chuyên đề | Cấp độ nhận thức | Tổng số câu | |||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | |||
12 | 1. Pháp luật và đời sống | 1 | 1 | 2 | ||
2. Thực hiện pháp luật | 3 | 2 | 1 | 1 | 7 | |
3. Công dân bình đẳng trước pháp luật | 1 | 1 | ||||
4. Quyền bình đẳng của công dân trong một số lĩnh vực của đời sống xã hội | 3 | 1 | 4 | |||
5. Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo | 1 | 1 | 1 | 3 | ||
6. Công dân với các quyền tự do cơ bản | 3 | 2 | 1 | 1 | 7 | |
7. Công dân với các quyền dân chủ | 3 | 2 | 1 | 1 | 7 | |
8. Pháp luật với sự phát triển của công dân | 2 | 1 | 1 | 4 | ||
9. Pháp luật với sự phát triển bền vững của đất nước | 1 | 1 | ||||
11 | Công dân với kinh tế | 2 | 2 | 4 | ||
Tổng số câu | 20 | 10 | 6 | 4 | 40 | |
Tỉ lệ (%) | 50% | 25% | 15% | 10% | 100% |