Theo đó, phạm vi và nội dung thi, với môn Vật lí: Phần Cơ học, Điện học, Quang học; môn Hóa học: Phân tích định lượng; môn Sinh học: Sinh thái thích nghi ở thực vật; Hoá sinh và Tế bào học; Sinh lý học thực vật và Vi sinh học.
Thời gian thi: 90 phút.
Các phòng chờ và các phòng thi thực hành phải được bố trí đảm bảo thuận lợi cho việc đi lại của thí sinh giữa phòng chờ và phòng thi; phòng thi thực hành phải đảm bảo theo tiêu chuẩn theo quy định đặc thù của từng môn.
Tại mỗi Hội đồng thi phải có ít nhất 1 phòng thi thực hành dành riêng cho từng môn thi: Vật lí, Hóa học và Sinh học;
Một phòng để thí sinh ngồi chờ trước khi thi (gọi là phòng chờ), dùng chung cho tất cả các thí sinh của các môn Vật lí, Hóa học và Sinh học. Mỗi phòng chờ bố trí 1 giám thị.
Mỗi phòng thi phải được trang bị đủ bàn ghế, thiết bị, hóa chất theo quy định của từng bộ môn trước khi thi thực hành; đảm bảo mỗi thí sinh dự thi làm việc độc lập tại một khu vực nhất định, không quan sát được thí nghiệm của nhau và không trao đổi được với nhau; mỗi vị trí làm bài của thí sinh có đầy đủ dụng cụ, mẫu vật và hóa chất như nhau đảm bảo thực hiện được các yêu cầu của đề thi.
Mỗi phòng thi thực hành bố trí 3 giám thị; gồm 2 giám thị trong phòng thi có chuyên môn về môn thi thực hành thuộc hai đơn vị dự thi khác và 1 giám thị trực thiết bị thuộc đơn vị dự thi sở tại bên ngoài phòng thi.
Quy trình coi thi
Trước giờ thi: Hai giám thị trong phòng thi nhận đề và phiếu trả lời của các thí sinh;
Trước giờ thi 30 phút, hai giám thị trong phòng thi mở niêm phong đề thi và cùng với giám thị trực thiết bị thí nghiệm kiểm tra các dụng cụ, thiết bị vật liệu hóa chất liên quan đến bài thi ở các vị trí ngồi thi của thí sinh;
Trong suốt quá trình làm bài thi, giám thị trực thiết bị thường trực ở ngoài phòng thi; khi thay thiết bị thí nghiệm, giám thị trực thiết bị không được giải thích các nội dung liên quan đến bài thi cho thí sinh.
Chuẩn bị các phiếu đánh vị trí chỗ ngồi để cho học sinh bốc thăm; trước khi cho thí sinh vào phòng thi, giám thị trong phòng thi phải kiểm tra Thẻ dự thi của thí sinh; cho thí sinh bốc thăm vị trí thi thực hành của mình.
Sau khi cho thí sinh vào phòng thi: Giám thị trong phòng thi thực hiện các công việc sau: Hướng dẫn quy định làm bài thi thực hành môn học (đặc biệt chú ý tới an toàn phòng thí nghiệm);
Phát đề thi, phiếu trả lời câu hỏi cho tất cả thí sinh; giám sát thí sinh làm bài;
Khi có sự cố về dụng cụ, thiết bị bị hỏng do lỗi kỹ thuật giám thị trong phòng thi báo ngay cho giám thị trực thiết bị thí nghiệm; nếu thiết bị bị hỏng do thí sinh đánh vỡ hoặc không biết quy tắc vận hành gây hỏng thì sẽ không được thay thế;
Thời gian thay thiết bị hỏng do lỗi kỹ thuật sẽ được 2 giám thị trong phòng theo dõi và bù lại thời gian cho thí sinh đó sao cho đủ thời gian quy định của môn thi;
Còn 10 phút trước khi thu bài, 1 giám thị trong phòng thi quan sát phòng thi, 1 giám thị yêu cầu thí sinh ký xác nhận vào phiếu thu bài và các biên bản kèm theo.
Giám thị trực thiết bị thí nghiệm: Trước giờ thi 30 phút, giám thị trực thiết bị thí nghiệm cùng với 2 giám thị trong phòng thi chuẩn bị đầy đủ các dụng cụ, thiết bị, vật liệu, hoá chất liên quan đến bài thi;
Thay thế các thiết bị hỏng do lỗi kỹ thuật trong quá trình thí sinh làm thí nghiệm khi 2 giám thị trong phòng thi yêu cầu;
Quy trình thực hiện phần thi của thí sinh
Trước ngày thi, tập trung thí sinh phổ biến quy trình và nội quy thi thực hành, đặc biệt các nội quy an toàn được thông báo là bắt buộc đối với mọi thí sinh;
Trước giờ thi 30 phút, các thí sinh thi thực hành các môn Vật lí, Hóa học và Sinh học tập trung tại phòng chờ do 1 giám thị giám sát.
Sau khi vào phòng thi, thí sinh bốc thăm vị trí thi, nhận giấy nháp từ giám thị trong phòng thi;
Khi có đề thi thí sinh tiến hành làm bài thi và ghi kết quả vào phiếu trả lời;
Trước và trong quá trình làm bài thi, nếu thí sinh phát hiện một thiết bị nào đó không vận hành được do hỏng về kỹ thuật cần báo ngay cho giám thị trực thiết bị để thay thế;
Còn 10 phút trước khi thu bài, thí sinh ký vào biên bản xác định kỹ năng thực hành có xác nhận của cả 2 giám thị trong phòng thi.
Một số lưu ý
Trong quá trình thi nếu thí sinh vi phạm nội quy của phòng thi thực hành, giám thị yêu cầu thí sinh đó dừng làm bài thi và ra khỏi phòng thi.
Giám thị trong phòng thi không giải thích gì thêm cho thí sinh trong suốt quá trình thi.
Việc thu bài thi, niêm phong và bàn giao bài thi như các môn thi tự luận.
Danh mục thiết bị tối thiểu phục vụ thi thực hành môn Vật lí kỳ thi chọn HSG quốc gia:
STT | Mã thiết bị | Tên thiết bị | Mô tả chi tiết |
1 | PTVL2001 | Đế 3 chân | Đế 3 chân hình sao bằng kim loại, nặng khoảng 2,5kg, bền, chắc, ổn định, có lỗ Ф10mm và vít M6 thẳng góc với lỗ để giữ trục Ф10mm, có các vít chỉnh thăng bằng, sơn màu tối. |
2 | PTVL2002 | Trụ Ф10 | Bằng inox đặc Ф10mm, dài 495mm, một đầu ren M6 x12mm, có tai hồng M6. |
3 | PTVL2003 | Trụ Ф8 | Bằng inox đặc Ф8mm dài 150mm, vê tròn mặt cắt. |
4 | PTVL2004 | Đồng hồ đo thời gian hiện số | - Đồng hồ đo thời gian hiện số, có hai thang đo 9,999s và 99,99s, ĐCNN 0,001s. Có 5 kiểu hoạt động: A, B, A+B , A<-->B, T, thay đổi bằng chuyển mạch. Có 2 ổ cắm 5 chân A, B dùng nối với cổng quang điện hoặc nam châm điện, 1 ổ cắm 5 chân C chỉ dùng cấp điện cho nam châm. Số đo thời gian được hiển thị đếm liên tục trong quá trình đo. Vỏ nhựa cách điện. - Một hộp công tắc: nút nhấn kép lắp trong hộp bảo vệ, một đầu có ổ cắm, đầu kia ra dây tín hiệu dài 1m có phích cắm 5 chân. |
5 | PTVL2005 | Khớp đa năng | Hai miệng khoá thẳng góc với nhau, siết bằng hai vít M6 có tay vặn. |
6 | PTVL2006 | Nam châm Ф16 | Gồm 5 nam châm Ф16/6x3mm có vỏ thép mạ kẽm bảo vệ và núm bằng nhựa. |
7 | PTVL2007 | Bảng thép | Bằng thép có độ dày tối thiểu > 0,5mm, kích Thước (400x550)mm, sơn tĩnh điện màu trắng, nẹp viền xung quanh; hai vít M4x40mm lắp vòng đệm Ф12mm để treo lò xo. Mặt sau có lắp 2 ke nhôm kích thước (20x30x30)mm để lắp vào đế 3 chân. Đảm bảo cứng và phẳng. |
8 | PTVL2008 | Hộp quả nặng | Gồm 12 quả gia trọng loại 50g, có 2 móc treo, đựng trong hộp nhựa. |
9 | PTVL2009 | Biến thế nguồn | Sử dụng nguồn điện xoay chiều 220V– 50Hz, điện áp ra: - Điện áp xoay chiều (5A): 3V; 6V; 9V; 12V. - Điện áp 1 chiều (3A): 3V; 6V; 9V; 12V. - Cầu chì 5A. - Công tắc. |
10 | PTVL2010 | Đồng hồ đo điện đa năng | Loại thông dụng, hiển thị đến 4 chữ số: - Dòng điện một chiều: Giới hạn đo 10A, có các thang đo mA, mA, A. - Dòng điện xoay chiều: Giới hạn đo 10A, có các thang đo mA, mA, A. - Điện áp một chiều: Giới hạn đo 20V có các thang đo mV và V - Điện áp xoay chiều: Giới hạn đo 20V có các thang đo mV và V |
11 | PTVL2011 | Điện kế chứng minh | Kích thước tối thiểu (300x280x110)mm, có các thang đo sau: - Dòng điện một chiều: Giới hạn đo 2,5A, có thang đo mA và A. - Điện áp một chiều: Giới hạn đo 5V có thang đo V. |
12 | PTVL2012 | Dây nối | Bộ gồm 20 dây nối có tiết diện 0,75mm2, có phích cắm đàn hồi ở đầu, cắm vừa lỗ có đường kính 4mm, dài tối thiểu 500mm. |
13 | PTVL2013 | Máy phát âm tần | Phát tín hiệu hình sin, hiển thị được tần số (4 chữ số), dải tần từ 0,1Hz đến 1000Hz, điện áp vào 220V, điện áp ra cao nhất 15Vpp, công suất tối thiểu 20W. |
C4 | PTVL2017 | Bộ thí nghiệm về dao động cơ học - Khảo sát chu kì dao động của con lắc đơn và con lắc lò xo. - Khảo sát dao động cưỡng bức và hiện tượng cộng hưởng. | |
14 | Cổng quang điện | Cổng quang điện hồng ngoại, cán bằng trụ thép đường kính 10mm, dài 110mm, có dây tín hiệu dài 1m. | |
15 | Trụ đứng | Kích thước (25x35x600)mm, bằng nhôm, có xẻ rãnh, gắn thước 600mm, có chân cắm bằng inox đường kính 10mm. | |
16 | Thanh nhôm | Kích thước (25x 2x 390)mm, có vít hãm. | |
17 | Ống nhôm | Đường kính 8 mm, dài 280mm, hai đầu có ổ bi lỗ 4mm | |
18 | Ròng rọc | Đường kính 50mm. | |
19 | Lò xo | Gồm 2 cái bằng dây thép mạ niken, đàn hồi tốt: - Đường kính vòng xoắn 20mm, dài 80mm, đường kính dây 0,75mm - Đường kính vòng xoắn 20mm, dài 80mm, đường kính dây 1mm | |
20 | Quả nặng | Gồm 5 quả x 50g bằng kim loại, có lỗ khoan 4 mm được ghép với nhau bằng vít M4 dài 80mm, có lỗ 1,5mm để móc vào lò xo, có hộp đựng. | |
21 | Bi sắt | Gồm 3 viên có móc treo, đường kính 15mm, 20mm, 25mm, có hộp đựng. | |
22 | Dây treo | Dây không giãn, dài 2000mm | |
C5 | PTVL2018 | Bộ thí nghiệm đo vận tốc truyền âm trong không khí - Khảo sát hiện tượng sóng dừng trong ống khí. - Xác định vận tốc truyền âm trong không khí. | |
23 | Búa cao su | Loại thông dụng | |
24 | Ống trụ | Bằng thủy tinh hữu cơ trong suốt, đường kính 40mm, dài 670mm, có chia độ 0 ¸ 660mm. | |
25 | Pittông | Bằng thép bọc nhựa, đường kính 40mm, dài 30mm, có vạch dấu | |
26 | Dây kéo | Loại sợi mềm, đảm bảo độ bền cơ học, dài 2000mm | |
27 | Ròng rọc | Đường kính 40mm | |
28 | Trụ đứng | Bằng inox, đường kính 10mm, dài 750mm | |
29 | Tay đỡ ống trụ | Bằng thép mạ niken, đường kính 6mm, dài 80mm | |
30 | Bộ âm thoa | Gồm 2 âm thoa có tần số 440Hz và 512Hz, sai số ± 1Hz | |
C. PHẦN ĐIỆN | |||
D1 | PTVL2032 | Bộ thí nghiệm về dòng điện không đổi 1. Đo suất điện động và điện trở trong của nguồn điện 2. Định luật Ôm cho toàn mạch 3. Định luật Ôm cho đoạn mạch chứa nguồn điện 4. Khảo sát đặc tính chỉnh lưu của điôt bán dẫn 5. Khảo sát đặc tính khuếch đại của tranzito | |
31 | Hộp gỗ | Có kích thước (350x200x150)mm có bảng lắp ráp mạch điện và có khay đựng được các linh kiện trong bộ thí nghiệm. | |
32 | Pin | Loại 1,5V và có đế đỡ. | |
33 | Điện trở và đế | Loại 10W, công suất tối thiểu 0,5W có đế đỡ. | |
34 | Bộ linh kiện | Gồm điôt chỉnh lưu có đế, hai tranzito npn và pnp có đế có ghi chú cảnh báo giới hạn dòng và các điện trở phù hợp. | |
35 | Điện trở mẫu | Điện trở mẫu núm xoay: 10W x10 có công suất tối thiểu 0,5W. | |
36 | Biến trở con chạy | loại 100W - 0,5A. | |
37 | Dây nối | Bộ 10 sợi dây nối có tiết diện 0,75mm2 có phích cắm đàn hồi ở đầu, cắm vừa lỗ có đường kính 4mm, dài tối thiểu 500mm. | |
D2 | PTVL2033 | Bộ thí nghiệm đo thành phần nằm ngang của từ trường Trái Đất | |
38 | La bàn tang | - Khung dây tròn tạo từ trường, có đường kính trung bình 160mm, quấn bằng dây đồng đường kính 0,4mm, có 3 đầu ra tương ứng với các số vòng dây 100, 200, 300. - Kim nam châm nhỏ gắn vuông góc với một kim chỉ thị dài bằng nhôm, quay dễ dàng trên một mũi kim nhọn cắm thẳng đứng ở bên trong một hộp nhựa trong suốt có đường kính trung bình 130mm và có nắp đậy kín đặt trong mặt phẳng ngang, vuông góc với cuộn dây tạo từ trường sao cho đầu mũi kim nhọn trùng với tâm cuộn dây. - Thước đo góc 00 ¸ ± 900 với độ chia nhỏ nhất là 10 được in trên giấy phản quang và dán ở mặt đáy bên trong hộp nhựa. - Đế bằng nhựa cứng, hình tròn đường kính khoảng 180mm, có các vít chỉnh cân bằng. | |
39 | Chiết áp điện tử | Có điện áp vào 6¸12V xoay chiều và một chiều, điện áp ra một chiều có thể biến đổi liên tục trong khoảng 0¸6V, dòng cực đại 150mA. | |
40 | Hộp đựng dụng cụ | Bằng vật liệu cứng. | |
D3 | PTVL2034 | Bộ thí nghiệm về mạch điện xoay chiều - Xác định dung kháng và cảm kháng trong mạch xoay chiều. - Khảo sát hiện tượng cộng hưởng điện. | |
41 | Hộp gỗ | Kích thước (230x320x125)mm, trong có khay xốp để chứa các linh kiện. | |
42 | Bảng lắp ráp mạch điện | Sơn tĩnh điện màu ghi sáng, trên có các ổ cắm để mắc mạch. | |
43 | Điện trở | Loại thông dụng 10W - 20W | |
44 | Tụ điện | Loại thông dụng, trị số khoảng 1mF, 2mF, 3mF, 4mF | |
45 | Cuộn dây | Có lõi thép chữ I, dây quấn bằng đồng, có hệ số tự cảm (khi không có lõi sắt) khoảng từ 0,02H đến 0,05H | |
Q2 | PTVL2044 | Bộ thí nghiệm đo chiết suất của nước | |
46 | Giấy | Giấy kẻ ô li loại thông dụng | |
47 | Cốc thủy tinh | Thủy tinh trong suốt hình trụ, thành mỏng, đường kính khoảng 80mm, cao khoảng 100mm, được dán giấy tối màu 2/3 thân cốc, có khe sáng 1mm. | |
48 | Thước chia độ, nến, compa | Loại thông dụng. | |
Q3 | PTVL2045 | Bộ thí nghiệm xác định bước sóng của ánh sáng - Quan sát hiện tượng giao thoa ánh sáng qua khe Y-âng. - Đo bước sóng ánh sáng. | |
49 | Giá thí nghiệm | Bằng nhôm kích thước (25x32x1200)mm, có chân đế. | |
50 | Nguồn sáng | Đèn laze bán dẫn, công suất 5mW, tạo vệt sáng dạng vạch dài tối thiểu 20mm, có giá đỡ | |
51 | Khe Y-âng | Gồm 2 bản có giá đỡ: a = 0,10mm và a = 0,15mm | |
52 | Màn quan sát | Bằng kim loại sơn màu trắng có giá đỡ, chia độ đến mm | |
Q4 | PTVL2046 | Bộ thí nghiệm quang hình 2 1. Định luật khúc xạ ánh sáng 2. Hiện tượng phản xạ toàn phần 3. Lăng kính 4. Thấu kính | |
53 | Bảng | Bảng gỗ có mặt tôn độ dày 1mm, sơn tĩnh điện màu trắng, kích thước tối thiểu (400x600)mm. | |
54 | Đèn chiếu sáng | 02 đèn chiếu sáng 12V-21W, có kính tụ quang tạo chùm song song, vỏ bằng hợp kim nhôm có gắn nam châm đất hiếm. | |
55 | Bán trụ | Bản bán trụ bằng thuỷ tinh hữu cơ, dày tối thiểu 15mm, có đường kính khoảng 130mm và có gắn nam châm đất hiếm. | |
56 | Bản mặt song song | Bản hai mặt song song bằng thuỷ tinh hữu cơ, dày tối thiểu 15mm, kích thước khoảng (130x31)mm, có gắn nam châm đất hiếm. | |
57 | Lăng kính | Bản lăng kính tam giác đều bằng thuỷ tinh hữu cơ dày tối thiểu 15mm, có cạnh dài khoảng 96mm và có gắn nam châm đất hiếm. | |
58 | Lăng kính phản xạ toàn phần | Bản lăng kính phản xạ toàn phần tam giác vuông cân bằng thuỷ tinh hữu cơ dày tối thiểu 15mm, có cạnh dài khoảng 110mm và có gắn nam châm đất hiếm. | |
59 | Thấu kính hội tụ 1 | Bản thấu kính hội tụ bằng thuỷ tinh hữu cơ dày tối thiểu 15mm, dài khoảng 130mm, có hai mặt lồi, bề rộng giữa 47,5mm và có gắn nam châm đất hiếm. | |
60 | Thấu kính hội tụ 2 | Bản thấu kính hội tụ bằng thuỷ tinh hữu cơ dày tối thiểu 15mm, dài khoảng 130mm, có một mặt lồi và một mặt phẳng, bề rộng rìa 12mm, bề rộng giữa 31,5mm, có gắn nam châm đất hiếm. | |
61 | Thấu kính phân kì | Bản thấu kính phân kì bằng thuỷ tinh hữu cơ dày tối thiểu15mm, dài khoảng 130mm, có hai mặt lõm, bề rộng rìa 40,5mm, bề rộng giữa 12,5mm, có gắn nam châm đất hiếm. | |
62 | Hộp đựng dụng cụ |