8 trường công bố điểm chuẩn và hàng ngàn chỉ tiêu nguyện vọng 2

GD&TĐ - Thêm các trường: ĐH Ngoại thương, ĐH Sư phạm Hà Nội, ĐH Công đoàn, ĐH Kiến trúc Đà Nẵng, ĐH Y tế công cộng, ĐH Nha Trang, ĐH Võ Trường Toản… công bố điểm trúng tuyển. Nhiều trường đồng thời thông báo tuyển bổ sung hàng ngành chỉ tiêu nguyện vọng 2.

8 trường công bố điểm chuẩn và hàng ngàn chỉ tiêu nguyện vọng 2

Hội đồng tuyển sinh Trường ĐH Ngoại thương vừa chính thức công bố điểm trúng tuyển kỳ tuyển sinh ĐH, CĐ 2014.Hệ ĐH cơ sở Hà Nội

Theo đó điểm trúng tuyển nguyện vọng 1 hệ đại học chính quy tại cơ sở Hà Nội năm 2014 như sau:

Điểm sàn trúng tuyển theo khối:

Khối A: 24,0 (các môn thi nhân hệ số 1)

Khối A1, D1,2,3,4,6: 22,0 (các môn thi nhân hệ số 1)

Khối D1 nhóm ngành Ngôn ngữ : 29,5 (Tiếng Anh nhân hệ số 2)

Khối D3 chuyên ngành Tiếng Pháp thương mại: 28,0 (Tiếng Pháp nhân hệ số 2)

Khối D4 chuyên ngành Tiếng Trung thương mại: 28,0 (Tiếng Trung nhân hệ số 2)

Khối D6 chuyên ngành Tiếng Nhật thương mại: 28,0 (Tiếng Nhật nhân hệ số 2)

Điểm trúng tuyển theo chuyên ngành như sau:

Mức điểm trên áp dụng đối với học sinh phổ thông học tại khu vực 3. Điểm trúng tuyển giữa các khu vực chênh nhau 0,5 điểm, giữa các nhóm đối tượng ưu tiên chênh nhau 1,0 điểm.

Môn ngoại ngữ nhân hệ số 1. Riêng nhóm ngành ngôn ngữ, môn ngoại ngữ nhân hệ số 2, điểm ưu tiên được xác định theo thông báo số 639/TB-BGDĐT ngày 8/8/2014 của Bộ GD&ĐT.

Thí sinh đăng ký dự thi khối D1 vào chuyên ngành Tiếng Anh thương mại, Tiếng Nhật thương mại có điểm bằng hoặc cao hơn điểm sàn trúng tuyển theo khối D1 nhóm ngành ngôn ngữ, chưa trúng tuyển chuyên ngành đăng ký dự thi được Nhà trường xét chuyển vào chuyên ngành Tiếng Trung thương mại.

Thí sinh đăng ký dự thi các chuyên ngành không có môn nhân hệ số 2, có điểm bằng hoặc cao hơn điểm trúng tuyển theo khối, chưa trúng tuyển chuyên ngành đăng ký dự thiđược đăng ký xét chuyển chuyên ngành vào các chuyên ngành có các khối thi tương ứng còn chỉ tiêu như sau:

Quản trị kinh doanh quốc tế (ngành Quản trị kinh doanh) (mã 403): 48 chỉ tiêu.

Kế toán (ngành Quản trị kinh doanh) (mã 404): 18 chỉ tiêu.

Phân tích và đầu tư tài chính (ngành Tài chính Ngân hàng) (mã 407): 50 chỉ tiêu.

Ngân hàng (ngành Tài chính Ngân hàng) (mã 408): 60 chỉ tiêu.

Kinh doanh quốc tế (ngành Kinh doanh quốc tế) (mã 409): 27 chỉ tiêu.

Kinh tế quốc tế (ngành Kinh tế quốc tế) (mã 470): 29 chỉ tiêu.

Kinh tế và phát triển quốc tế (ngành Kinh tế quốc tế) (mã 471): 40 chỉ tiêu.

Luật thương mại quốc tế (ngành Luật) (mã 660): 60 chỉ tiêu.

Thời gian nộp đơn đăng ký xét chuyển ngày 25/8/2014.

Giấy báo trúng tuyển sẽ được chuyển phát nhanh về các Sở GD&ĐT trước ngày 15/8/2014.

Thí sinh nhận Giấy báo trúng tuyển, Giấy chứng nhận kết quả thi tại nơi nộp hồ sơ đăng ký dự thi.

Đến ngày nhập học, thí sinh thuộc diện trúng tuyển nhưng không nhận được Giấy báo trúng tuyển vẫn có thể lên làm thủ tục nhập học bình thường theo lịch, sau ngày nhập học thí sinh có thể làm đơn xin cấp lại Giấy báo trúng tuyển tại Phòng Quản lý đào tạo của Nhà trường.

Hệ liên thông

Điểm trúng tuyển nguyện  vọng 1 hệ liên thông từ cao đẳng lên đại học chính quy năm 2014 của Trường ĐH Ngoại thương như sau:

Khối A: từ 18,0 điểm trở lên

Khối A1, D1: từ 17,0 điểm trở lên

Mức điểm trên áp dụng đối với Học sinh phổ thông học tại khu vực 3. Điểm trúng tuyển giữa các khu vực chênh nhau 0,5 điểm, giữa các nhóm đối tượng ưu tiên chênh nhau 1,0 điểm. Môn ngoại ngữ tính hệ số 1. Thời gian nhập học từ 25-27/8/2014.

Cơ sở 2 TP HCM

Điểm trúng tuyển nguyện vọng 1 hệ đại học chính quy Trường ĐH Ngoại thương tại cơ sở II - TP.Hồ Chí Minh năm 2014 như sau:

Cơ sở Quảng Ninh:

Trường tiếp tục xét tuyển nguyện vọng 2 cơ sở Quảng Ninh. Chỉ tiêu xét tuyển với ngành Quản trị kinh doanh, chuyên ngành Kế toán (504): 29 chỉ tiêu; chuyên ngành Quản trị du lịch và khách sạn (506): 33 chỉ tiêu

Ngành Kinh doanh quốc tế (509): 34 chỉ tiêu

Đối tượng xét tuyển là thí sinh đã tham dự kỳ thi tuyển vào Trường ĐH Ngoại thương và các trường đại học khác theo đề thi chung của Bộ GD&ĐT có điểm tổng cộng ba môn thi từ 19,0 trở lên đối với các khối A và từ 18,0 trở lên đối với khối A1, D1,2,3,4,6 (môn ngoại ngữ tính hệ số 1).

Thời gian nộp hồ sơ từ 18/8/2014 đến 29/8/2014 (trừ Thứ Bảy và Chủ Nhật).

Trường ĐH Sư phạm Hà Nội công bố điểm chuẩn vào trường năm 2014 như sau:

Điểm trúng tuyển Trường ĐH Công đoàn năm 2014 cụ thể như sau:

Hệ đại học: 

TT

Ngành

Mã ngành

Khối

Điểm Trúng tuyển

1

Quan hệ lao động

D340408

A

14,0

A1

14,0

D1

14,0

2

Bảo hộ Lao động

D850201

A

15,0

A1

16,0

3

Quản trị Kinh doanh

D340101

A

14,5

D1

14,5

4

Quản trị nhân lực

D340404

A

14,5

D1

14,5

5

Kế toán

D340301

A

15,0

D1

15,0

6

Tài chính Ngân hàng

D340201

A

16,0

D1

16,5

7

Xã hội học

D310301

C

14,5

D1

14,5

8

Công tác xã hội

D760101

C

16,5

D1

16,0

9

Luật

D380101

C

19,0

D1

17,0

           Hệ cao đẳng:  

STT

Ngành

Mã ngành

Khối

Điểm Trúng tuyển

1

Quản trị Kinh doanh

C340101

A

10,0

D1

10,0

2

Kế toán

C340301

A

10,0

D1

10,0

3

Tài chính Ngân hàng

C340201

A

10,0

D1

10,0

Hệ liên thông

Liên thông Đại học:

TT

Ngành

Mã ngành

Khối

Điểm Trúng tuyển

1

Quản trị Kinh doanh

D340101

A

14,0

D1

14,0

2

Kế toán

D340301

A

15,5

D1

16,0

3

Tài chính Ngân hàng

D340201

A

15,5

D1

15,5

 Liên thông Cao đẳng:

TT

Ngành

Mã ngành

Khối

Điểm Trúng tuyển

1

Kế toán

C340301

A

10,0 

Trường ĐH Kiến trúc Đà Nẵng công bố điểm trúng tuyển và hàng ngàn chỉ tiêu nguyện vọng 2. Điểm chuẩn nguyện vọng 1 vào trường như sau:

S

TT

KHỐI

NGÀNH

NGÀNH

CHUYÊN NGÀNH

NGÀNH

ĐIỂM

TRÚNG TUYỂN

Chỉ xét tuyển thí sinh dự kỳ thi Đại học hoặc Cao đẳng theo đề thi chung của BGD&ĐT năm 2014.

-Đối với các ngànhKiến trúc, Quy hoạch Vùng và Đô thị, Thiết kế Đồ họa, Thiết kế Nội thấtđiểm môn năng khiếu khi chưa nhân hệ số của khốiV,V1,H1phải đạt4.0 điểm trở lên, tổng điểm hai môn năng khiếu chưa nhân hệ số của khốiHphải đạt8.0 điểm trở lên.

-NgànhNgôn ngữ Anhđiểm trúng tuyển:17,5 đ(Môn tiếng Anh hệ số 2) hoặc13,0 đ(Môn tiếng Anh hệ số 1)

-Danh sách các Trường có thí sinh dự thi các khối thiV, V1, H, H1được xét tuyểnNV2vào Trường ĐH Kiến trúc Đà Nẵng được đăng tại

1. Trình độ Đại học

1

Năng

khiếu

Kiến trúc

D580102

V, V1= 17,5

Quy hoạch Vùng và Đô thị

D580105

Thiết kế Đồ họa

D210403

V, V1= 17,5

H = 22,0;H1= 17,5

Thiết kế Nội thất

D210405

2

Kỹ

thuật

Kỹ thuật Công trình Xây dựng

(Xây dựng Dân dụng & Công nghiệp)

D580201

A, A1= 13,0

V, V1= 17,5

Kỹ thuật Xây dựng Công trình Giao thông

(Xây dựng Cầu đường)

D580205

Kỹ thuật Xây dựng

(Kỹ thuật Hạ tầng Đô thị)

D580208

Quản lý Xây dựng

D580302

3

Kinh

tế

Kế toán

D340301

A, A1= 13,0

D = 13,0

- Kế toán Tổng hợp

- Kế toán Doanh nghiệp

- Kế toán Kiểm toán

Tài chính – Ngân hàng

D340201

- Tài chính – Doanh nghiệp

- Ngân hàng

Quản trị Kinh doanh

D340101

- Quản trị Kinh doanh Tổng hợp

- Quản trị Kinh doanh Quốc tế

4

Ngoại ngữ

Ngôn ngữ Anh

D220201

D1= 17,5 hoặc

D1=13,0

(Không nhân hệ số)

- Tiếng Anh Biên - Phiên dịch

- Tiếng Anh du lịch

2. Trình độ Cao đẳng

1

Kỹ

thuật

Công nghệ Kỹ thuật Công trình Xây dựng

C510102

A, A1= 10,0

V, V1= 13,5

- Xây dựng Dân dụng & Công nghiệp

- Xây dựng Cầu đường

2

Kinh

tế

Kế toán

C340301

A, A1= 10,0

D = 10,0

Tài chính – Ngân hàng

C340201

Quản trị Kinh doanh

C340101

3. Trình độ liên thông từ Cao đẳng lên Đại học

1

Kỹ

thuật

Kỹ thuật Công trình Xây dựng

(Xây dựng Dân dụng & Công nghiệp)

L580201

A, A1= 13,0

V, V1= 17,5

Kỹ thuật Xây dựng Công trình Giao thông (Xây dựng Cầu đường)

L580205

2

Kinh

tế

Kế toán

L340301

A, A1= 13,0

D = 13,0

Tài chính – Ngân hàng

L340201

Quản trị Kinh doanh

L340101

Trường này thông báo tuyển thêm 2.300 chỉ tiêu nguyện vọng 2 với điểm xét tuyển tương đương điểm nguyện vọng 1. Cụ thể:

ĐIỂM XÉT TUYỂN NV2

NGÀNH – CHUYÊN NGÀNH

(Trình độ Đại học)

MÃ NGÀNH

ĐIỂM XÉT TUYỂN

Kiến trúc

D580102

V, V1= 17,5

II.ĐIỂM TRÚNG TUYỂN NV2

S

TT

KHỐI

NGÀNH

NGÀNH

CHUYÊN NGÀNH

NGÀNH

ĐIỂM

TRÚNG TUYỂN

1. Trình độ Đại học

1

Năng khiếu

Quy hoạch Vùng và Đô thị

D580105

V, V1= 17,5

Thiết kế Đồ họa

D210403

V, V1= 17,5

H = 22,0;H1= 17,5

Thiết kế Nội thất

D210405

2

Kỹ

thuật

Kỹ thuật Công trình Xây dựng

(Xây dựng Dân dụng & Công nghiệp)

D580201

A, A1= 13,0

V, V1= 17,5

Kỹ thuật Xây dựng Công trình Giao thông

(Xây dựng Cầu đường)

D580205

Kỹ thuật Xây dựng

(Kỹ thuật Hạ tầng Đô thị)

D580208

Quản lý Xây dựng

D580302

3

Kinh

tế

Kế toán

D340301

A, A1= 13,0

D = 13,0

- Kế toán Tổng hợp

- Kế toán Doanh nghiệp

- Kế toán Kiểm toán

Tài chính – Ngân hàng

D340201

- Tài chính – Doanh nghiệp

- Ngân hàng

Quản trị Kinh doanh

D340101

- Quản trị Kinh doanh Tổng hợp

- Quản trị Kinh doanh Quốc tế

4

Ngoại ngữ

Ngôn ngữ Anh

D220201

D1= 17,5 hoặc

D1=13,0

(Không nhân hệ số)

- Tiếng Anh Biên - Phiên dịch

- Tiếng Anh du lịch

2. Trình độ Cao đẳng

1

Kỹ

thuật

Công nghệ Kỹ thuật Công trình Xây dựng

C510102

A, A1= 10,0

V, V1= 13,5

- Xây dựng Dân dụng & Công nghiệp

- Xây dựng Cầu đường

2

Kinh

tế

Kế toán

C340301

A, A1= 10,0

D = 10,0

Tài chính – Ngân hàng

C340201

Quản trị Kinh doanh

C340101

3. Trình độ liên thông từ Cao đẳng lên Đại học

1

Kỹ

thuật

Kỹ thuật Công trình Xây dựng

(Xây dựng Dân dụng & Công nghiệp)

L580201

A, A1= 13,0

V, V1= 17,5

Kỹ thuật Xây dựng Công trình Giao thông (Xây dựng Cầu đường)

L580205

2

Kinh

tế

Kế toán

L340301

A, A1= 13,0

D = 13,0

Tài chính – Ngân hàng

L340201

Quản trị Kinh doanh

L340101

Trường ĐH Nha Trang thông báo điểm trúng tuyển vào trường. Theo đó, trình độ ĐH lấy từ mức “điểm sàn” 2. Cụ thể:

Trình độ ĐH (Từ mức điểm sàn 2 - A,D: 14,0; B: 15,0 & mức 1 - A,D:1 7,0; B: 18)

STT

Tên ngành/Nhóm ngành

Mã ngành

Khối thi

Điểm chuẩn NV1

1

Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử

D510301

A, A1

14,0

2

Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử

D510203

3

Công nghệ kỹ thuật cơ khí

D510201

4

Công nghệ kỹ thuật nhiệt lạnh

D510206

5

Kỹ thuật tàu thủy

D520122

6

Công nghệ kỹ thuật ô tô

D510205

7

Công nghệ chế tạo máy

D510202

8

Khoa học hàng hải

D840106

9

Kỹ thuật khai thác thủy sản

D620304

10

Công nghệ kỹ thuật xây dựng

D510103

11

Công nghệ thông tin

D480201

A, A1, D1

14,5

12

Hệ thống thông tin quản lý

D340405

A, A1, D1

14,0

13

Công nghệ chế biến thủy sản

D540105

A, A1, B

16,0

14

Công nghệ thực phẩm

D540101

A, A1, B

17,0

15

Công nghệ sau thu hoạch

D540104

A, A1, B

15,0

16

Công nghệ kỹ thuật hóa học

D510401

A, B

15,5

17

Công nghệ kỹ thuật môi trường

D510406

A, A1,

B

16,0

16,5

18

Công nghệ sinh học

D420201

A, A1, B

16,5

19

Kinh tế nông nghiệp

D620115

A, A1

D1, D3

14,0

20

Kế toán (CN: Kế toán và TC-NH)

D340301

A, A1

D1, D3

16,0

21

Quản trị kinh doanh

D340101

A, A1

D1, D3

16,5

22

Quản trị dịch vụ du lịch & lữ hành

D340103

A, A1

D1, D3

17,0

23

Kinh doanh thương mại

D340121

A, A1

D1, D3

15,5

24

Nuôi trồng thủy sản

D620301

A

B

14,0

15,0

25

Quản lý nguồn lợi thủy sản

D620305

26

Bệnh học thủy sản

D620302

27

Ngôn ngữ Anh

D220201

D1

16,5

28

Quản lý thủy sản

D620399

A, A1

B

D1, D3

14,0

15,0

14,0

Điểm chuẩn trúng tuyển trình độ đại học tại Phân hiệu Kiên Giang:

Khối A, A1:     13,0    

Khối B:            14,0    

Khối D1, D3:   13,0

Trình độ cao đẳng tại Nha Trang, điểm chuẩn như sau: Khối A, A1; D1, D3: 11,0; Khối B:11,0  

Tại Phân hiệu Kiên Giang điểm chuẩn: Khối A, A1, D1, D3: 10,0; Khối B:11,0

Trường hợp thí sinh không trúng tuyển ngành đăng ký NV1, nếu đạt điểm sàn đại học từ mức 2 và mức 1, có thể đăng ký học ngành có điểm chuẩn thấp hơn tại Nha Trang hoặc đăng ký cùng ngành tại PH. Kiên Giang.

Trường ĐH Y tế công cộng công bố điểm chuẩn với ngành Y tế công cộng là 19 điểm; ngành Xét nghiệm y học dự phòng: 18 điểm. Thí sinh trúng tuyển là thí sinh có điểm thi làm tròn cộng điểm ưu tiên khu vực cộng điểm ưu tiên đối tượng. 

Trường làm thủ tục nhập học vào ngày 4/9/2014. Nếu không nhận được giấy nhập học, thí sinh liên hệ với PHòng Công tác chính trị và Quản lý sinh viên để được hướng dẫn về thủ tục nhập học.

Trường ĐH Tây Bắc quy định điểm trúng tuyển (NV1) vào các ngành đào tạo đại học, cao đẳng, kỳ thi tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy năm 2014 như sau:

Đào tạo trình độ đại học:

Stt

Mã ngành

Tên ngành

Khối thi

Điểm trúng tuyển

1

D140201

Giáo dục Mầm non

M

12,0

2

D140202

Giáo dục Tiểu học

A

14,5

A1

14,5

C

14,5

D1

14,5

3

D140205

Giáo dục Chính trị

C

13,5

D1

13,5

4

D140206

Giáo dục Thể chất

T

12,0

5

D140209

Sư phạm Toán

A

13,0

A1

13,0

6

D140210

Sư phạm Tin học

A

13,0

A1

13,0

D1

13,0

7

D140211

Sư phạm Vật lý

A

13,0

A1

13,0

8

D140212

Sư phạm Hoá học

A

13,0

B

14,0

9

D140213

Sư phạm Sinh

A

13,0

B

14,0

10

D140217

Sư phạm Ngữ văn

C

13,0

D1

13,0

11

D140218

Sư phạm Lịch sử

C

13,0

D1

13,0

12

D140219

Sư phạm Địa lý

A

13,0

C

13,0

D1

13,0

13

D140231

Sư phạm Tiếng Anh

D1

13,0

14

D340101

Quản trị Kinh doanh

A

13,0

A1

13,0

D1

13,0

15

D340301

Kế toán

A

13,0

A1

13,0

D1

13,0

16

D480201

Công nghệ thông tin

A

13,0

A1

13,0

D1

13,0

17

D620105

Chăn nuôi

A

13,0

A1

13,0

B

14,0

18

D620109

Nông học

A

13,0

A1

13,0

B

14,0

19

D620112

Bảo vệ thực vật

A

13,0

A1

13,0

B

14,0

20

D620205

Lâm sinh

A

13,0

A1

13,0

B

14,0

21

D850101

Quản lý tài nguyên và môi trường

A

13,0

A1

13,0

B

14,0

 Các ngành đào tạo trình độ cao đẳng:   

Stt

Mã ngành

Tên ngành

Khối thi

Điểm trúng tuyển

1

C140209

Sư phạm Toán (Toán - Lý)

A

10,0

A1

10,0

2

C140212

Sư phạm Hoá học (Hóa - Sinh)

A

10,0

B

11,0

3

C140217

Sư phạm Ngữ văn (Văn - GDCD)

C

10,0

D1

10,0

4

C140218

Sư phạm Lịch sử (Sử - Địa)

C

10,0

D1

10,0

5

C140206

Giáo dục Thể chất

T

9,0

6

C140201

Giáo dục Mầm non

M

9,0

7

C140202

Giáo dục Tiểu học

A

10,0

A1

10,0

C

10,0

D1

10,0

8

C140231

Sư phạm Tiếng Anh

D1

10,0

9

C340301

Kế toán

A

10,0

A1

10,0

D1

10,0

10

C620205

Lâm sinh

A

10,0

A1

10,0

B

11,0

11

C620112

Bảo vệ thực vật

A

10,0

A1

10,0

B

11,0

Trường ĐH Tài nguyên và Môi trường Hà Nội cũng vừa công bố điểm trúng tuyển. Theo đó, điểm chuẩn theo các khối thi như sau: Khối A: 18 điểm, khối A1: 18,5 điểm; khối B: 19,5 điểm và khối D1: 18 điểm.

Những thí sinh đủ điểm chuẩn vào trường theo khối thi nhưng không đủ điểm chuẩn vào ngành học đã đăng ký đuơcj đăng ký sang học những ngành còn chỉ tiêu.

Cụ thể, thí sinh thi khối A, A1, đạt từ 19 đến 19,5 điểm; khối B đạt từ 20 đến 20,5 điểm được phép chuyển vào ngành Kxy thuật trắc địa – Bản đồ. Nếu không có nguyện vọng học ngành này có thể sang một trong số các ngành: Khí tượng học, Thủy văn, Biến đổi khí hậu vầ phát triển bền vững, Kỹ thuật địa chất, Quản lý biển, Khí tượng thủy văn biển.

Những thí sinh thi khối D1 đạt điểm từ 18 đến 19 điểm được đăng ký học tạo 1 trong 3 ngành: Thủy văn, Biến đổi khí hậu và Phát triển bền vững, Khí tượng học.

Thí sinh khối A đạt từ 18 đến 18,5 điểm, khối A1 đạt 18,5, khối B đạt 19,5 điểm được đăng ký vào học một trong các ngành: Khí tượng học, Kỹ thuật địa chất, Quản lý biển, Khí tượng thủy văn biển.


Tin tiêu điểm

Đừng bỏ lỡ