Trường ĐH Sư phạm Hà Nội dự kiến tuyển sinh 5 ngành mới

GD&TĐ - Năm 2025, Trường ĐH Sư phạm Hà Nội dự kiến tuyển sinh 5 ngành mới.

Thí sinh dự thi Kỳ thi đánh giá năng lực năm 2024 của Trường ĐH Sư phạm Hà Nội.
Thí sinh dự thi Kỳ thi đánh giá năng lực năm 2024 của Trường ĐH Sư phạm Hà Nội.

Cụ thể: Công nghệ sinh học, Vật lí học (vật lí bán dẫn và kỹ thuật), Lịch sử, Xã hội học, Tiếng Việt và văn hóa Việt Nam.

Theo thông báo của Trường ĐH Sư phạm Hà Nội, năm nay trường dự kiến tuyển gần 5.000 sinh viên vào 50 ngành, chương trình đào tạo đại học chính quy thuộc 9 lĩnh vực. Nhà trường áp dụng các phương thức tuyển sinh và điều kiện xét tuyển cụ thể như sau:

Tên phương thức
Phạm vi áp dụng
Ghi chú
Phương thức 1 (PT1).
Xét tuyển dựa trên điểm thi TN THPT năm 2025
Tất cả ngành, chương trình đào tạo.
- Xét điểm tổ hợp 3 môn thi TN THPT.
- Riêng với các ngành năng khiếu (GDMN, GDTC, SPAN, SPMT), xét điểm tổ hợp 3 môn bao gồm môn thi TN THPT và môn thi năng khiếu.
- Thí sinh được đăng ký nhiều nguyện vọng xét tuyển theo PT1.
Phương thức 2 (PT2).
Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển thí sinh có năng lực, thành tích vượt trội
Tất cả ngành, chương trình đào tạo.
- PT2 bao gồm:
+ XTT1 (xét tuyển thẳng theo Quy chế của Bộ)
+ XTT2 (ưu tiên xét tuyển theo Quy định của Trường)
- Thí sinh chỉ được đăng ký duy nhất một nguyện vọng xét tuyển theo PT2.
Phương thức 3 (PT3).
Xét tuyển dựa trên điểm thi ĐGNL - SPT năm 2025
45/50 ngành, chương trình đào tạo.
Trừ các ngành năng khiếu: GDMN, GDTC, SPAN, SPMT.
- Xét điểm tổ hợp 3 môn thi SPT.
- Thí sinh được đăng ký tối đa 02 nguyện vọng xét tuyển theo PT3.

Đối với lĩnh vực Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên, Trường ĐH Sư phạm Hà Nội dự kiến tuyển sinh như sau:

STT
Mã ngành
Ngành, chương trình đào tạo
Dự kiến
chỉ tiêu
Dự kiến phân bổ chỉ tiêu theo các phương thức
PT2
(Xét tuyển thẳng
thí sinh có năng lực,
thành tích vượt trội)
PT3
(Xét tuyển dựa trên
điểm thi ĐGNL - SPT
năm 2025)
PT1
(Xét tuyển dựa trên
điểm thi TN THPT
năm 2025)


7140114
Quản lí giáo dục
84
14
20
50


7140201
GD Mầm non
150
30
×
120


7140201
GD Mầm non – SP Tiếng Anh
50
10
×
40


7140202
GD Tiểu học
150
30
45
75


7140202
GD Tiểu học – SP Tiếng Anh
50
10
15
25


7140203
GD đặc biệt
56
11
17
28


7140204
GD công dân
100
15
25
60


7140205
GD chính trị
40
5
10
25


7140206
GD thể chất
90
18
×
72


7140208
GD Quốc phòng và An ninh
60
12
18
30


7140209
SP Toán học
250
50
100
100


7140209
SP Toán học
(dạy Toán bằng tiếng Anh)
60
12
24
24


7140210
SP Tin học
120
24
48
48


7140211
SP Vật lý
50
10
20
20


7140211
SP Vật lý
(dạy Vật lý bằng tiếng Anh)
20
4
8
8


7140212
SP Hoá học
50
10
20
20


7140212
SP Hoá học
(dạy Hóa học bằng tiếng Anh)
20
4
8
8


7140213
SP Sinh học
70
14
28
28


7140217
SP Ngữ văn
300
60
120
120


7140218
SP Lịch sử
85
17
34
34


7140219
SP Địa lý
90
18
36
36


7140221
SP Âm nhạc
90
18
×
72


7140222
SP Mỹ thuật
80
16
×
64


7140231
SP Tiếng Anh
160
32
64
64


7140233
SP Tiếng Pháp
35
7
10
18


7140246
SP Công nghệ
100
20
30
50


7140247
SP Khoa học tự nhiên
70
14
28
28


7140249
SP Lịch sử - Địa lý
85
17
34
34

Đối với các ngành đào tạo giáo viên, Nhà trường cập nhật chỉ tiêu chính thức sau khi nhận được Công văn của Bộ GDĐT về phân bổ số lượng chỉ tiêu các ngành đào tạo giáo viên năm 2025.

Tin tiêu điểm

Đừng bỏ lỡ