Đặc biệt, có 1 học sinh đạt điểm 10 môn Toán là Trần Quốc Lập, học sinh Trường THPT Chuyên Hùng Vương; 1 học sinh đạt điểm 10 môn Tiếng Anh là Nguyễn Xuân Anh học sinh Trường THPT Chuyên Hùng Vương.
Toàn tỉnh có 2 học sinh điểm khối B đạt trên 29,0 điểm là Ngô Thu Hà và Phan Huyền Ngọc, học sinh Trường THPT Chuyên Hùng Vương.
Thí sinh có điểm thi xét ĐH cao nhất tỉnh là em Ngô Thu Hà, số báo danh 15000106, học sinh Trường THPT Chuyên Hùng Vương: Tổng số điểm 29,8 (Toán 9,8; Hóa học 10; Sinh học 10) – đứng tốp đầu học sinh có điểm cao nhất toàn quốc;
Đặc biệt, em Đỗ Đình Lộc, số báo danh 15008523, học sinh trường miền núi THPT Thanh Sơn cả 2 khối A và B đều trên 27,0 điểm.
Năm nay, Sở GD&ĐT Phú Thọ thực hiện nghiêm quy định về thời gian công bố kết quả thi THPT quốc gia năm 2019: tra cứu điểm thi từ lúc 0 giờ 00 phút ngày 14/7/2019 tại website http://www.thi.phutho.vn
Điểm trung bình các môn thi THPT quốc gia 2019 của thí sinh Phú Thọ:
Stt | Môn | Số dự thi | Điểm trung bình | Tỷ lệ điểm từ Trung bình trở lên | ||
Phú Thọ | Toàn quốc | Phú Thọ | Toàn quốc | |||
1. | Toán | 13587 | 5,52 | 5,64 | 64,06 | 66,25 |
2. | Vật lí | 2846 | 5,88 | 5,57 | 72,66 | 67,38 |
3. | Hóa học | 2880 | 5,75 | 5,35 | 70,00 | 62,28 |
4. | Sinh học | 2811 | 4,95 | 4,68 | 49,13 | 41,3 |
5. | Ngữ văn | 13479 | 5,72 | 5,48 | 76,15 | 72,15 |
6. | Lịch sử | 10746 | 4,58 | 4,3 | 36,68 | 30 |
7. | Địa lí | 10661 | 6,34 | 6,0 | 88,36 | 82,77 |
8. | GDCD | 9151 | 7,97 | 7,37 | 99,11 | 96,02 |
9. | NN | 11924 | 4,49 | 4,36 | 32,77 | 31,26 |
Số thí sinh điểm 10 các môn
Stt | Môn | Phú Thọ | Toàn quốc |
1. | Toán | 1 | 12 |
2. | Vật lí | 2 | |
3. | Hóa học | 1 | 12 |
4. | Sinh học | 4 | 39 |
5. | Ngữ văn | ||
6. | Lịch sử | 5 | 80 |
7. | Địa lí | 6 | 42 |
8. | GDCD | 58 | 784 |
9. | NN | 1 | 299 |
Tổng số | 76 | 1205 |
Số thí sinh có tổng điểm 3 môn để xét vào Đại học đạt từ 27 trở lên (khối A, A1, B, C, D):
Stt | Khối | Số lượng | Số lượng so với năm 2018 tăng |
1. | A (Toán, Vật lí, Hóa học) | 2 | +1 |
2. | A1 (Toán, Vật lí, Ngoại ngữ) | 4 | +3 |
3. | B (Toán, Hóa học, Sinh học) | 9 | +8 |
4. | C (Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí) | 18 | +12 |
5. | D (Toán, Văn, Ngoại ngữ) | 5 | +4 |
Tổng số | 38 | +28 |