Trường ĐH Sư phạm kỹ thuật TP.HCM đã công bố điểm chuẩn, điểm NV2 vào trường. Với các ngành Thiết kế thời trang: điểm môn Vẽ trang trí màu nước tính hệ số 2, ngành Tiếng Anh: điểm môn Anh văn tính hệ số 2. Trường xét tuyển NV2 trình độ cao đẳng đối với các thí sinh có giấy chứng nhận điểm của kỳ thi tuyển sinh ĐH khối A, ngày 4 và 5-7-2010.
Các ngành đào tạo | Điểm chuẩn NV1 | Điểm chuẩn NV2 | Chỉ tiêu NV2 |
Bậc ĐH | |||
Kỹ thuật điện – điện tử | 17 | ||
Điện công nghiệp | 15 | ||
Cơ khí chế tạo máy | 15 | ||
Kỹ thuật công nghiệp | 14 | 14 | 22 |
Cơ điện tử | 15 | ||
Công nghệ tự động | 15 | ||
Cơ tin kỹ thuật | 14 | 14 | 36 |
Thiết kế máy | 14 | 14 | 29 |
Cơ khí động lực (Cơ khí ôtô) | 15,5 | ||
Kỹ thuật nhiệt – Điện lạnh | 14 | 14 | 23 |
Kỹ thuật In | 14 | 14 | 20 |
Công nghệ thông tin | 15 | ||
Công nghệ may | 14 | 14 | 28 |
Xây dựng dân dụng và công nghiệp | 17,5 | ||
Công nghệ môi trường | 14 | ||
Công nghệ Điện tử viễn thông | 16 | ||
Công nghệ Kỹ thuật máy tính | 14 | ||
Công nghệ điện tự động | 14 | ||
Quản lý công nghiệp | 14,5 | 16,5 | 37 |
Công nghệ thực phẩm | 16,5 | ||
Kế toán | 16,5 | ||
Kỹ thuật nữ công (khối A) | 14 | ||
Kỹ thuật nữ công (khối B) | 14 | ||
Thiết kế thời trang | 20 | ||
Tiếng Anh | 20 | 20 | 50 |
Sư phạm kỹ thuật Điện – Điện tử | 14 | 14 | 24 |
Sư phạm kỹ thuật Điện công nghiệp | 14 | 14 | 16 |
Sư phạm kỹ thuật Cơ khí chế tạo máy | 14 | 14 | 19 |
Sư phạm kỹ thuật công nghiệp | 14 | 14 | 49 |
Sư phạm kỹ thuật Cơ điện tử | 14 | 14 | 18 |
Sư phạm kỹ thuật Cơ khí động lực | 14 | 14 | 14 |
Sư phạm kỹ thuật Nhiệt điện lạnh | 14 | 14 | 36 |
Sư phạm kỹ thuật Công nghệ thông tin | 14 | 14 | 33 |
Sư phạm kỹ thuật Xây dựng DD&CN | 14 | ||
Sư phạm kỹ thuật Điện tử viễn thông | 14 | 14 | 43 |
Bậc CĐ | |||
Kỹ thuật điện – điện tử | 10 | 12,5 | 29 |
Điện công nghiệp | 10 | 12,5 | 49 |
Cơ khí chế tạo máy | 10 | 13 | 45 |
Cơ khí động lực (Cơ khí ôtô) | 10 | 12,5 | 43 |
Công nghệ may | 10 | 11 | 56 |
Theo công bố của ĐH Sư phạm Kỹ thuật TPHCM, điểm trúng tuyển NV2 vào các ngành trình độ ĐH của trường đa phần lấy 14 điểm. Một số ngành có điểm số khác là: Quản lý công nghiệp: 16,5 điểm; Tiếng Anh: 20 điểm (môn Anh hệ số 2). Với hệ CĐ, ngành Kỹ thuật Điện - Điện tử, Điện công nghiệp, Cơ khí động lực lấy 12,5 điểm; ngành Cơ khí chế tạo máy: 13 điểm; Công nghệ May: 11 điểm.
Đại học Văn Lang vừa chính thức công bố điểm trúng tuyển NV2 với mức điểm nhiều ngành cao hơn so với điểm nhận hồ sơ.
Ngành | Mã | Khối | Điểm TT NV2 |
Các ngành đào tạo đại học: | |||
- Công nghệ thông tin | 101 | A,D1 | 13,0 |
- Kĩ thuật nhiệt lạnh | 102 | A | 13,0 |
- Xây dựng dân dụng và công nghiệp | 103 | A | 13,0 |
- Kiến trúc | 104 | V | 22,5 |
- Công nghệ và quản lí môi trường | 301 | A | 13,0 |
B | 14,0 | ||
- Công nghệ sinh học | 302 | A | 13,0 |
B | 14,0 | ||
- Tài chính - Tín dụng | 401 | A,D1 | 15,5 |
- Kế toán | 402 | A,D1 | 15,0 |
- Quản trị kinh doanh | 403 | A,D1 | 15,0 |
- Thương mại | 404 | A | 14,5 |
D1 | 14,0 | ||
- Du lịch | 405 | A | 13,0 |
D1, 3 | 13,0 | ||
- Quan hệ công chúng | 601 | A | 13,0 |
C | 14,0 | ||
D1 | 13,0 | ||
- Tiếng Anh | 701 | D1 | 17,0 |
- Mĩ thuật công nghiệp | 800 | H | 24,5 |
V | 22,0 |
Điểm NV2 của ĐH Tôn Đức Thắng công bố cũng chênh lệch với điểm xét tuyển khá nhiều:
Mã | Khối | Điểm TT NV2 | |
Các ngành đào tạo đại học: | |||
- Công nghệ thông tin | 101 | A,D1 | 16,0 |
- Toán tin ứng dụng | 102 | A | 13,0 |
- Kĩ thuật điện - điện tử và viễn thông | 103 | A | 14,0 |
- Bảo hộ lao động | 104 | A | 13,0 |
B | 14,0 | ||
- Xây dựng dân dụng và công nghiệp | 105 | A | 18,0 |
- Xây dựng cầu đường | 106 | A | 15,5 |
- Cấp thoát nước - môi trường nước | 107 | A | 14,5 |
B | 14,5 | ||
- Quy hoạch đô thị | 108 | A | 15,5 |
V | 16,0 | ||
- Công nghệ hóa học | 201 | A | 15,0 |
B | 17,0 | ||
- Khoa học môi trường | 300 | A | 16,0 |
B | 16,0 | ||
- Công nghệ sinh học | 301 | A,B | 15,5 |
- Tài chính tín dụng | 401 | A,D1 | 19,0 |
- Kế toán kiểm toán | 402 | A,D1 | 18,5 |
- Quản trị kinh doanh gồm các chuyên ngành | |||
+ Quản trị kinh doanh | 403 | A,D1 | 18,5 |
+ QTKD quốc tế | 404 | A,D1 | 17,0 |
+ QTKD nhà hàng khách sạn | 405 | A,D1 | 16,0 |
- Quan hệ lao động | 406 | A,D1 | 13,0 |
- Xã hội học | 501 | A,D1 | 13,0 |
C | 14,0 | ||
- Việt Nam học | 502 | A,D1 | 14,0 |
C | 16,0 | ||
- Tiếng Anh | 701 | D1 | 16,0 |
- Tiếng Trung Quốc | 704 | D1,4 | 13,0 |
- Tiếng Trung - Anh | 707 | D1 | 14,5 |
D4 | 13,5 | ||
- Mĩ thuật công nghiệp | 800 | H | 20,0 |
Các ngành đào tạo cao đẳng: | |||
- Công nghệ thông tin | C65 | A | 12,0 |
D1 | 12,5 | ||
- Kĩ thuật điện - điện tử và viễn thông | C66 | A | 11,5 |
- Xây dựng dân dụng và công nghiệp | C67 | A | 13,0 |
- Kế toán kiểm toán | C69 | A | 13,5 |
- Quản trị kinh doanh | C70 | A,D1 | 13,5 |
- Tài chính Tín dụng | C71 | A,D1 | 13,5 |
- Tiếng Anh | C72 | D1 | 12,0 |
Trường ĐH Hùng Vương TPHCM cũng vừa công bố điểm chuẩn xét tuyển NV1, NV2 vào trường năm 2010. Theo đó, bậc ĐH có điểm bằng điểm sàn. Bậc CĐ, với thí sinh thi ĐH lấy 10 điểm (khối A, D), 11 (khối B, C); riêng ngành Du lịch lấy 11 điểm (khối A, D) và 12,5 điểm (khối C). Với điểm thi CĐ, trường lấy khối A, D: 13 điểm; B, C: 14. Riêng ngành Du lịch điểm chuẩn 17 cho tất cả các khối.
Một số trường công bố điểm chuẩn NV2 bằng với điểm sàn của Bộ GD&ĐT như ĐH Dân lập Lương Thế Vinh; Trường ĐH Quốc tế Bắc Hà; ĐH Văn Hiến; ĐH Nha Trang (riêng bậc CĐ, kKhối A, D: điểm chuẩn là 11; khối B điểm chuẩn là 12); CĐ Công nghệ và Kinh doanh Việt Tiến; ĐHDL Hải Phòng; ĐH Lạc Hồng; Trường ĐH Kỹ thuật công nghệ TPHCM; ĐH Công nghiệp Quảng Ninh.
Hiếu Nguyễn