ĐH Đà Nẵng công bố điểm trúng tuyển NV1, điểm xét tuyển NV2

ĐH Đà Nẵng công bố điểm trúng tuyển NV1, điểm xét tuyển NV2

(GD&TĐ) - Chiều ngày 8.8, HĐTS năm 2011 của ĐH Đà Nẵng đã công bố điểm trúng tuyển NV1 vào các ngành, trường thành viên của ĐH Đà Nẵng; thông báo điểm nhận đơn xét tuyển NV2 một số ngành. Cụ thể:  

A/ CẤP ĐẠI HỌC: 

S

TT

TRƯỜNG/NGÀNH

ngành

Khối

thi

Điểm trúng

tuyển

Ghi chú

I

ĐẠI HỌC BÁCH KHOA (DDK)

A,V

+ Điểm trúng tuyển vào trường

A

15.5

Thí sinh trúng tuyển vào trường nhưng không trúng tuyển vào ngành đào tạo đã đăng ký phải đăng ký lại ngành khi nhập học (có hướng dẫn trong giấy báo nhập học).

+ Điểm trúng tuyển vào ngành:

1

Cơ khí chế tạo máy

101

A

15.5

2

Điện kỹ thuật

102

A

15.5

3

Điện tử - Viễn thông

103

A

16.5

4

Xây dựng dân dụng và công nghiệp

104

A

19.0

5

Xây dựng Công trình thủy

105

A

15.5

6

Xây dựng Cầu - Đường

106

A

16.5

7

Công nghệ Nhiệt - Điện lạnh

107

A

15.5

8

Cơ khí động lực

108

A

15.5

9

Công nghệ thông tin

109

A

16.5

10

Sư phạm kỹ thuật Điện - Điện tử

110

A

15.5

11

Cơ - Điện tử

111

A

15.5

12

Công nghệ môi trường

112

A

15.5

13

Kiến trúc

113

V

23.0

Vẽ mỹ thuật hệ số 2.

14

Vật liệu và cấu kiện xây dựng

114

A

15.5

15

Tin học xây dựng

115

A

15.5

16

Kĩ thuật tàu thủy

116

A

15.5

17

Kĩ thuật năng lượng và môi trường

117

A

15.5

18

Quản lý môi trường

118

A

15.5

19

Quản lý công nghiệp

119

A

15.5

20

Công nghệ hóa thực phẩm

201

A

15.5

21

Công nghệ chế biến dầu và khí

202

A

18.5

22

Công nghệ vật liệu

203

A

15.5

23

Công nghệ sinh học

206

A

15.5

24

Kinh tế kỹ thuật (xây dựng và QLDA)

400

A

18.0

II

ĐẠI HỌC KINH TẾ (DDQ)

A, D1-4

+ Điểm trúng tuyển vào trường

A

D

17.0

16.5

Thí sinh trúng tuyển vào trường nhưng không trúng tuyển vào ngành đào tạo đã đăng ký phải đăng ký lại ngành khi nhập học (có hướng dẫn trong giấy báo nhập học).

+ Điểm trúng tuyển vào ngành:

1

Kế toán

401

A

D

19.0

18.5

2

Quản trị kinh doanh tổng quát

402

A

D

17.5

17.0

3

Quản trị Kinh doanh du lịch và DV

403

A

D

17.0

16.5

4

Quản trị Kinh doanh thương mại

404

A

D

17.0

16.5

5

Ngoại thương

405

A

D

18.0

17.5

6

Marketing

406

A

D

17.0

16.5

7

Kinh tế phát triển

407

A

D

17.0

16.5

8

Kinh tế lao động

408

A

D

17.0

16.5

9

Kinh tế và quản lý công

409

A

D

17.0

16.5

10

Kinh tế chính trị

410

Không mở lớp do không có thí sinh trúng tuyển.

11

Thống kê - Tin học

411

12

Ngân hàng

412

A

D

18.5

18.0

13

Tin học quản lý

414

A

D

17.0

16.5

14

Tài chính doanh nghiệp

415

A

D

19.5

19.0

15

Quản trị tài chính

416

A

D

18.0

17.5

16

Quản trị nhân lực

417

A

D

17.0

16.5

17

Kiểm toán

418

A

D

21.0

20.5

18

Luật học

501

A

D

17.0

16.5

19

Luật kinh tế

502

A

D

17.0

16.5

III

ĐẠI HỌC NGOẠI NGỮ (DDF):

Điểm thi môn Ngoại ngữ tính hệ số 2.

1

Sư phạm tiếng Anh

701

D1

21.0

2

Sư phạm tiếng Pháp

703

D1,3

16.0

3

Sư phạm tiếng Trung

704

D1,4

17.0

4

Sư phạm tiếng Anh bậc tiểu học

705

D1

18.5

5

Ngôn ngữ Anh

751

D1

18.5

6

Ngôn ngữ tiếng Nga

752

D1,2

C

15.5

14

7

Ngôn ngữ Pháp Pháp

753

D1,3

15.5

8

Ngôn ngữ tiếng Trung

754

D1,4

17.0

9

Ngôn ngữ tiếng Nhật

755

D1

17.5

10

Ngôn ngữ Hàn Quốc

756

D1

17.5

11

Ngôn ngữ Thái Lan

757

D1

15.5

12

Quốc tế học

758

D1

17.0

13

Ngôn ngữ Anh thương mại

759

D1

20.5

14

Ngôn ngữ Pháp du lịch

763

D1,3

16.0

15

Ngôn ngữ Trung thương mại

764

D1,4

18.5

IV

ĐẠI HỌC SƯ PHẠM (DDS)

Điểm thi các môn có tên trùng với tên ngành dự thi nhân hệ số 2.

1

Sư phạm Toán

101

A

23.5

2

Sư phạm Vật lý

102

A

20.5

3

Toán ứng dụng

103

A

15,5

Toán nhân hệ số 2

4

Công nghệ thông tin

104

A

13

5

Sư phạm Tin

105

A

13

6

Vật lý

106

A

15,5

Vật lý nhân hệ số 2

7

Sư phạm Hoá

201

A

22.0

Hoá nhân hệ số 2

8

Hóa học (phân tích môi trường)

202

A

15.5

Hoá nhân hệ số 2

9

Hóa học (Hóa dược)

203

A

15,5

Hoá nhân hệ số 2

10

Cử nhân khoa học môi trường

204

A

13

11

Sư phạm Sinh học

301

B

21.5

Sinh nhân hệ số 2

12

QLTN - Môi trường

302

B

16.5

13

Giáo dục chính trị

500

C

14

14

Ngữ văn

601

C

21.0

Văn nhân hệ số 2

15

Sư phạm Lịch sử

602

C

14.5

Sử nhân hệ số 2

16

Sư phạm Địa lý

603

C

20.5

Địa nhân hệ số 2

17

Văn học

604

C

16.0

Văn nhân hệ số 2

18

Tâm lý học

605

B,C

14

19

Địa lý

606

C

16.5

Địa nhân hệ số 2

20

Việt Nam học

607

C

14

21

Văn hóa học

608

C

14

22

Báo chí

609

C

14

23

Giáo dục tiểu học

901

D1

13.5

24

Giáo dục mầm non

902

M

15.0

V

PHÂN HIỆU ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TẠI KON TUM (DDP)

+ Điểm trúng tuyển vào ngành:

1

Xây dựng Cầu - Đường

106

A

13

2

Kinh tế xây dựng và Quản lý dự án

400

A

13

3

Kế toán

401

A

13

4

Quản trị kinh doanh tổng quát

402

A

13

5

Ngân hàng

412

A

13

B/     CẤP CAO ĐẲNG: 

S

TT

TRƯỜNG/NGÀNH

Mã ngành

Khối

thi

Điểm trúng

tuyển

Ghi chú

I

PHÂN HIỆU ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TẠI KON TUM (DDP)

1

CNKT Công trình xây dựng

C76

A

10

2

Kế toán

C66

A,

D1

   10

10

3

Quản trị kinh doanh thương mại

C67

A,

D1

10

10

II

CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ (DDC)

Từ C71 đến C85

A

B

V

10.5

11

10.5

III

CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN (DDI)

Từ C90 đến C93

A D1 V

10.0

TS trúng tuyển phải có điểm thi đạt điểm sàn ĐH, CĐ theo quy định của Bộ GD&ĐT, có tổng điểm của 3 môn thi (kể cả hệ số nếu có) cộng với điểm ưu tiên theo khu vực, đối tượng đạt điểm trúng tuyển như trên và không có môn nào bị điểm 0 (không).

Mức chênh lệch điểm trúng tuyển giữa các nhóm đối tượng là 1,0 và giữa các khu vực là 0,5. Riêng đối với Phân hiệu Đại học Đà Nẵng tại Kon Tum mức chênh lệch điểm trúng tuyển giữa các nhóm đối tượng là 1,5 và giữa các khu vực là 1,0.

ĐH Đà Nẵng: Hơn 2.500 chỉ tiêu xét tuyển nguyện vọng 2

Cụ thể: (thứ tự: chỉ tiêu, điểm nhận đơn xét tuyển)

Trường ĐH Ngoại ngữ: 192 chỉ tiêu; điểm thi môn ngoại ngữ nhân hệ số 2
-    Sư phạm tiếng Pháp: 31 CT, điểm nộp đơn xét tuyển 16 điểm;
-    Sư phạm tiếng Trung 29 CT, 17 điểm;
-    Ngôn ngữ tiếng Nga 29 CT, khối C: 14 điểm, khối D1, D2 15.5 điểm;
-     Ngôn ngữ Pháp du lịch: 24 CT, 16 điểm;
-    Ngôn ngữ Thái Lan: 34 CT, 15.5 điểm;
-    Cử nhân quốc tế học: 45 CT, 17 điểm. Điểm thi môn ngoại ngữ các ngành trên nhân hệ số 2.
    Trường ĐH Sư phạm: 647 chỉ tiêu, Điểm thi môn có tên trùng với tên ngành đào tạo tính hệ số 2.
-    Cử nhân toán ứng dụng: 69 CT , 15.5 điểm (Toán nhân hệ số 2);
-    Cử nhân Công nghệ thông tin: 114 CT, 13 điểm;
-    Sư phạm Tin: 39 CT, 13 điểm;
-    Cử nhân Vật lý: 42 CT, 15.5 điểm (Lý nhân hệ số 2);
-    Cử nhân Hóa học: 40 CT (Hoá nhân hệ số 2)
-    Cử nhân Hóa dược: 12 CT, 15.5 điểm (Hóa nhân hệ số 2);
-    Cử nhân khoa học môi trường: 30 CT, 13 điểm;
-    Sư phạm giáo dục chính trị: 46 CT, 14 điểm;
-    Sư phạm Lịch sử: 8 CT, 14.5 điểm (Sử nhân hệ số 2);
-    Cử nhân Văn học: 138 CT, 16 điểm (Văn nhân hệ số 2);
-    Cử nhân tâm lý học: 7 CT, 14 điểm;
-    Cử nhân Địa lý: 28 CT, 16.5 điểm (Địa nhân hệ số 2);
-    Việt Nam học: 28 CT, 14 điểm;
-    Văn hóa học: 46 CT, 14 điểm.

Phân hiệu ĐH Đà Nẵng tại Kon Tum: 135 chỉ tiêu, điểm xét tuyển: 13 điểm cho tất cả các ngành hệ ĐH và 10 điểm đối với hệ CĐ
-    Xây dựng cầu đường: 37 CT,
-    Kinh tế xây dựng và quản lý dự án: 36 CT,
-    Kế toán: 13 CT,
-    Quản trị kinh doanh tổng quát: 32 CT
-    Ngân hàng: 17 CT
-    Hệ CĐ: Ngành công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng: 49 CT, Kế toán: 49 CT và Quản trị kinh doanh thương mại: 50 CT, điểm xét tuyển 10 điểm.

Trường CĐ Công nghệ: 726 chỉ tiêu, điểm xét tuyển khối A và V 10,5 điểm, khối B: 11 điểm.

Trường CĐ Công nghệ thông tin tuyển 669 chỉ tiêu, điểm xét tuyển khối A, D1, V 10 điểm. Cụ thể: Ngành CNTT: 187CT; Công nghệ phần mềm: 56CT; Công nghệ mạng và truyền thông: 75CT; Kế toán – Tin học: 211CT; Thương mại điện tử: 70CT; Tin học - viễn thông: 70 CT.

Thời gian nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển: Từ ngày 25.8 đến hết ngày 15.9.2011. TS có thể nộp trực tiếp hoặc gửi hồ sơ đăng ký xét tuyển qua đường bưu điện. Lệ phí xét tuyển: 15.000 đồng/hồ sơ, nộp cùng lúc với hồ sơ đăng ký xét tuyển.

Nguyên Anh

Tin tiêu điểm

Đừng bỏ lỡ

Những ký ức trong tim

Những ký ức trong tim

GD&TĐ - Những năm tháng học trò là quãng thời gian đáng nhớ nhất, là lúc ta được trải nghiệm những giây phút vui buồn, với bao nhiêu khoảnh khắc không thể phai nhạt.