Theo lãnh đạo Sở GD&ĐT Nam Định, năm học 2022-2023, toàn tỉnh có gần 27 nghìn học sinh lớp 9. Trong đó, khoảng 65% số học sinh tốt nghiệp THCS sẽ được vào lớp 10 THPT công lập. Dưới đây là bảng phân bổ chỉ tiêu tuyển sinh vào lớp 10 cho từng trường THPT tỉnh Nam Định năm 2023:
STT | Tên đơn vị | Tuyển mới lớp 10 THPT hệ công lập | Tuyển mới lớp 10 THPT hệ ngoài công lập | ||
Số lớp | Số HS | Số lớp | Số HS | ||
TP. Nam Định | |||||
1 | THPT chuyên Lê Hồng Phong | 14 | 490 | ||
Không chuyên | 2 | 80 | |||
2 | THPT Nguyễn Khuyến | 12 | 480 | ||
3 | THPT Trần Hưng Đạo | 12 | 480 | ||
4 | THPT Ngô Quyền | 10 | 450 | ||
5 | THPT Nguyễn Huệ | 9 | 405 | ||
6 | THPT Nguyễn Công Trứ | 9 | 405 | ||
7 | THPT Trần Quang Khải | 6 | 270 | ||
8 | THPT Trần Nhật Duật | 5 | 225 | ||
Huyện Trực Ninh | |||||
9 | THPT Trực Ninh | 12 | 540 | ||
10 | THPT Trực Ninh B | 10 | 450 | ||
11 | THPT Nguyễn Trãi | 8 | 360 | ||
12 | THPT Lê Quý Đôn | 9 | 405 | ||
13 | THPT Đoàn Kết | 4 | 180 | ||
Huyện Nam Trực | |||||
14 | THPT Nam Trực | 11 | 495 | ||
15 | THPT Lý Tự Trọng | 11 | 440 | ||
16 | THPT Nguyễn Du | 9 | 405 | ||
17 | THPT Trần Văn Bảo | 7 | 315 | ||
18 | THPT Quang Trung | 7 | 315 | ||
19 | THPT Phan Bội Châu | 4 | 180 | ||
Huyện Ý Yên | |||||
20 | THPT Mỹ Tho | 11 | 495 | ||
21 | THPT Tống Văn Trân | 11 | 440 | ||
22 | THPT Phạm Văn Nghị | 10 | 450 | ||
23 | THPT Đại An | 7 | 315 | ||
24 | THPT Lý Nhân Tông | 7 | 315 | ||
25 | THPT Đỗ Huy Liêu | 5 | 225 | ||
Huyện Xuân Trường | |||||
26 | THPT Xuân Trường | 12 | 540 | ||
27 | THPT Xuân Trường B | 12 | 540 | ||
28 | THPT Xuân Trường C | 7 | 315 | ||
29 | THPT Nguyễn Trường Thúy | 8 | 320 | ||
30 | THPT Cao Phong | 4 | 180 | ||
Huyện Vụ Bản | |||||
31 | THPT Hoàng Văn Thụ | 10 | 400 | ||
32 | THPT Lương Thế Vinh | 8 | 320 | ||
33 | THPT Nguyễn Bính | 7 | 280 | ||
34 | THPT Nguyễn Đức Thuận | 7 | 280 | ||
35 | THPT Hùng Vương | 1 | 45 | ||
Huyện Mỹ Lộc | |||||
36 | THPT Mỹ Lộc | 10 | 400 | ||
37 | THPT Trần Văn Lan | 8 | 360 | ||
Huyện Giao Thủy | |||||
38 | THPT Giao Thủy | 13 | 520 | ||
39 | THPT Giao Thủy | 12 | 540 | ||
40 | THPT Giao Thủy | 10 | 450 | ||
41 | THPT Quất Lâm | 8 | 360 | ||
42 | THPT Thiên Trường | 7 | 315 | ||
Huyện Hải Hậu | |||||
43 | THPT A Hải Hậu | 12 | 480 | ||
44 | THPT B Hải Hậu | 10 | 450 | ||
45 | THPT C Hải Hậu | 10 | 450 | ||
46 | THPT Vũ Văn Hiếu | 8 | 320 | ||
47 | THPT Thịnh Long | 7 | 315 | ||
48 | THPT Trần Quốc Tuấn | 8 | 320 | ||
49 | THPT An Phúc | 7 | 315 | ||
50 | THPT Tô Hiến Thành | 7 | 315 | ||
Huyện Nghĩa Hưng | |||||
51 | THPT A Nghĩa Hưng | 12 | 480 | ||
52 | THPT B Nghĩa Hưng | 10 | 400 | ||
53 | THPT C Nghĩa Hưng | 10 | 400 | ||
54 | THPT Nghĩa Minh | 6 | 270 | ||
55 | THPT Trần Nhân Tông | 6 | 270 | ||
56 | THPT Nghĩa Hưng | 3 | 135 |
Tỉnh Nam Định sẽ tổ chức thi vào lớp 10 THPT chuyên Lê Hồng Phong trong ba ngày 25, 26 và 27/5. Riêng kỳ thi vào lớp 10 các trường THPT công lập hệ không chuyên sẽ được tiến hành trong hai ngày 9 và 10/6.
Tại kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT công lập hệ không chuyên năm học 2023-2024, các thí sinh phải làm đủ 3 bài thi gồm Toán, Ngữ văn và Ngoại ngữ. Riêng môn Ngoại ngữ, học sinh có thể chọn 1 trong các thứ tiếng gồm: Tiếng Anh, Tiếng Nga hoặc Tiếng Pháp.
Hai bài thi môn Toán và Ngữ văn, thí sinh thi theo hình thức trắc nghiệm kết hợp với tự luận; phần thi trắc nghiệm chiếm 20%, phần thi tự luận chiếm 80% tổng số điểm bài thi. Thời gian làm mỗi bài thi trong 120 phút.
Ở bài thi môn Ngoại ngữ, thí sinh thi theo hình thức trắc nghiệm kết hợp tự luận; phần thi trắc nghiệm chiếm không quá 50% tổng số điểm bài thi, thời gian làm bài trong 60 phút. Điểm của bài thi môn Ngữ văn và Toán tính hệ số 2, điểm bài thi môn Ngoại ngữ tính hệ số 1.
Cũng theo đại diện Sở GD&ĐT Nam Định, nội dung thi nằm trong chương trình THCS hiện hành do Bộ GD&ĐT quy định, chủ yếu trong chương trình lớp 9; đề thi có độ phân hoá, có câu hỏi mở và gắn với thực tiễn. Hiện các nhà trường đang báo cáo số liệu cụ thể về Sở GD&ĐT để sớm công bố phương án thi chi tiết trong tháng 5/2023.