(GD&TĐ) - Sở GD&ĐT Hà Nội vừa chính thức công bố điểm chuẩn vào lớp 10 của các trường THPT công lập năm học 2013-2014.
Học sinh thi vào lớp 10 tại Hà Nội. Ảnh: Hiếu Nguyễn |
Theo đó, trường có điểm chuẩn đầu vào cao nhất là THPT Chu Văn An (53,5 điểm) và thấp nhất là các trường THPT Ứng Hoà B, THPT Lưu Hoàng và THPT Đại Cường với số điểm là 22.0 điểm.
Tại Hà Nội, năm nay, kỳ thi vào lớp 10 được đánh giá là kỳ thi cạnh tranh gay gắt bởi có tới gần 72.000 học sinh dự thi trong khi chỉ có 49.500 chỉ tiêu của 110 trường THPT công lập. Như vậy, sẽ có khoảng 20.000 thí sinh buộc phải lựa chọn nguyện vọng tiếp theo ở trường dân lập hoặc hệ GDTX.
Theo quy chế thi của Bộ GD&T, mọi học sinh đều có quyền xin phúc khảo bài thi. Kết quả phúc khảo dự kiến được công bố cho thí sinh vào ngày 20/7.
Điểm chuẩn vào lớp 10 các trường THPT tại Hà Nội:
STT | Trường THPT | Điểm chuẩn | Ghi chú |
1. | Chu Văn An | 53,5 | Tiếng Nhật: 51,0 |
2. | Phan Đình Phùng | 49,5 | |
3. | Phạm Hồng Thái | 48,0 | |
4. | Nguyễn Trãi- Ba Đình | 46,0 | |
5. | Tây Hồ | 43,5 | |
6. | Thăng Long | 52,0 | |
7. | Việt Đức | 50,0 | Tiếng Nhật: 39,5 |
8. | Trần Phú-Hoàn Kiếm | 49,5 | |
9. | Trần Nhân Tông | 48,5 | Tiếng Pháp: 39,0 |
10. | Đoàn Kết-Hai Bà Trưng | 46,0 | |
11. | Kim Liên | 51,0 | Tiếng Nhật: 40,0 |
12. | Yên Hoà | 51,0 | |
13. | Lê Quý Đôn- Đống Đa | 50,5 | |
14. | Nhân Chính | 49,0 | |
15. | Cầu Giấy | 48,0 | |
16. | Quang Trung-Đống Đa | 46,5 | |
17. | Đống Đa | 45,5 | |
18. | Trần Hưng Đạo-Thanh Xuân | 43,0 | |
19. | Ngọc Hồi | 45,5 | |
20. | Hoàng Văn Thụ | 42,5 | |
21. | Việt Nam –Ba Lan | 42,0 | |
22. | Trương Định | 41,0 | |
23. | Ngô Thì Nhậm | 40,0 | |
24. | Nguyễn Gia Thiều | 49,0 | |
25. | Cao Bá Quát- Gia Lâm | 43,0 | |
26. | Lý Thường Kiệt | 45,5 | |
27. | Yên Viên | 45,5 | |
28. | Dương Xá | 42,5 | |
29. | Nguyễn Văn Cừ | 40,0 | |
30. | Thạch Bàn | 42,5 | |
31. | Liên Hà | 48,5 | |
32. | Vân Nội | 38,0 | |
33. | Mê Linh | 46,0 | |
34. | Đông Anh | 42,5 | |
35. | Cổ Loa | 43,5 | |
36. | Sóc Sơn | 41,5 | |
37. | Yên Lãng | 42,0 | |
38. | Bắc Thăng Long | 40,5 | |
39. | Đa Phúc | 41,0 | |
40. | Trung Giã | 38,0 | |
41. | Kim Anh | 37,0 | |
42. | Xuân Giang | 36,0 | |
43. | Tiền Phong | 35,0 | |
44. | Minh Phú | 30,5 | |
45. | Quang Minh | 30,0 | |
46. | Tiến Thịnh | 31,5 | |
47. | Tự Lập | 23,0 | |
48. | Nguyễn Thị Minh Khai | 50,0 | |
49. | Xuân Đỉnh | 46,0 | |
50. | Hoài Đức A | 43,5 | |
51. | Đan Phượng | 44,5 | |
52. | Thượng Cát | 38,0 | |
53. | Trung Văn | 37,0 | |
54. | Hoài Đức B | 36,5 | |
55. | Tân Lập | 34,0 | |
56. | Vạn Xuân – Hoài Đức | 36,5 | |
57. | Đại Mỗ | 35,0 | |
58. | Hồng Thái | 33,5 | |
59. | Sơn Tây | 46,0 | Tiếng Pháp: 25,0 |
60. | Tùng Thiện | 40,0 | |
61. | Quảng Oai | 33,5 | |
62. | Ngô Quyền-Ba Vì | 32,5 | |
63. | Ngọc Tảo | 36,0 | |
64. | Phúc Thọ | 33,0 | |
65. | Ba Vì | 26,0 | |
66. | Vân Cốc | 30,0 | |
67. | Bất Bạt | 23,0 | |
68. | Xuân Khanh | 24,0 | |
69. | Quốc Oai | 42,5 | |
70. | Thạch Thất | 44,0 | |
71. | Phùng Khắc Khoan-Thạch Thất | 39,5 | |
72. | Hai Bà Trưng-Thạch Thất | 37,0 | |
73. | Minh Khai | 30,5 | |
74. | Cao Bá Quát- Quốc Oai | 30,5 | |
75. | Bắc Lương Sơn | 25,5 | |
76. | Lê Quý Đôn – Hà Đông | 50,5 | |
77. | Quang Trung- Hà Đông | 45,0 | |
78. | Thanh Oai B | 37,5 | |
79. | Chương Mỹ A | 42,0 | |
80. | Xuân Mai | 35,0 | |
81. | Nguyễn Du – Thanh Oai | 34,0 | |
82. | Trần Hưng Đạo- Hà Đông | 35,0 | |
83. | Chúc Động | 29,0 | |
84. | Thanh Oai A | 30,0 | |
85. | Chương Mỹ B | 26,0 | |
86. | Lê Lợi – Hà Đông | 40,0 | |
87. | Thường Tín | 41,5 | |
88. | Phú Xuyên A | 35,0 | |
89. | Đồng Quan | 32,0 | |
90. | Phú Xuyên B | 26,5 | |
91. | Tô Hiệu -Thường Tín | 29,0 | |
92. | Tân Dân | 23,0 | |
93. | Nguyễn Trãi – Thường Tín | 32,0 | |
94. | Vân Tảo | 24,0 | |
95. | Lý Tử Tấn | 26,0 | |
96. | Mỹ Đức A | 43,0 | |
97. | Ứng Hoà A | 33,5 | |
98. | Mỹ Đức B | 25,0 | |
99. | Trần Đăng Ninh | 27,5 | |
100. | Ứng Hoà B | 22,0 | |
101. | Hợp Thanh | 24,5 | |
102. | Mỹ Đức C | 24,0 | |
103. | Lưu Hoàng | 22,0 | |
104. | Đại Cường | 22,0 |
Bảo Minh