Mỗi nhóm (gồm một hoặc vài ngành đào tạo) có chung một mã xét tuyển, có cùng tổ hợp các môn xét tuyển và cùng điểm chuẩn trúng tuyển. Việc phân ngành (đối với các nhóm có 2 ngành trở lên) được thực hiện sau năm học thứ nhất trên cơ sở kết quả học tập và nguyện vọng của sinh viên.
Thí sinh được phép đăng ký một số nguyện vọng theo nhóm ngành. Số nguyện vọng ngành tối đa được phép đăng ký sẽ do Bộ GD&ĐT quy định. Sau khi nhận được Giấy đăng ký xét tuyển đại học, Trường sẽ tạo lập các tài khoản cá nhân cho các thí sinh trên website tuyển sinh của Trường để từng thí sinh có thể tự đăng ký/sửa đổi nguyện vọng ngành của mình qua tài khoản cá nhân.
Trường ĐH Bách khoa Hà Nội cũng cho biết, môn Toán có mặt trong tất cả các tổ hợp môn xét tuyển vào trường.
Theo trường này, kết quả thi môn Toán sẽ là thước đo tin cậy về năng lực tư duy logic của thí sinh, vốn rất cần thiết khi theo học các ngành kỹ thuật tại Trường. Do đó, Toán được chọn là môn thi chính (hệ số 2) khi xét tuyển vào một số ngành đào tạo.
Năm 2015, Trường ĐH Bách khoa Hà Nội thực hiện việc xét tuyển dựa trên kết quả của kỳ thi tốt nghiệp THPT quốc gia tại các cụm thi trên cả nước do các trường đại học chủ trì.
Thí sinh đăng ký xét tuyển phải có tổng điểm trung bình của các môn học thuộc 3 môn xét tuyển, tính cho 6 học kỳ THPT từ 20,0 trở lên. Trường sẽ kiểm tra điều kiện này dựa trên học bạ THPT (bản gốc) của thí sinh trúng tuyển khi đến Trường làm thủ tục nhập học.
Điều kiện sơ loại không áp dụng cho thí sinh thuộc diện tuyển thẳng và thí sinh thi liên thông từ hệ cao đẳng chính quy của Trường lên đại học.
Ba môn xét tuyển được chọn trên cơ sở các khối thi truyền thống của Trường trước đây (A, A1, D1) và bổ sung thêm các tổ hợp ba môn khác (Toán-Hóa-Anh, Toán-Hóa-Sinh) nhằm tạo điều kiện cho thí sinh một sự lựa chọn rộng rãi hơn sau khi kết quả thi tốt nghiệp THPT 2015 được công bố.
Trường dự kiến chỉ tiêu tuyển sinh đại học chính quy năm 2015 là 6000, trong đó 400 sinh viên thuộc các chương trình đào tạo quốc tế.
Nhóm ngành | Ký hiệu nhóm | Tên ngành đào tạo | Mã ngành | Chỉ tiêu dự kiến | Môn xét tuyển |
1 | KT11 | Kỹ thuật cơ điện tử | D520114 | 200 | Toán, Lý, Hóa Toán, Lý, Anh (Toánlà Môn thi chính, hệ số 2) |
2 | KT12 | Kỹ thuật cơ khí | D520103 | 750 | |
Kỹ thuật hàng không | D520120 | ||||
Kỹ thuật tàu thủy | D520122 | ||||
3 | KT13 | Kỹ thuật nhiệt | D520115 | 150 | |
4 | KT14 | Kỹ thuật vật liệu | D520309 | 120 | |
Kỹ thuật vật liệu kim loại | D520310 | ||||
5 | CN1 | Công nghệ chế tạo máy | D510201 | 390 | |
Công nghệkỹ thuậtcơ điện tử | D510203 | ||||
Công nghệkỹ thuậtô tô | D510205 | ||||
6 | KT21 | Kỹ thuật điện-điện tử | D520201 | 1000 | |
Kỹ thuật Điều khiển và Tự động hóa | D520216 | ||||
Kỹ thuật điện tử-truyềnthông | D520207 | ||||
Kỹ thuật y sinh | D520212 | ||||
7 | KT22 | Kỹ thuật máy tính | D520214 | 450 | |
Truyền thông và mạng máy tính | D480102 | ||||
Khoa học máy tính | D480101 | ||||
Kỹ thuật phần mềm | D480103 | ||||
Hệ thống thông tin | D480104 | ||||
Công nghệ thông tin | D480201 | ||||
8 | KT23 | Toán-Tin | D460112 | 100 | |
9 | CN2 | Công nghệKT Điều khiển và Tự động hóa | D510303 | 540 | |
Công nghệKT Điện tử-truyềnthông | D510302 | ||||
Công nghệ thông tin | D480201 | ||||
10 | KT31 | Công nghệ sinh học | D420201 | 720 | Toán, Lý, Hóa Toán, Hóa, Sinh Toán, Hóa, Anh (Toánlà Môn thi chính, hệ số 2) |
Kỹ thuật sinh học | D420202 | ||||
Kỹ thuật hóa học | D520301 | ||||
Công nghệthực phẩm | D540101 | ||||
Kỹ thuật môi trường | D520320 | ||||
11 | KT32 | Hóa học | D440112 | 50 | |
12 | KT33 | Kỹ thuật invà truyền thông | D320401 | 50 | |
13 | CN3 | Công nghệkỹ thuậthoá học | D510401 | 180 | |
Công nghệthực phẩm | D540102 | ||||
14 | KT41 | Kỹ thuật dệt | D540201 | 150 | Toán, Lý, Hóa Toán, Lý, Anh |
Công nghệ may | D540204 | ||||
Công nghệ da giầy | D540206 | ||||
15 | KT42 | Sư phạm kỹ thuật công nghiệp | D140214 | 50 | |
16 | KT51 | Vật lý kỹ thuật | D520401 | 100 | |
17 | KT52 | Kỹ thuật hạt nhân | D520402 | 60 | |
18 | KQ1 | Kinh tế công nghiệp | D510604 | 160 | Toán, Lý, Hóa Toán, Lý, Anh Toán, Văn, Anh |
Quản lý công nghiệp | D510601 | ||||
19 | KQ2 | Quản trị kinh doanh | D340101 | 80 | |
20 | KQ3 | Kế toán | D340301 | 100 | |
Tài chính-Ngân hàng | D340201 | ||||
21 | TA1 | Tiếng Anh KHKT và công nghệ | D220201 | 200 | Toán, Văn,Anh (Anhlà môn thi chính, hệ số 2) |
TA2 | Tiếng Anh chuyên nghiệp quốc tế | D220201 |
Chú thích: KT: Kỹ thuật (kỹ sư/cử nhân kỹ thuật), CN: Công nghệ (cử nhân công nghệ), KQ: Cử nhân KT/quản lý.
Các chương trình đào tạo quốc tế
Ký hiệu nhóm | Chương trình và ngành đào tạo | Chỉ tiêu dự kiến | Mã ngành | Tổ hợp môn xét tuyển | |
1 | QT11 | Cơ điện tử (ĐH Nagaoka - Nhật Bản) | 60 | D520114 | Toán, Lý, Hóa Toán, Lý, T. Anh Toán, Hóa, T. Anh |
QT12 | Điện tử -Viễn thông (ĐH Leibniz Hannover - Đức) | 60 | D520207 | ||
QT13 | Hệ thống thông tin (ĐH Grenoble – Pháp) | 60 | D480104 | Toán, Lý, Hóa Toán, Lý, T. Anh/Pháp Toán, Hóa, T. Anh | |
QT14 | Công nghệ thông tin (ĐH La Trobe – Úc) | 60 | D480201 | Toán, Lý, Hóa Toán, Lý, T. Anh Toán, Hóa, T. Anh | |
Kỹ thuật phần mềm (ĐH Victoria - New Zealand) | 60 | D480103 | |||
2 | QT21 | Quản trị kinh doanh (ĐH Victoria - New Zealand) | 60 | D340101 | Toán, Lý, Hóa Toán, Lý, T. Anh Toán, Hóa, T. Anh Toán, Văn, T. Anh |
3 | QT31 | Quản trị kinh doanh (ĐH Troy - Hoa Kỳ) | 60 | D340101 | |
QT32 | Khoa học máy tính (ĐH Troy - Hoa Kỳ) | 60 | D480101 | ||
QT32 | Quản trị kinh doanh (ĐH Pierre Mendes France – Pháp) | 60 | D340101 | Toán, Lý, Hóa Toán, Lý, T. Anh Toán, Hóa, T. Anh Toán, Văn, T. Anh/Pháp |