Đó là những tài năng có thành tích xuất sắc trong học tập, nghiên cứu, làm việc ở trong và ngoài nước thuộc các lĩnh vực: Công nghệ thông tin, chuyển đổi số và tự động hóa; Công nghệ y – dược; Công nghệ sinh học; Công nghệ môi trường và Công nghệ vật liệu mới.
Sau một thời gian phát động Giải thưởng, Ban Tổ chức Giải thưởng đã nhận được 37 hồ sơ chất lượng tham gia xét chọn Giải thưởng năm 2022. Trong đó lĩnh vực Công nghệ thông tin, chuyển đổi số và tự động hóa (10 hồ sơ), công nghệ y - dược (9 hồ sơ), công nghệ sinh học (3 hồ sơ), công nghệ môi trường (05 hồ sơ) và công nghệ vật liệu mới (10 hồ sơ).
Về giới tính có 28 nam, 9 nữ. Trình độ học vấn có 29 tiến sĩ; 6 thạc sĩ và 2 cử nhân.
Ứng viên nhỏ tuổi nhất sinh năm 1998 (24 tuổi), lớn tuổi nhất sinh năm 1987 (35 tuổi). Có 10 ứng viên đang học tập, nghiên cứu và làm việc ở nước ngoài(Hàn Quốc, Nga, Mỹ, Vương Quốc Anh). Phần lớn các ứng viên tham gia là các nhà khoa học trẻ đang học tập, nghiên cứu ở các cơ sở giáo dục đại học, các trung tâm nghiên cứu trong cả nước và ở nước ngoài.
Chiều ngày 26 tháng 09 năm 2022, tại trụ sở Trung ương Đoàn TNCS Hồ Chí Minh, Hội đồng xét chọn Giải thưởng đã họp phiên thứ nhất và thống nhất chọn ra 20 hồ sơ tiêu biểu nhất. Hội đồng sẽ họp Phiên thứ hai vào cuối tháng 10/2022 để chọn ra 10 gương mặt xuất sắc nhất trao Giải thưởng KHCN Quả Cầu Vàng năm 2022.
Theo anh Nguyễn Minh Triết - Bí thư TƯ Đoàn, Chủ tịch TƯ Hội Sinh viên Việt Nam cho biết: Trong 20 gương mặt được đề cử năm nay, nhiều cá nhân là chủ nhiệm đề tài khoa học công nghệ cấp quốc gia, quốc tế, có đề tài được ứng dụng thực tế đem lại nhiều hiệu quả cao. Bên cạnh đó, nhiều công trình khoa học, công bố chất lượng cao thuộc mục Q1, có nhiều bằng độc quyền sáng chế, giải pháp hữu ích và nhiều giải thưởng, huy chương trong nước và quốc tế.
DANH SÁCH TOP 20 GIẢI THƯỞNG KHOA HỌC CÔNG NGHỆ QUẢ CẦU VÀNG NĂM 2022 | |||||
TT | Họ và tên | Năm sinh | Học vị | Đơn vị công tác | |
Nam | Nữ | ||||
I. Công nghệ thông tin, Chuyển đổi số và Tự động hóa | |||||
1 | Lê Phạm Tuyên | 1990 | Tiến sĩ | Trưởng nhóm nghiên cứu giải thuật, phòng nghiên cứu và phát triển, công ty AgileSoDA | |
2 | Lương Văn Thiện | 1992 | Tiến sĩ | Trường Đại học Phenikaa | |
3 | Lê Thanh Long | 1988 | Tiến sĩ | Trường Đại học Bách khoa - ĐHQG-HCM | |
4 | Trần Đăng Hòa | 1987 | Tiến sĩ | Viện nghiên cứu công nghệ quốc gia Kumoh (KIT), Hàn Quốc | |
5 | Đoàn Văn Sáng | 1988 | Tiến sĩ | Lữ đoàn 171, BTL Vùng 2 Hải quân, Quân chủng Hải quân | |
6 | Nguyễn Văn Trường | 1989 | Tiến sĩ | Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội | |
7 | Nguyễn Gia Trí | 1988 | Tiến sĩ | Trường Đại học FPT | |
II. Lĩnh vực Công nghệ Y Dược | |||||
1 | Trịnh Hoàng Kim Tú | 1988 | Tiến sỹ | Đại học Y Dược TP Hồ Chí Minh | |
2 | Trần Ngọc Đăng | 1988 | Tiến sỹ | Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh | |
3 | Dương Tiến Anh | 1994 | Tiến sỹ | Trường Đại học Dược Hà Nội | |
4 | Phan Lê Minh Tú | 1989 | Tiến sỹ | Đại học Gachon; Khoa Y - Dược, Đại học Đà Nẵng | |
III. Công nghệ sinh học | |||||
1 | Chu Đức Hà | 1988 | Tiến sĩ | Khoa Công nghệ Nông nghiệp, trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội | |
2 | Hoàng Thanh Tùng | 1989 | Tiến sĩ | Viện Nghiên cứu Khoa học Tây Nguyên | |
IV. Công nghệ môi trường | |||||
1 | Trương Lâm Sơn Hải | 1987 | Tiến sĩ | Khoa Hóa học, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, ĐHQG-HCM | |
2 | Nguyễn Duy Đạt | 1988 | Tiến sĩ | Khoa Công nghệ Hóa học & Thực phẩm, Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp. HCM | |
3 | Nguyễn Lý Sỹ Phú | 1988 | Tiến sĩ | Khoa Môi Trường - Trường Đại Học Khoa Học Tự Nhiên - ĐHQG HCM | |
V. Lĩnh vực Công nghệ vật liệu mới | |||||
1 | Lê Thị Phương | 1988 | Tiến sĩ | Viện khoa học vật liệu ứng dụng | |
2 | Trần Thị Như Hoa | 1989 | Tiến sĩ | Khoa Khoa học vật liệu, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, ĐHQG-HCM | |
3 | Nguyễn Tấn Tài | 1988 | Tiến sĩ | Trường Đại học Trà Vinh | |
4 | Phạm Thanh Tuấn Anh | 1992 | Thạc sĩ | Phòng thí nghiệm Vật liệu Kỹ thuật cao, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, ĐHQG-HCM |