Theo dự thảo, mức thu học phí chương trình đại trà đối với các cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập năm học 2016-2017 như sau:
ĐVT : 1000đ/hs/tháng
STT | Cấp học | Khung thu Quy định tại NĐ 86 (Năm học 2015 - 2016) | Mức thu học phí năm học 2016-2017 | |||||
Mầm non | THCS | THCS có học nghề phổ thông | THPT | |||||
Khu vực | Bán trú | Không bán trú | ||||||
| Thành thị | Từ 60 đến 300 | ||||||
1 | Các phường thuộc Thành phố Huế | 140 | 95 | 70 | 90 | 80 | ||
2 | Các phường thuộc thị xã Hương Thủy và thị xã Hương Trà | 95 | 70 | 60 | 77 | 70 | ||
II | Nông thôn | Từ 30 đến 120 | ||||||
1 | Các thị trấn đồng bằng | 70 | 55 | 40 | 55 | 50 | ||
1 | Các xã đồng bằng | 50 | 40 | 30 | 43 | 40 | ||
III | Miền núi | Từ 8 đến 60 | 0 | 0 | ||||
1 | Các thị trấn | 30 | 20 | 15 | 28 | 20 | ||
2 | Các xã | 12 | 10 | 8 | 16 | 12 |
Đối với cơ sở giáo dục thường xuyên: Được áp dụng mức thu học phí tương ứng của từng cấp học và từng khu vực của trường phổ thông công lập .
Học phí được thu định kỳ hàng tháng; nếu cha mẹ học sinh tự nguyện nhà trường có thể thu một lần cho cả học kỳ hoặc cả năm học. Đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục thường xuyên, dạy nghề phổ thông, học phí được thu theo số tháng thực học. Đối với cơ sở giáo dục phổ thông, học phí được thu 9 tháng/năm.
Cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập sử dụng học phí theo quy định của Chính phủ về cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập.
Đối với học phí của cơ sở giáo dục mầm non có bán trú đã bao gồm chi phí điện nước tổ chức học bán trú.
Đối với học phí nghề phổ thông THCS đã bao gồm chi phí hỗ trợ công tác tổ chức thi lấy chứng chỉ nghề: 26.000 đ/học sinh.
Đối tượng không phải đóng học phí, miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập: Thực hiện theo Điều 6, Điều 7, Điều 8, Điều 10 của Nghị định 86 và được hướng dẫn tại Điều 4 của Thông tư 09.