Đó là thông tin từ TS Mai Đức Ngọc - Trưởng Ban đào tạo, Học viện Báo chí và Tuyên truyền tại Ngày Hội tư vấn tuyển sinh – Hướng nghiệp tại Hà Nội sáng 15/3.
Thí sinh tham dự xét tuyển vào Học viện Báo chí và Tuyên truyền cần có kết quả xếp loại học lực từng năm học trong 3 năm THPT đạt 6,0 trở lên; hạnh kiểm 3 năm THPT xếp loại khá trở lên; điểm trung bình các môn thi THPT quốc gia đạt 6,0 trở lên (theo thang điểm 10).
Riêng năng khiếu sẽ tại trường (đối với thí sinh đăng ký thi ngành Báo chí). Thí sinh sẽ qua 2 phần thi.
Phần thứ nhất: Bài thi trắc nghiệm (3 điểm) gồm 30 câu hỏi, thời gian làm bài 30 phút: Kiểm tra hiểu biết chung về các vấn đề của đời sống xã hội.
Phần thứ hai: Bài thi tự luận (7 điểm) gồm 2 câu hỏi, thời gian làm bài 120 phút, gồm:
Câu 1 (3 điểm): Đánh giá năng lực xử lý, biểu đạt thông tin và sử dụng ngôn ngữ trong xây dựng, hoàn thiện văn bản. Dạng thức đề thi có thể là: cung cấp một văn bản báo chí có lỗi sai (về quan điểm chính trị, cấu trúc văn bản, về tính logic, về văn phong, về cách sử dụng ngôn từ…) yêu cầu thí sinh sửa chữa và hoàn thiện văn bản theo cách của mình.
Câu 2 (4 điểm): Đánh giá năng lực phát hiện vấn đề và thể hiện quan điểm cá nhân. Dạng thức đề thi có thể là: cung cấp thông tin về một vấn đề, một sự kiện, yêu cầu thí sinh viết một bài luận tối đa là 500 từ.
Tổng thời gian làm bài thi Năng khiếu báo chí: 150 phút. Bài kiểm tra Năng khiếu do Học viện ra đề và tổ chức chấm thi.
Học viện xác định điểm trúng tuyển theo ngành, chuyên ngành dựa trên tổng điểm các môn thi quy định cho từng nhóm ngành xếp từ cao xuống thấp. Các môn thi thuộc nhóm ngành 1, nhóm ngành 2 tính hệ số 1, môn Tiếng Anh thuộc nhóm ngành 3 tính hệ số 2.
Nhóm ngành 1: Học viện nhận hồ sơ xét tuyển ngay sau khi có kết quả thi THPT quốc gia và sẽ kết thúc nhận hồ sơ trước 10 ngày so với thời hạn xét tuyển đợt 1 theo quy định của Bộ GD&ĐT (dự kiến kết thúc nhận hồ sơ vào ngày 10/8/2015).
Tổ chức thi môn năng khiếu báo chí dự kiến vào 12/8/2015, công bố danh sách thí sinh trúng tuyển dự kiến vào ngày 15/8/2015. Trả hồ sơ đăng ký xét tuyển cho thí sinh không trúng tuyển ngành Báo chí dự kiến từ 16 – 20/8/2015.
Lịch nhận hồ sơ, lịch thi môn năng khiếu báo chí và công bố kết quả trúng tuyển có thể được điều chỉnh tùy thuộc thời gian công bố kết quả thi THPT quốc gia và sẽ được thông báo trên website Học viện.
Tuy nhiên, Học viện vẫn dành 5 ngày cuối của đợt xét tuyển cho thí sinh không trúng tuyển vào ngành Báo chí rút hồ sơ để đăng ký vào trường khác (nếu có nhu cầu).
Nhóm ngành 2, nhóm ngành 3: Quy trình xét tuyển, hồ sơ và thời gian xét tuyển theo quy định của Bộ GD&ĐT.
Sau khi công bố kết quả xét tuyển đợt 1, nếu còn chỉ tiêu Học viện sẽ thông báo lịch xét tuyển đợt 2.
TS Mai Đức Ngọc cũng cho biết: Sinh viên học các chuyên ngành đào tạo giảng viên lý luận chính trị (Triết học, Chủ nghĩa xã hội khoa học, Kinh tế chính trị, Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam, Tư tưởng Hồ Chí Minh) được miễn học phí. Thí sinh dự thi các chuyên ngành này không nói ngọng, nói lắp, không bị dị tật về ngoại hình.
Thí sinh dự thi chuyên ngành Quay phim truyền hình phải có sức khỏe tốt, không mắc các bệnh, dị tật về mắt, ngoại hình phù hợp (nam cao 1m65, nữ cao 1m60 trở lên).
Dưới đây là chi tiết chỉ tiêu, ngành học, tổ hợp môn xét tuyển vào Học viện:
TT | Tên Trường | Mã Ngành | Mã Chuyên Ngành | Chỉ Tiêu (Dự Kiến) | |
1550 | |||||
1 | Báo chí, chuyên ngành Báo in | D320101 | 602 | Nhóm 1: - Văn, Năng khiếu báo chí, Toán - Văn, Năng khiếu báo chí, Lịch sử - Văn, Năng khiếu báo chí, tiếng Anh | 100 |
2 | Báo chí, chuyên ngành Ảnh báo chí | D320101 | 603 | 45 | |
3 | Báo chí, chuyên ngành Báo phát thanh | D320101 | 604 | 50 | |
4 | Báo chí, chuyên ngành Báo truyền hình | D320101 | 605 | 100 | |
5 | Báo chí, chuyên ngành Quay phim truyền hình | D320101 | 606 | 40 | |
6 | Báo chí, chuyên ngành Báo mạng điện tử | D320101 | 607 | 50 | |
7 | Báo chí, chuyên ngành Báo chí đa phương tiện | D320101 | 608 | 50 | |
8 | Triết học, chuyên ngành Triết học Mác - Lênin | D220301 | 524 | Nhóm 2: - Văn, Toán, Lịch sử - Văn, Toán, Địa lý - Văn, Toán, tiếng Anh | 50 |
9 | Triết học, chuyên ngành Chủ nghĩa xã hội khoa học | D220301 | 525 | 50 | |
10 | Kinh tế, chuyên ngành Kinh tế chính trị | D310101 | 526 | 50 | |
11 | Kinh tế, chuyên ngành Quản lý kinh tế | D310101 | 527 | 50 | |
12 | Lịch sử, chuyên ngành Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam | D220310 | 50 | ||
13 | Xây dựng Đảng và Chính quyền nhà nước | D310202 | 50 | ||
14 | Chính trị học, chuyên ngành Quản lý hoạt động tư tưởng – văn hóa | D310201 | 530 | 110 | |
15 | Chính trị học, chuyên ngành Chính trị phát triển | D310201 | 531 | 55 | |
16 | Chính trị học, chuyên ngành Quản lý xã hội | D310201 | 532 | 55 | |
17 | Chính trị học, chuyên ngành Tư tưởng Hồ Chí Minh | D310201 | 533 | 55 | |
18 | Chính trị học, chuyên ngành Văn hóa phát triển | D310201 | 535 | 50 | |
19 | Chính trị học, chuyên ngành Chính sách công | D310201 | 536 | 55 | |
20 | Chính trị học, chuyên ngành Khoa học Quản lý nhà nước | D310201 | 537 | 55 | |
21 | Xuất bản, chuyên ngành Biên tập xuất bản | D320401 | 50 | ||
22 | Xã hội học | D310301 | 50 | ||
23 | Công tác xã hội | D760101 | 50 | ||
24 | Quan hệ quốc tế, chuyên ngành Thông tin đối ngoại | D310206 | 610 | Nhóm 3: - ANH, Văn, Toán - ANH, Văn, Lịch sử - ANH, Văn, Địa lý | 50 |
25 | Quan hệ quốc tế, chuyên ngành Quan hệ chính trị và truyền thông quốc tế | D310206 | 611 | 50 | |
26 | Quan hệ công chúng | D360708 | 50 | ||
27 | Quảng cáo | D320110 | 40 | ||
28 | Ngôn ngữ Anh | D220201 | 40 |