Theo đó, trình độ ngoại ngữ tiếng Anh: A, B, C (theo Quyết định số 177/QĐ- TCBT của Bộ GD&ĐT quy định chương trình tiếng Anh thực hành) và A1, A2, B1, B2, Cl, C2 (theo Quyết định số 66/2008/QĐ- BGDĐT của Bộ GD&ĐT quy định chương trình giáo dục thường xuyên về tiếng Anh thực hành) được quy đổi, có giá trị sử dụng tương đương như sau:
Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam (theo Thông tư số 01/2014/TT-B GDĐ T) | QĐ số 177/QĐ-TCBT | QĐ số 66/2008/QĐ-BGDĐT |
Bậc 6 | C2 | |
Bậc 5 | Cl | |
Bậc 4 | B2 | |
Bậc 3 | C | B1 |
Bậc 2 | B | A2 |
Bậc 1 | A | A1 |
Các chứng chỉ/chứng nhận năng lực tiếng Anh do các tổ chức khảo thí giáo dục nước ngoài tổ chức thi và cấp, được công nhận, còn thời hạn sử dụng (có bản dịch công chứng kèm theo và khi cần xác thực kết quả thì phải hậu kiểm được trên hệ thống quản lý của đơn vị cấp) được quy đổi tương đương như sau:
Khung tham chiếu Châu Âu | Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam | TOEFL | TOEIC | IELTS | Cambridge ESOL Exams | |||
PBT | CBT | IBT | ITP | |||||
C2 | Bậc 6 | 600 | 250 | 100 | 8.5 | CPE (pass) | ||
Cl | Bậc 5 | 550 | 213 | 80 | 627 | 800 | 7.0 | CAE (pass) |
B2 | Bậc 4 | 500 | 173 | 61 | 500 | 625 | 5.5 | FCE (pass) |
BI | Bậc 3 | 450 | 133 | 45 | 450 | 350 | 4.5 | PET (pass) |
A2 | Bậc 2 | 400 | 97 | 337 | 150 | 3.0 | KET (pass) | |
AI | Bậc 1 |
Về trình độ tin học: Các chứng chỉ/chứng nhận tin học ứng dụng đã được cấp có giá trị sử dụng tương đương với các chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin cơ bản, gồm:
Các chứng chỉ tin học ứng dụng A, B, C đã cấp có giá trị sử dụng tương đương với chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin cơ bản (thực hiện theo quy định tại Điều 23 Thông tư liên tịch số 17/2016/TTLT-BGDĐT-BTTTT của Bộ GD&ĐT và Bộ Thông tin và Truyền thông);
Chứng chỉ tin học văn phòng quốc tế IC3 (The Internet and Computing core certification).
Việc quy đổi chứng chỉ ngoại ngữ, tin học được triển khai thực hiện thống nhất trong toàn tỉnh đến khi các Bộ chuyên ngành có quy định, hướng dẫn cụ thể về việc này (Công văn này thay thế Công văn số 3124/UBND-VP ngày 9/9/2019 của UBND tỉnh).