Mức học phí đối với các chương trình giáo dục đại trà cấp học mầm non và giáo dục phổ thông công lập năm học 2017-2018 nhưu sau Khu vực miền núi; 30 ngàn đồng với mần non, THCS 35 ngàn đồng, THPT 40 ngàn đồng/tháng; khu vực nông thôn 50 ngàn đồng, THCS 45 ngàn đồng, THPT 70 ngàn đồng; Khu vực thành thị: 120 ngàn đồng với cấp học mần non, THCS 80 ngàn đồng, THPT 110 ngàn đồng.
Mức học phí đối với giáo dụcĐại học và giáo dục nghề nghiệp tại các cơ sở giáo dục công lập chưa tự bảo đảm kinh phí chi thường xuyên và chi đầu tư từ năm học 2017 - 2018 đến năm học 2020 - 2021:
Với trình độ đại học:
Khối ngành, chuyên ngành đào tạo | Năm học 2017-2018 | Năm học 2018-2019 | Năm học 2019-2020 | Năm học 2020-2021 |
1. Nông, lâm, thủy sản | 440.000 đ | 620.000đ | 800.000đ | 980.000đ |
2. Khoa học xã hội, kinh tế, luật | 545.000đ | 690.000đ | 835.000đ | 980.000đ |
3. Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ; thể dục thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch | 630.000đ | 810.000đ | 990.000đ | 1.170.000đ |
4. Y dược | 755.000đ | 980.000đ | 1.205.000đ | 1.430.000đ |
Khối ngành, chuyên ngành đào tạo | Năm học 2017-2018 | Năm học 2018-2019 | Năm học 2019-2020 | Năm học 2020-2021 |
1. Nông, lâm, thủy sản | 345 | 490 | 635 | 780 |
2. Khoa học xã hội, kinh tế, luật | 435.000đ | 550.000đ | 665.000đ | 780.000đ |
3. Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ; thể dục thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch | 505.000đ | 650.000đ | 795.000đ | 940.000đ |
4. Y dược | 590.000đ | 775.000đ | 960.000đ | 1.140.000đ |
Trình độ trung cấp:
Khối ngành, chuyên ngành đào tạo | Năm học 2017-2018 | Năm học 2018-2019 | Năm học 2019-2020 | Năm học 2020-2021 |
1. Nông, lâm, thủy sản | 300.000đ | 430.000đ | 560.000đ | 690.000đ |
2. Khoa học xã hội, kinh tế, luật | 380.000đ | 485.000đ | 590.000đ | 690.000đ |
3. Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ; thể dục thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch | 435.000đ | 565.000đ | 690.000đ | 820.000đ |
4. Y dược | 510.000đ | 675.000đ | 840.000đ | 1.000.000đ |
Trình độ tiến sỹ, thạc sỹ: Mức học phí từ năm học 2017-2018 đến năm học 2020-2021 được xác định bằng mức học phí quy định mức học đối với bậc Đại học nhân hệ số 1,5 cho học thạc sỹ, nhân hệ số 2,5 với tiến sỹ.
Học phí học lại đối với cơ sở giáo dục nghề nghiệp và đại học công lập bằng 100% mức trần học phí tương ứng cùng trình độ đào tạo, nhóm ngành, chuyên ngành và nghề đào tạo theo chương trình đào tạo đại trà tại cơ sở đào tạo đại học và giáo dục nghề nghiệp công lập chưa đảm bảo kinh phí chi thường xuyên và chi đầu tư quy định tại Nghị định số 86/2015/NĐ-CP của Chính phủ.
Đối tượng không phải đóng học phí: Học sinh tiểu học trường công lập; Học sinh, sinh viên ngành sư phạm hệ chính quy đang theo học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học công lập, theo chỉ tiêu đào tạo của Nhà nước; Người theo học các ngành chuyên môn đặc thù đáp ứng yêu cầu phát triển KT- XH, quốc phòng, an ninh theo quy định của Luật Giáo dục đại học. Các ngành chuyên môn đặc thù do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành.
Đối tượng được miễn học phí: Người có công với cách mạng và thân nhân của người có công với cách mạng theo Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng được hợp nhất tại văn bản số 01/VBHN-VPQH ngày 30 tháng 7 năm 2012 của Văn phòng Quốc hội.
Trẻ em học mẫu giáo và học sinh, sinh viên bị tàn tật, khuyết tật thuộc diện hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ;Trẻ em học mẫu giáo và học sinh dưới 16 tuổi không có nguồn nuôi dưỡng quy định tại Khoản 1 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội.
Trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ thông có cha mẹ thuộc diện hộ nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ;
Trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ thông là con của hạ sĩ quan và binh sĩ, chiến sĩ đang phục vụ có thời hạn trong lực lượng vũ trang nhân dân: theo quy định tại Khoản 1 Điều 4 Thông tư liên tịch số 20/2012/TTLT-BQP-BTC ngày 06/3/2012 của Liên Bộ Quốc phòng và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 88/2011/NĐ-CP ngày 29/9/2011 của Chính phủ về chế độ, chính sách đối với gia đình hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ;
Học sinh, sinh viên hệ cử tuyển (kể cả học sinh cử tuyển học nghề nội trú với thời gian đào tạo từ 3 tháng trở lên);
Học sinh trường phổ thông dân tộc nội trú, xã 135, trường dự bị đại học, khoa dự bị đại học….
Các đối tượng được giảm 70% học phí:- Học sinh, sinh viên học các ngành nghệ thuật truyền thống và đặc thù trong các trường văn hóa - nghệ thuật công lập và ngoài công lập, gồm: Nhạc công kịch hát dân tộc, nhạc công truyền thống Huế, đờn ca tài tử Nam Bộ, diễn viên sân khấu kịch hát, nghệ thuật biểu diễn dân ca, nghệ thuật ca trù, nghệ thuật bài chòi, biểu diễn nhạc cụ truyền thống;
Học sinh, sinh viên các chuyên ngành nhã nhạc cung đình, chèo, tuồng, cải lương, múa, xiếc; một số nghề học nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm đối với giáo dục nghề nghiệp. Danh Mục các nghề học nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định;
Trẻ em học mẫu giáo và học sinh, sinh viên là người dân tộc thiểu số (không phải là dân tộc thiểu số rất ít người) ở vùng có Điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của cơ quan có thẩm quyền.
Đối tượng được giảm 50% học phí: Trẻ em học mẫu giáo và học sinh, sinh viên là con cán bộ, công nhân, viên chức mà cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp được hưởng trợ cấp thường xuyên; Trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ thông có cha mẹ thuộc hộ cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
Đối tượng được hỗ trợ chi phí học tập: Trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ thông mồ côi cả cha lẫn mẹ;Trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ thông bị tàn tật, khuyết tật thuộc diện hộ cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ;Trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ thông có cha mẹ thuộc diện hộ nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.Mức hỗ trợ 100.000 đồng/học sinh/tháng, theo thời gian học thực tế và không quá 9 tháng/năm học.
Văn bản cũng nêu rõ, trong vòng 45 ngày kể từ ngày khai giảng năm học, học sinh, sinh viên, học viên học ở các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học có Đơn đề nghị miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập có bản sao giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập gửi cơ sở giáo dục. Cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học căn cứ vào chuyên ngành học của người học để quyết định miễn, giảm học phí đối với người học thuộc diện miễn, giảm học phí được quy định…