Hà Nội tăng gần 1500 chỉ tiêu vào các trường THPT công lập

GD&TĐ - Năm học 2024-2025, Hà Nội giao hơn 67.000 chỉ tiêu vào các trường THPT công lập, tăng gần 1500 chỉ tiêu so với năm học trước.

Ảnh minh họa.
Ảnh minh họa.

Ngày 17/4, Sở GD&ĐT Hà Nội công bố chỉ tiêu tuyển sinh vào lớp 10 năm học 2024-2025.

Đây là kênh thông tin quan trọng để học sinh, cha mẹ học sinh tham khảo trong quá trình tìm hiểu, lựa chọn để quyết định đăng ký nguyện vọng dự tuyển vào trường phù hợp.

Theo số liệu của Sở GD&ĐT Hà Nội, chỉ tiêu tuyển sinh vào lớp 10 các trường THPT công lập năm 2024 (chưa tính các trường THPT công lập tự chủ tài chính và các trường chuyên) là 67365, tăng gần 1500 chỉ tiêu so với năm học trước.

Một số trường ở khu vực nóng về tuyển sinh tăng chỉ tiêu là THPT Chu Văn An, THPT Phạm Hồng Thái, THPT Trần Nhân Tông, TH-THCS-THPT Khương Hạ.

Trường tăng chỉ tiêu mạnh nhất là THPT Đông Mỹ, huyện Thanh Trì, từ 405 chỉ tiêu năm ngoái lên 675 chỉ tiêu. Giảm chỉ tiêu mạnh nhất là THPT Đa Phúc với 135 chỉ tiêu.

Xét theo khu vực, nhiều trường giảm chỉ tiêu nằm ở nội thành. Tất cả trường THPT ở Cầu Giấy, Hoàng Mai, Hà Đông đều giảm.

Quận Ba Đình, Thanh Xuân, Tây Hồ tăng nhẹ khoảng 100 chỉ tiêu. Khu vực tăng mạnh nhất đều ở ngoại thành, gồm các huyện Sóc Sơn, Mê Linh, Quốc Oai, Mỹ Đức.

Chỉ tiêu lớp 10 của các trường THPT công lập ở Hà Nội như sau:

Tên trường

Chỉ tiêu 2023

Chỉ tiêu 2024

1. THPT Phan Đình Phùng

675

675

2. THPT Phạm Hồng Thái

585

675

3. THPT Nguyễn Trãi - Ba Đình

640

675

4. THPT Tây Hồ

720

675

5. THPT Chu Văn An

270

360

6. THPT Trần Phú - Hoàn Kiếm

765

675

7. THPT Việt Đức

810

810

8. THPT Thăng Long

675

675

9. THPT Trần Nhân Tông

675

720

10. THPT Đoàn Kết - Hai Bà Trưng

675

675

11. THPT Đống Đa

675

675

12. THPT Kim Liên

675

675

13. THPT Lê Quý Đôn - Đống Đa

675

675

14. THPT Quang Trung - Đống Đa

675

675

15. THPT Nhân Chính

585

585

16. Trần Hưng Đạo - Thanh Xuân

675

675

17. THPT Khương Đình

675

675

18. TH-THCS-THPT Khương Hạ

280

400

19. THPT Cầu Giấy

720

675

20. THPT Yên Hòa

720

675

21. THPT Hoàng Văn Thụ

720

675

22. THPT Trương Định

720

675

23. THPT Việt Nam - Ba Lan

720

675

24. THPT Ngô Thì Nhậm

675

675

25. THPT Ngọc Hồi

585

675

26. THPT Đông Mỹ

405

675

27. THPT Nguyễn Quốc Trinh

585

630

28. THPT Nguyễn Gia Thiều

675

675

29. THPT Lý Thường Kiệt

495

495

30. THPT Thạch Bàn

720

675

31. THPT Phúc Lợi

720

675

32. THPT Cao Bá Quát - Gia Lâm

675

675

33. THPT Dương Xá

630

630

34. THPT Nguyễn Văn Cừ

630

630

35. THPT Yên Viên

630

630

36. THPT Đa Phúc

675

540

37. THPT Kim Anh

540

675

38. THPT Minh Phú

450

495

39. THPT Sóc Sơn

630

675

40. THPT Trung Giã

540

630

41. THPT Xuân Giang

540

540

42. THPT Bắc Thăng Long

675

675

43. THPT Cổ Loa

720

675

44. THPT Đông Anh

630

675

45. THPT Liên Hà

675

675

46. THPT Vân Nội

720

675

47. THPT Mê Linh

540

585

48. THPT Quang Minh

450

540

49. THPT Tiền Phong

450

495

50. THPT Tiến Thịnh

450

495

51. THPT Tự Lập

450

540

52. THPT Yên Lãng

450

495

53. THPT Nguyễn Thị Minh Khai

720

675

54. THPT Xuân Đỉnh

720

675

55. THPT Thượng Cát

540

540

56. THPT Đại Mỗ

765

675

57. THPT Trung Văn

480

675

58. THPT Xuân Phương

720

675

59. THPT Mỹ Đình

675

675

60. THPT Hoài Đức A

630

630

61. THPT Hoài Đức B

675

675

62. THPT Vạn Xuân - Hoài Đức

585

585

63. THT Hoài Đức C

495

495

64. THPT Đan Phượng

675

675

65. THPT Hồng Thái

495

585

66. THPT Tân Lập

585

585

67. THPT Thọ Xuân

450

450

68. THPT Ngọc Tảo

675

675

69. THPT Phúc Thọ

675

675

70. THPT Vân Cốc

495

585

71. THPT Tùng Thiện

675

675

72. THPT Xuân Khanh

495

540

73. THPT Sơn Tây

270

270

74. THPT Ba Vì

585

630

75. THPT Bất Bạt

450

450

76. Phổ thông Dân tộc nội trú

140

140

77. THPT Ngô Quyền - Ba Vì

675

675

78. THPT Quảng Oai

675

675

79. THPT Minh Quang

450

540

80. THPT Bắc Lương Sơn

450

495

81. THPT Hai Bà Trưng - Thạch Thất

585

585

82. THPT Phùng Khắc Khoan - Thạch Thất

630

675

83. THPT Thạch Thất

675

675

84. THPT Minh Hà

450

450

85. THPT Cao Bá Quát - Quốc Oai

540

585

86. THPT Minh Khai

630

675

87. THPT Quốc Oai

675

675

88. THPT Phan Huy Chú - Quốc Oai

540

630

89. THPT Lê Quý Đôn - Hà Đông

765

675

90. THPT Quang Trung - Hà Đông

765

675

91. THPT Trần Hưng Đạo - Hà Đông

765

675

92. THPT Chúc Động

675

675

93. THPT Chương Mỹ A

675

675

94. THPT Chương Mỹ B

675

675

95. THPT Xuân Mai

675

675

96. THPT Nguyễn Văn Trỗi

675

675

97. THPT Nguyễn Du - Thanh Oai

630

675

98. THPT Thanh Oai A

630

630

99. THPT Thanh Oai B

675

675

100. THPT Thường Tín

675

675

101. THPT Nguyễn Trãi - Thường Tín

540

540

102. THPT Lý Tử Tấn

585

585

103. THPT Tô Hiệu - Thường Tín

585

585

104. THPT Vân Tảo

540

540

105. THPT Đồng Quan

540

540

106. THPT Phú Xuyên A

675

675

107. THPT Phú Xuyên B

540

675

108. THPT Tân Dân

495

495

109. THPT Hợp Thanh

495

585

110. THPT Mỹ Đức A

675

675

111. THPT Mỹ Đức B

585

630

112. THPT Mỹ Đức C

450

540

113. THPT Đại Cường

315

360

114. THPT Lưu Hoàng

360

450

115. THPT Trần Đăng Ninh

540

540

116. THPT Ứng Hòa A

540

540

117. THPT Ứng Hòa B

450

450

Tổng cộng

65935

67365

Tin tiêu điểm

Đừng bỏ lỡ