Trường Đại học Giao thông Vận tải (ĐHGTVT) có tiền thân là Trường Cao đẳng Công chính Việt Nam được khai giảng lại dưới chính quyền Cách mạng vào ngày 15 tháng 11 năm 1945 theo Sắc lệnh của Chủ tịch Hồ Chí Minh. Ngày 24 tháng 3 năm 1962, Trường chính thức trở thành Trường ĐHGTVT như ngày nay.
Trải qua hơn 70 năm xây dựng và phát triển, Nhà trường hiện có gần 1200 Cán bộ CNV; trong đó có gần 900 Giảng viên với hơn 90 Giáo sư và Phó Giáo sư, 260 Tiến sỹ và Tiến sỹ khoa học, 491 Thạc sỹ. Nhà trường hiện đang đào tạo 22 ngành với 68 hướng chuyên sâu bậc đại học, 13 ngành với hơn 35 hướng chuyên sâu bậc Thạc sỹ và 08 ngành với gần 20 hướng chuyên sâu bậc Tiến sỹ.
Quy mô đào tạo của Trường có trên 30 nghìn sinh viên các hệ (trong đó có gần 20.000 sinh viên hệ chính quy), trên 2000 học viên cao học và gần 100 nghiên cứu sinh. Các Giáo sư, Tiến sĩ , nhà khoa học của Trường đang là những chuyên gia đầu ngành, thành viên của các Hội đồng khoa học Nhà nước và Bộ GTVT; tham gia tư vấn, thiết kế, thi công nhiều dự án lớn của Quốc gia. Đáp ứng nhu cầu hiện đại hóa đất nước, các kĩ sư ĐH GTVT đã hoàn thành hàng nghìn Km cầu đường nối từ mũi Cà Mau đến Ải Nam Quan; từ đường nông thôn đến đường cao tốc freeway… Trường ĐH GTVT là một trong những trường ĐH đầu tiên của Việt Nam đươc cấp chứng nhận Kiểm định đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục.
Với sứ mạng đào tạo cho ngành GTVT và đất nước những kỹ sư lành nghề, giỏi chuyên môn; Nhà trường đang hướng tới mô hình đại học đa ngành về kỹ thuật, công nghệ và kinh tế; trở thành đại học trọng điểm, đào tạo nguồn nhân lực có trình độ cao đáp ứng nhu cầu phát triển bền vững ngành GTVT và đất nước. Việc liên kết đào tạo với các trường ĐH lớn trên Thế giới đã tạo ra nhiều cơ hội học tập, trao đổi, việc làm cho sinh viên và Cán bộ CNV.
Công tác đào tạo luôn được Nhà trường ưu tiên hàng đầu. Để khuyến khích và động viên các sinh viên có thành tích học tập tốt và tham gia tích cực các hoạt động Đoàn, Hội, hàng năm Nhà trường dành khoảng 15 tỉ đồng cho Quỹ học bổng khuyến khích học tập. Ngoài ra, các sinh viên của Trường còn được hưởng rất nhiều ưu đãi từ nhiều chương trình học bổng đến từ các tổ chức:các tập đoàn Sam sung, Denso, Nippon steel, Toyota, Honda, các Tổng công ty lớn, Hội cựu sinh viên Giao thông,… Với các sinh viên thuộc diện chế độ chính sách, sẽ được miễn giảm từ 50-100% học phí theo quy định của Nhà nước.
Năm 2018,Trường ĐH GTVT tuyển sinh 5.050 chỉ tiêu, trong đó 3.550 chỉ tiêu dành cho Trụ sở chính tại Hà Nội, 1.500 chỉ tiêu dành cho Phân hiệu tại TP.HCM. Ngoài các ngành đào tạo truyền thống, năm nay, Nhà trường mở thêm 4 ngành đào tạo mớiL:Quản lý xây dựng, Kỹ thuật xây dựng công trình thủy, Kỹ thuật nhiệt và Toán ứng dụng. Công tác tuyển sinh Đại học hệ chính quy của Trường được thực hiện theo phương thức xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi THPT Quốc gia năm 2018 với 4 tổ hợp xét tuyển A00 (Toán, Lý, Hóa); A01 (Toán, Lý, Anh); D07 (Toán, Hóa, Anh) và D01 (Toán, Văn, Anh).
Cụ thể:
THÔNG TIN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY NĂM 2018
TT | Ngành/Nhóm/Chuyên ngành xét tuyển | Mã xét tuyển | Tổ hợp xét tuyển | Chỉ tiêu |
GHA | Trường ĐH Giao thông vận tải Địa chỉ: Số 3 Phố Cầu Giấy, Phường Láng Thượng, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội. Điện thoại: (024) 37606352;Website: http://www.utc.edu.vn | 3550 | ||
I | Khoa Công trình | 1185 | ||
1 | Ngành Kỹ thuật xây dựng Công trình giao thông | |||
1.1 | Chuyên ngành Kỹ thuật XD Cầu đường bộ | GHA-01 | A00; A01; D07 | 365 |
1.2 | Chuyên ngành Kỹ thuật XD Đường bộ | GHA-02 | A00; A01; D07 | 100 |
1.3 | Chuyên ngành Kỹ thuật XD Cầu hầm | GHA-03 | A00; A01; D07 | 90 |
1.4 | Chuyên ngành Kỹ thuật XD Đường sắt | GHA-04 | A00; A01; D07 | 50 |
1.5 | Chuyên ngành Kỹ thuật XD Cầu - Đường sắt | GHA-05 | A00; A01; D07 | 50 |
1.6 | Chuyên ngành Kỹ thuật XD Cầu - Đường ô tô - Sân bay | GHA-06 | A00; A01; D07 | 50 |
1.7 | Chuyên ngành Kỹ thuật XD Đường ô tô - Sân bay | GHA-07 | A00; A01; D07 | 50 |
1.8 | Chuyên ngành Công trình giao thông công chính | GHA-08 | A00; A01; D07 | 50 |
1.9 | Chuyên ngành Công trình giao thông đô thị | GHA-09 | A00; A01; D07 | 60 |
1.10 | Chuyên ngành Tự động hóa thiết kế cầu đường | GHA-10 | A00; A01; D07 | 50 |
1.11 | Chuyên ngành Kỹ thuật giao thông đường bộ | GHA-11 | A00; A01; D07 | 50 |
1.12 | Nhóm Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (gồm các Chuyên ngành: Kỹ thuật XD Đường sắt đô thị; Kỹ thuật XD Đường hầm và metro; Địa kỹ thuật CTGT; Kỹ thuật GIS và trắc địa CT) | GHA-12 | A00; A01; D07 | 120 |
2 | Ngành Quản lý xây dựng | GHA-13 | A00; A01; D07 | 60 |
3 | Ngành Kỹ thuật xây dựng công trình thủy | GHA-14 | A00; A01; D07 | 40 |
II | Khoa Kỹ thuật xây dựng | 220 | ||
4 | Ngành Kỹ thuật xây dựng (gồm các Chuyên ngành: Xây dựng dân dụng và công nghiệp; Kết cấu xây dựng; Kỹ thuật hạ tầng đô thị; Vật liệu và công nghệ xây dựng) | GHA-15 | A00; A01; D07 | 220 |
III | Khoa Cơ khí | 570 | ||
5 | Ngành Kỹ thuật cơ khí | |||
5.1 | Nhóm Kỹ thuật cơ khí (gồm các Chuyên ngành: Công nghệ chế tạo cơ khí; Tự động hóa thiết kế cơ khí; Cơ điện tử) | GHA-16 | A00; A01 | 150 |
5.2 | Nhóm Kỹ thuật ôtô (Chuyên ngành Cơ khí ôtô) | GHA-17 | A00; A01 | 150 |
5.3 | Nhóm Kỹ thuật cơ khí động lực (gồm các Chuyên ngành: Máy xây dựng; Cơ giới hóa XD cầu đường; Cơ khí giao thông công chính; Kỹ thuật máy động lực; Đầu máy - toa xe; Tàu điện - metro) | GHA-18 | A00; A01 | 210 |
6 | Ngành Kỹ thuật nhiệt (gồm các Chuyên ngành: Kỹ thuật nhiệt lạnh; Điều hòa không khí và thông gió CT xây dựng) | GHA-19 | A00; A01 | 60 |
IV | Khoa Điện - Điện tử | 370 | ||
7 | Ngành Kỹ thuật điện tử - viễn thông | GHA-20 | A00; A01; D07 | 180 |
8 | Ngành Kỹ thuật điện | GHA-21 | A00; A01; D07 | 70 |
9 | Ngành Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá | GHA-22 | A00; A01; D07 | 120 |
V | Khoa Công nghệ thông tin | 200 | ||
10 | Ngành Công nghệ thông tin | GHA-23 | A00; A01; D07 | 200 |
VI | Khoa Vận tải - Kinh tế | 580 | ||
11 | Ngành Kinh tế xây dựng (gồm các Chuyên ngành: Kinh tế quản lý khai thác cầu đường; Kinh tế xây dựng công trình giao thông) | GHA-24 | A00; A01; D07 | 80 |
12 | Ngành Kinh tế vận tải (gồm các Chuyên ngành: Kinh tế vận tải ô tô; Kinh tế vận tải đường sắt; Kinh tế vận tải và du lịch) | GHA-25 | A00; A01; D07 | 120 |
13 | Ngành Khai thác vận tải (gồm các Chuyên ngành: Khai thác vận tải đường sắt đô thị; Khai thác vận tải đa phương thức; Khai thác vận tải đường bộ thành phố; Qui hoạch và quản lý GTVT đô thị; Logistics) | GHA-26 | A00; A01; D07 | 120 |
14 | Ngành Kế toán (Chuyên ngành Kế toán tổng hợp) | GHA-27 | A00; A01; D07 | 90 |
15 | Ngành Kinh tế (Chuyên ngành Kinh tế bưu chính viễn thông) | GHA-28 | A00; A01; D07 | 60 |
16 | Ngành Quản trị kinh doanh (gồm các Chuyên ngành: Quản trị doanh nghiệp xây dựng; Quản trị doanh nghiệp bưu chính viễn thông; Quản trị kinh doanh giao thông vận tải; Quản trị Logistics) | GHA-29 | A00; A01; D07 | 110 |
VII | Khoa Môi trường & ATGT | 100 | ||
17 | Ngành Công nghệ kỹ thuật giao thông | GHA-30 | A00; A01; D07 | 50 |
18 | Ngành Kỹ thuật môi trường | GHA-31 | A00; A01; D07 | 50 |
VIII | Khoa Đào tạo Quốc tế | 275 | ||
19 | Ngành Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (Chương trình CLC: Cầu - Đường bộ Việt - Anh; Cầu - Đường bộ Việt - Pháp; Công trình GTĐT Việt - Nhật; Chương trình tiên tiến) | GHA-32 | A00; A01; D07 | 155 |
20 | Ngành Kỹ thuật xây dựng (Chương trình CLC: Vật liệu và Công nghệ Việt - Pháp) | GHA-33 | A00; A01; D07 | 40 |
21 | Ngành Kinh tế xây dựng (Chương trình CLC: Kinh tế xây dựng công trình Giao thông Việt - Anh) | GHA-34 | A00; A01; D07 | 40 |
22 | Ngành Kế toán (Chương trình CLC: Kế toán tổng hợp Việt - Anh) | GHA-35 | A00; A01; D07 | 40 |
IX | Khoa KHCB | 50 | ||
23 | Ngành Toán ứng dụng | GHA-36 | A00; A01; D07 | 50 |
GSA | Phân hiệu Trường ĐH Giao thông vận tải tại TP Hồ Chí Minh Địa chỉ: Số 450 Lê Văn Việt, Phường Tăng Nhơn Phú A, Quận 9, Thành phố Hồ Chí Minh. ĐT: (028) 38962819;Website: http://www.utc2.edu.vn | 1500 | ||
1 | Kỹ thuật cơ khí | |||
1.1 | Nhóm Kỹ thuật cơ khí, cơ khí động lực (gồm các Chuyên ngành: Máy xây dựng; Cơ điện tử) Sinh viên được chọn chuyên ngành theo nhu cầu vào học kỳ 6 (năm học thứ 3) | GSA-01 | A00; A01; D07 | 70 |
1.2 | Nhóm Kỹ thuật ô tô (Chuyên ngành Cơ khíô tô) | GSA-02 | A00; A01; D07 | 110 |
2 | Ngành Kỹ thuật điện (Chuyên ngành Trang bị điện trong Công nghiệp và Giao thông) | GSA-03 | A00; A01; D07 | 40 |
3 | Ngành Kỹ thuật điện tử - viễn thông (gồm các Chuyên ngành: Kỹ thuật viễn thông; Điện tử và tin học công nghiệp) | GSA-04 | A00; A01; D07 | 80 |
4 | Ngành Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá (gồm các Chuyên ngành: Tự động hóa; Giao thông thông minh - ITS) | GSA-05 | A00; A01; D07 | 80 |
5 | Ngành Công nghệ thông tin | GSA-06 | A00; A01; D07 | 100 |
6 | Ngành Kế toán(Chuyên ngành Kế toán tổng hợp) | GSA-07 | A00; A01; D01; D07 | 60 |
7 | Ngành Kinh tế(Chuyên ngành Kinh tế bưu chính viễn thông) | GSA-08 | A00; A01; D01; D07 | 40 |
8 | Ngành Kinh tế vận tải(Chuyên ngành Kinh tế vận tải và du lịch) | GSA-09 | A00; A01; D01; D07 | 50 |
9 | Ngành Kinh tế xây dựng(gồm các Chuyên ngành: Kinh tế xây dựng công trình giao thông; Kinh tế quản lý khai thác cầu đường) | GSA-10 | A00; A01; D01; D07 | 100 |
10 | Ngành Kỹ thuật xây dựng(gồm các Chuyên ngành: Xây dựng dân dụng và công nghiệp; Kỹ thuật hạ tầng đô thị) | GSA-11 | A00; A01; D07 | 140 |
11 | Ngành Quản trị kinh doanh(Chuyên ngành Quản trị kinh doanh giao thông vận tải) | GSA-12 | A00; A01; D01; D07 | 40 |
12 | Ngành Khai thác vận tải(gồm các Chuyên ngành: Quy hoạch và quản lý GTVT đô thị; Logistics) | GSA-13 | A00; A01; D01; D07 | 100 |
13 | Ngành Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông(gồm các Chuyên ngành: Cầu đường bộ; Đường bộ; Cầu hầm; Công trình giao thông công chính; Công trình giao thông đô thị…) Sinh viên được chọn chuyên ngành theo nhu cầu vào học kỳ 6 (năm học thứ 3) | GSA-14 | A00; A01; D07 | 400 |
14 | Ngành Kỹ thuật xây dựng công trình thủy | GSA-15 | A00; A01; D07 | 40 |
15 | Ngành Quản lý xây dựng | GSA-16 | A00; A01; D01; D07 | 50 |
Để biết thêm thông tin chi tiết về công tác tuyển sinh của trường, xin mời xem tại các website:http://ts.utc.edu.vn;http://tuyensinh.utc2.edu.vn.
https://drive.google.com/file/d/1-mQI5M5HqBPD26sdhPbEc4sVoDxG4H19/view?usp=sharing