Theo đó, ngưỡng điểm sàn xét tuyển theo phương thức điểm thi của Trường ĐH Hoa Sen dao động từ 16-18 điểm.
Ngành có điểm sàn xét tuyển cao nhất là ngành Quản trị Công nghệ truyền thông 18 điểm.
Năm học 2020-2021, Trường ĐH Hoa Sen cũng chính thức tuyển sinh và đào tạo thêm 5 ngành mới gồm: Quản trị sự kiện, Nghệ thuật số, Bảo hiểm, Nhật bản học, Hoa kỳ học.
Ngành bậc Đại học | Mã ngành | Mức điểm tối thiểu | Tổ hợp môn |
---|---|---|---|
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 7480102 | 16,00 | Toán, Vật lý, Hóa học (A00) |
Công nghệ thông tin | 7480201 | 16,00 | |
Kỹ thuật phần mềm | 7480103 | 16,00 | |
Công nghệ thực phẩm | 7540101 | 16,00 | Toán, Vật lý, Hóa học (A00) Toán, Hóa học, Sinh học (B00) Toán, Hóa học, Tiếng Anh (D07) Toán, Sinh học, Tiếng Anh (D08) |
Quản lý tài nguyên và môi trường | 7850101 | 16,00 | |
Quản trị kinh doanh | 7340101 | 17,00 | Toán, Vật lý, Hóa học (A00) Toán, Vật lý, Tiếng Anh (A01) Ngữ Văn, Toán, Ngoại ngữ (tiếng Anh hoặc tiếng Pháp) (D01/D03) Toán, Lịch sử, Tiếng Anh (D09) |
Marketing | 7340115 | 17,00 | |
Kinh doanh quốc tế | 7340120 | 17,00 | |
Tài chính – Ngân hàng | 7340201 | 16,00 | |
Kế toán | 7340301 | 16,00 | Toán, Vật lý, Hóa học (A00) Toán, Vật lý, Tiếng Anh (A01) Ngữ Văn, Toán, Ngoại ngữ (tiếng Anh hoặc tiếng Pháp) (D01/D03) Toán, Lịch sử, Tiếng Anh (D09) |
Quản trị nhân lực | 7340404 | 16,00 | |
Hệ thống thông tin quản lý | 7340405 | 16,00 | |
Quản trị văn phòng (chuyên ngành Quản trị vận hành doanh nghiệp) | 7340406 | 16,00 | |
Quản trị công nghệ truyền thông | 7340410 | 18,00 | Toán, Vật lý, Hóa học (A00) Toán, Vật lý, Tiếng Anh (A01) Ngữ Văn, Toán, Ngoại ngữ (tiếng Anh hoặc tiếng Pháp) (D01/D03) Toán, Lịch sử, Tiếng Anh (D09) |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 7810103 | 16,00 | |
Quản trị khách sạn | 7810201 | 16,00 | |
Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống | 7810202 | 16,00 | |
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng | 7510605 | 16,00 | |
Bảo hiểm (ngành mới) | 7340204 | 16,00 | |
Quản trị sự kiện (ngành mới) | 7340412 | 16,00 | |
Ngôn ngữ Anh | 7220201 | 16,00 | Ngữ Văn, Toán, Tiếng Anh (D01) Toán, Lịch sử, Tiếng Anh (D09) Ngữ Văn, Lịch sử, Tiếng Anh (D14) Ngữ Văn, Địa lý, Tiếng Anh (D15) Hệ số 2 môn Tiếng Anh và điểm thi môn Tiếng Anh chưa nhân hệ số phải đạt từ 5,00 điểm trở lên. |
Tâm lý học | 7310401 | 16,00 | Toán, Vật lý, Tiếng Anh (A01) Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (D01) Toán, Sinh học, Tiếng Anh (D08) Toán, Lịch sử, Tiếng Anh (D09) |
Thiết kế đồ họa | 7210403 | 16,00 | Toán, Vật lý, Tiếng Anh (A01) Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (D01) Toán, Lịch sử, Tiếng Anh, (D09) Ngữ Văn, Lịch sử, Tiếng Anh (D14) |
Thiết kế thời trang | 7210404 | 16,00 | |
Thiết kế nội thất | 7580108 | 16,00 | |
Nghệ thuật số (ngành mới) | 7210408 | 16,00 | |
Nhật Bản học (ngành mới) | 7310613 | 16,00 | Ngữ Văn, Toán, Tiếng Anh (D01) |
Hoa kỳ học (ngành mới) | 7310640 | 16,00 |
Mức điểm tối thiểu nhận hồ sơ xét tuyển là tổng điểm các môn thi của tổ hợp môn xét tuyển đối với học sinh THPT ở khu vực 3 và không có môn thi nào trong tổ hợp xét tuyển có kết quả từ 1,0 điểm trở xuống.
Mức chênh lệch điểm nhận hồ sơ xét tuyển giữa các nhóm đối tượng và khu vực tuyển sinh áp dụng theo khung điểm ưu tiên được quy định tại Chương II, Mục I, Điều 7 của Quy chế tuyển sinh trình độ đại học, tuyển sinh trình độ cao đẳng ngành Giáo dục mầm non.