Bốn tháng đầu năm, KN xuất khẩu cả nước đạt 26,94 tỷ USD

Bốn tháng đầu năm, KN xuất khẩu cả nước đạt 26,94 tỷ USD

(GD&TĐ)- Bốn tháng đầu năm 2011, tổng kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam đạt khoảng 26,94 tỷ USD, tăng 35,7% so với cùng kỳ năm 2010; kim ngạch nhập khẩu cả nước đạt 31,83 tỷ USD, tăng 29,1% so với cùng kỳ năm 2010.

Tổng cục Thống kê vừa công bố thống kê sơ bộ số liệu xuất nhập khẩu cả nước tháng từ đầu năm đến nay. 

Bốn tháng đầu năm, KN xuất khẩu cả nước đạt 31,83 tỷ USD. Ảnh minh họa
 Bốn tháng đầu năm, KN xuất khẩu cả nước đạt 31,83 tỷ USD. Ảnh minh họa

Theo đó, riêng trong tháng 4, kim ngạch xuất khẩu cả nước ước đạt 7,3 tỷ USD, giảm 1,97% so tháng 3; nhập khẩu ước đạt kim ngạch 8,7 tỷ USD, giảm 1,76% so với tháng trước đó.

Lũy kế từ đầu năm đến nay, ước tính nhập siêu trong cán cân xuất nhập khẩu của Việt Nam đã lên đến 4,89 tỷ USD.

Trong các mặt hàng chủ lực, dệt may vẫn dẫn đầu về kim ngạch xuất khẩu 4 tháng qua, đạt gần 3,93 tỷ USD, tiếp đó phải kể đến là dầu thô 2,46 tỷ USD, thủy sản: 1604, cà phê: 1389, gạo: 1281, Gỗ và sản phẩm gỗ: 1150, máy móc, thiết bị, dụng cụ: 1103, điện tử, máy tính: 1064. 

Điều đáng nói, các mặt hàng chủ lực trên đây cũng là 9 nhóm có kim ngạch xuất khẩu trên 1 tỷ USD trong thời gian qua. Trong số đó, gạo, đồ gỗ, máy tính linh kiện, phương tiện vận tải và phụ tùng đã có tăng trưởng ấn tượng về kim ngạch và ra nhập nhóm hàng có kim ngạch xuất khẩu trên 1 tỷ USD.

Về nhập khẩu, trong tháng 4, Việt Nam chi nhiều ngoại tệ nhập về nhiều máy móc thiết bị với hơn 4,68 tỷ USD; xăng dầu: 3,58 tỷ USD và vải với 2,11 tỷ USD. Đây là 3 mặt hàng đứng đầu trong danh mục nhập khẩu 4 tháng qua.

Top 10 mặt hàng có Kim ngạch XK lớn nhất 4 tháng/2011

Top 10 mặt hàng có Kim ngạch NK lớn nhất 4 tháng/2011

Mặt hàng

Giá trị

Mặt hàng

Giá trị

Dệt, may

3927

Máy móc, thiết bị, DC, PT..

4681

Dầu thô 

2458

Xăng dầu

3583

Giày dép

1743

Vải

2110

Thủy sản

1604

Sắt thép

1950

Cà phê

1389

Điện tử, máy tính và LK

1755

Gạo

1281

Chất dẻo

1512

Gỗ và sản phẩm gỗ

1150

Ô tô(*)

1044

Máy móc, thiết bị, dụng cụ ...

1103

Nguyên PL  dệt, may, giày dép

915

Điện tử, máy tính

1064

Kim loại thường khác

868

Cao su

913

Hóa chất

815

An Sương

Tin tiêu điểm

Đừng bỏ lỡ