Cụ thể như sau:
STT | Trường THPT | Số học sinh tuyển vào lớp 10 | Số lóp 10 |
I- | Thành phố Bến Tre | 1.002 | 23 |
1. | Nguyễn Đình Chiểu | 462 | 11 |
2. | Võ Trường Toản | 270 | 6 |
3. | Lạc Long Quân | 270 | 6 |
II- | Huyện Châu Thành | l.125 | 25 |
1. | Trần Văn ơn | 405 | 9 |
2. | Mạc Đỉnh Chi | 180 | 4 |
3. | Diệp Minh Châu | 360 | 8 |
4. | Nguyễn Huệ | 180 | 4 |
III- | Huyện Bình Đại | 1.080 | 24 |
1. | Lê Hoàng Chiếu | 540 | 12 |
2. | Huỳnh Tấn Phát | 270 | 6 |
3. | Lê Quí Đôn | 270 | 6 |
IV- | Huyện Giồng Trôm | 1.215 | 27 |
1. | Phan Văn Trị | 315 | 7 |
2. | Nguyễn Ngọc Thăng | 270 | 6 |
3. | Nguyễn Thị Định | 270 | 6 |
4. | Nguyễn Trãi | 360 | 8 |
V- | Huyện Ba Tri | l.575 | 35 |
1. | Phan Thanh Giản | 360 | 8 |
2. | Tán Kế | 270 | 6 |
3. | Sương Nguyệt Anh | 315 | 7 |
4. | Phan Ngọc Tòng | 270 | 6 |
5. | Phan Liêm | 360 | 8 |
VI- | Huyện Mỏ Cày Bắc | 810 | 18 |
1. | Lê Anh Xuân | 315 | 7 |
2. | Ngô Văn Cấn | 495 | 11 |
VII- | Huyên Mỏ Cày Nam | 1.395 | 31 |
lề | Chêguevara | 450 | 10 |
2. | Ca Văn Thỉnh | 270 | 6 |
3. | Quản Trọng Hoàng | 270 | 6 |
4. | Nguyễn Thị Minh Khai | 225 | 5 |
5. | An Thới | 180 | 4 |
VIII- | Huyện Thạnh Phú | 1.080 | 24 |
1. | Lê Hoài Đôn | 360 | 8 |
2. | Trần Trường Sinh | 225 | 5 |
3. | Đoàn Thị Điểm | 315 | 7 |
4. | Lương Thế Vinh | 180 | 4 |
IX- | Huyện Chợ Lách | 900 | 20 |
1. | Trần Văn Kiết | 495 | 11 |
2. | Trương Vĩnh Ký | 405 | 9 |
10.182 | 227 | ||
THPT Chuyên Bến Tre | 235 | 8 | |
Tổng cộng | 10.417 | 235 |
Sở GD&ĐT yêu cầu phòng GD&ĐT các huyện, thành phố chỉ đạo các trường THCS trên địa bàn phổ biến chỉ tiêu tuyển sinh đến phụ huynh và học sinh lớp 9; tổ chức tư vấn và hướng dẫn cho học sinh đăng ký dự thi đúng qui định.
Hiệu trưởng các trường THPT công lập xây dựng kế hoạch và tiến hành tuyển sinh theo đúng quy chế hiện hành.