Theo đó, điểm trúng tuyển NV1 bằng với mức điểm đảm bảo chất lượng đầu vào tối thiểu của Bộ GD&ĐT, cụ thể:
Khối thi/Bậc học | Mức điểm chuẩn | Mức điểm xét NVBS | ||
Điểm trúng tuyển NV1 | Điểm trúng tuyển NV1 đối với thí sinh khu vực Tây Nam Bộ, Tây Bắc, Tây Nguyên | Mức điểm xét NVBS | Mức điểm xét NVBS đối với thí sinh khu vực Tây Nam Bộ, Tây Bắc, Tây Nguyên | |
Bậc Đại học | ||||
A | 13 | 12 | 13 | 12 |
A1 | 13 | 12 | 13 | 12 |
B | 14 | 13 | 14 | 13 |
C | 13 | 12 | 13 | 12 |
D | 13 | 12 | 13 | 12 |
Bậc Cao đẳng | ||||
A | 10 | 9 | 10 | 9 |
A1 | 10 | 9 | 10 | 9 |
B | 11 | 10 | 11 | 10 |
D | 10 | 9 | 10 | 9 |
Theo đó, thí sinh trúng tuyển là thí sinh có tổng điểm thi 03 môn (không nhân hệ số và không có môn nào bị điểm 0) cộng với điểm ưu tiên khu vực và ưu tiên đối tượng (nếu có) đạt từ mức điểm chuẩn nói trên trở lên.
Mức ưu tiên đối tượng:
+ Nhóm ưu tiên 1 (Đối tượng: 1, 2, 3, 4): cộng 2 điểm
+ Nhóm ưu tiên 2 (Đối tượng: 5, 6, 7): cộng 1 điểm
Mức ưu tiên khu vực:
+ Khu vực 1 (KV1): cộng 1,5 điểm
+ Khu vực 2- nông thôn (KV2-NT): cộng 1 điểm
+ Khu vực 2 (KV2): cộng 0,5 điểm
Ngoài ra, trường còn áp dụng chính sách ưu tiên đặc thù trong tuyển sinh, xét học ĐH hoặc CĐ cho học sinh đã tốt nghiệp THPT của 22 huyện/thị xã nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ, 62 huyện nghèo và 23 huyện có tỉ lệ người nghèo cao, học sinh là người dân tộc rất ít người (những thí sinh này phải học bổ sung kiến thức 1 năm).
Thời gian xét tuyển NVBS đợt 1 từ ngày 20/8 đến hết ngày 10/9/2014. Hồ sơ xét tuyển gồm: Bản chính Giấy chứng nhận điểm thi, 2 phong bì có dán sẵn tem và ghi địa chỉ nơi nhận. Thí sinh nộp trực tiếp tại Trường ĐH Tây Đô hoặc có thể nộp qua bưu điện.