Phương thức 1: Xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo và những thí sinh là học sinh chuyên có học lực 3 năm ở THPT đạt loại giỏi.
Phương thức 2: Xét tuyển theo kết quả kỳ thi THPT quốc gia: Các ngành SP Toán; SP Tin; SP Vật lý; SP Hóa học; SP Sinh học; SP Ngữ văn; SP Lịch sử; SP Địa lý; SP Tiếng Anh; GD Chính trị; GD Tiểu học; Giáo dục học (SP Tâm lý - Giáo dục), Quản lý Giáo dục, Tâm lý họcgiáo dục, Sư phạm Khoa học tự nhiên; Giáo dục Thể chất.
Phương thức 3: Xét tuyển theo kết quả thi THPT hoặc xét tuyển theo học bạ : Ngành Giáo dục Thể chất.
Phương thức 4: Xét tuyển dựa vào kết quả thi THPT quốc gia kết hợp với thi năng khiếu (hát; kể chuyện): Ngành Giáo dục Mầm non.
Chỉ tiêu tuyển sinh các ngành như sau: Chỉ tiêu theo ngành/ nhóm ngành, theo từng phương thức tuyển sinh và trình độ đào tạo;
| Mã ngành/mã tổ hợp xét tuyển | Chỉ tiêu | |
(1) | (2) | (3) | (4) |
Tổng chỉ tiêu | (4) | ||
A | Nhóm ngành đào tạo giáo viên (Xét tuyển theo kết quả thi THPT quốc gia) | 900 | |
1 | Giáo dục Mầm non | 7140201 | 810 |
1. Ngữ Văn, Toán, Đọc diễn cảm-Hát (hệ số 2)(M00) | 7140201.1 | 120 | |
1. Ngữ Văn, Toán, Năng khiếu (hệ số 2)(M06) | 7140201.2 | 60 | |
2 | Giáo dục Tiểu học | 7140202 | 60 |
1. Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (D01) | 7140202 | 120 | |
3 | Giáo dục Chính trị | 7140205 | 120 |
1. Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý (C00) | 7140205.1 | 30 | |
2. Ngữ văn, Địa lý, Giáo dục công dân (C20) | 7140205.2 | 20 | |
3. Ngữ văn, Lịch sử, Giáo dục công dân (C19) | 7140205.3 | 05 | |
4 | Giáo dục Thể chất (Xét tuyển theo kết quả thi THPT quốc gia hoặc xét theo học bạ) | 7140206 | 05 |
Toán, Hóa, Sinh học (B00) | 7140206.1 | 30 | |
Toán , Vật lý, Hóa học (A00) | 7140206.2 | 10 | |
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý (C00) | 7140206.3 | 10 | |
5 | Sư phạm Toán học | 7140209 | 10 |
1. Toán, Vật lý, Hóa học (A00) | 7140209.1 | 105 | |
2. Toán, Vật lý, Tiếng Anh (A01) | 7140209.2 | 85 | |
3. Toán, Văn, Tiếng Anh (D01) | 7140209.3 | 10 | |
6 | Sư phạm Tin học | 7140210 | 10 |
1. Toán, Vật lý, Hóa học (A00) | 7140210.1 | 30 | |
2. Toán, Vật lý, Tiếng Anh (A01) | 7140210.3 | 20 | |
3. Toán, Hóa học, Tiếng Anh (D07) | 7140210.2 | 05 | |
7 | Sư phạm Vật Lý | 7140211 | 05 |
1. Toán, Vật lý, Hóa học (A00) | 7140211.1 | 40 | |
2. Toán, Vật lý, Tiếng Anh (A01) | 7140211.2 | 30 | |
8 | Sư phạm Hoá học | 7140212 | 10 |
1. Toán, Vật lý, Hóa học (A00) | 7140212.1 | 40 | |
2. Toán, Hóa học, Tiếng Anh (D07) | 7140212.2 | 30 | |
9 | Sư phạm Sinh học | 7140213 | 10 |
1. Toán, Hóa học, Sinh học (B00) | 7140213.1 | 30 | |
2. Toán, Sinh học, Tiếng Anh (D08) | 7140213.2 | 20 | |
10 | Sư phạm Ngữ Văn | 7140217 | 10 |
1. Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý (C00) | 7140217.1 | 105 | |
2. Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh (D14) | 7140217.2 | 85 | |
3. Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01) | 7140217.3 | 10 | |
11 | Sư phạm Lịch Sử | 7140218 | 10 |
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý (C00) | 7140218 | 30 | |
12 | Sư phạm Địa Lý | 7140219 | 30 |
1. Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý(C00) | 7140219.1 | 40 | |
2. Toán, Địa lý, Tiếng Anh (D10) | 7140219.2 | 30 | |
3. Ngữ văn, Toán, Địa lý (C04) | 7140219.3 | 05 | |
13 | Sư phạm Tiếng Anh | 7140231 | 05 |
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (hệ số 2) (D01) | 7140231 | 60 | |
14 | Sư phạm Khoa học tự nhiên | 7140247 | 60 |
1. Toán, Vật lý, Hóa học (A00) | 7140247.1 | 30 | |
2. Toán, Hóa học, Sinh học (B00) | 7140247.2 | 20 | |
B | Nhóm ngành khoa học giáo dục | 10 | |
15 | Giáo dục học (Sư phạm Tâm lý - Giáo dục) | 7140101 | 90 |
1. Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý (C00) | 7140101.1 | 30 | |
2. Ngữ văn, Địa lý, Giáo dục công dân (C20) | 7140101.2 | 15 | |
3. Ngữ văn, Toán, Địa lý (C04) | 7140101.3 | 10 | |
16 | Quản lý Giáo dục | 7140114 | 5 |
1. Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý (C00) | 7140114.1 | 30 | |
2. Ngữ văn, Địa lý, Giáo dục công dân (C20) | 7140114.2 | 15 | |
3. Ngữ văn, Toán, Địa lý (C04) | 7140114.3 | 10 | |
17 | Tâm lýhọc giáo dục | 7310403 | 5 |
1. Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý (C00) | 7310403.1 | 30 | |
2. Ngữ văn, Địa lý, Giáo dục công dân (C20) | 7310403.2 | 15 | |
3. Ngữ văn, Toán, Địa lý (C04) | 7310403.3 | 10 | |
5 |
Theo thông báo của nhà trường, Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT như sau: Đối với các ngành xét tuyển theo kết quả thi THPT quốc gia, ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ GD&ĐT quy định sau khi có kết quả thi.
Đối với ngành Giáo dục thể chất (xét tuyển theo kết quả trong học bạ) ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào là: học sinh tốt nghiệp THPT có học lực lớp 12 xếp loại khá trở lên.