Trường Đại học Thương mại thông báo tuyển dụng viên chức năm 2023, cụ thể như sau:
1. Điều kiện đăng ký dự tuyển
1.1. Điều kiện chung
a) Có quốc tịch Việt Nam và cư trú tại Việt Nam;
b) Từ đủ 18 tuổi trở lên;
c) Có đơn đăng ký dự tuyển;
d) Có lý lịch rõ ràng;
đ) Có văn bằng, chứng chỉ đào tạo, chứng chỉ hành nghề phù hợp với vị trí việc làm:
- Có văn bằng phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm. Riêng đối với giảng viên: Có bằng thạc sĩ trở lên theo yêu cầu vị trí việc làm đăng ký dự tuyển (bằng tốt nghiệp đại học phải đạt loại khá trở lên, ngành/khối ngành đào tạo thạc sĩ, tiến sĩ phù hợp với ngành/khối ngành đào tạo đại học);
- Có trình độ tiếng Anh phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm;
- Có chứng chỉ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông hoặc tương đương. Trong trường hợp chưa có chứng chỉ, ứng viên cần ghi rõ trong phiếu đăng ký dự tuyển và phải bổ sung trong thời gian hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng nếu trúng tuyển;
- Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp tương ứng với vị trí việc làm đăng ký dự tuyển. Trong trường hợp chưa có chứng chỉ, ứng viên cần ghi rõ trong phiếu đăng ký dự tuyển và phải bổ sung trong thời gian tập sự nếu được tuyển dụng.
e) Có năng lực chuyên môn, nghiệp vụ đáp ứng yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển;
g) Có phẩm chất đạo đức tốt;
h) Có tâm huyết với nghề nghiệp và nguyện vọng làm việc lâu dài theo vị trí việc làm đăng ký dự tuyển;
i) Có ngoại hình phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm đăng ký dự tuyển;
k) Đủ sức khỏe để thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ, không có bệnh truyền nhiễm nguy hiểm cấp tính; đối với ứng viên tuyển dụng vào chức danh giảng viên: Không nói ngọng, nói lắp và chữ viết phải rõ ràng;
l) Đáp ứng các điều kiện khác theo yêu cầu của vị trí việc làm do Trường xác định theo quy định của pháp luật.
1.2. Số lượng và điều kiện, tiêu chuẩn cụ thể theo từng vị trí việc làm
TT | Đơn vị | Chỉ tiêu | Vị trí cần tuyển | Yêu cầu |
1 | Bộ môn Quản trị tác nghiệp kinh doanh, Viện Quản trị kinh doanh | 02 | Giảng viên (giảng chuyên môn bằng Tiếng Anh tham gia CTĐT chất lượng cao, định hướng chuyên sâu nghề nghiệp quốc tế) | - Tốt nghiệp Thạc sĩ trở lên ngành: Quản trị kinh doanh; quản trị doanh nghiệp, kinh tế, quản lý dự án. - Có chứng chỉ tiếng Anh IELTS từ 6.5 trở lên hoặc TOEFL iBT từ 80 điểm trở lên hoặc được đào tạo trình độ đại học/thạc sĩ/tiến sĩ toàn thời gian ở nước ngoài bằng tiếng Anh. |
2 | Bộ môn Quản trị doanh nghiệp du lịch, khoa Khách sạn Du lịch | 01 | Giảng viên (giảng chuyên môn bằng Tiếng Anh tham gia CTĐT chất lượng cao, định hướng chuyên sâu nghề nghiệp quốc tế) | - Tốt nghiệp Thạc sĩ trở lên ngành: Quản trị khách sạn, Quản trị dịch vụ du lịch và Lữ hành, Du lịch, Quản trị kinh doanh, Quản lý kinh tế. - Có chứng chỉ tiếng Anh IELTS từ 6.5 trở lên hoặc TOEFL iBT từ 80 điểm trở lên hoặc được đào tạo trình độ đại học/thạc sĩ/tiến sĩ toàn thời gian ở nước ngoài bằng tiếng Anh. |
3 | Bộ môn Quản trị Marketing, khoa Marketing | 02 | Giảng viên (giảng chuyên môn bằng Tiếng Anh tham gia CTĐT chất lượng cao, định hướng chuyên sâu nghề nghiệp quốc tế) | - Tốt nghiệp Thạc sĩ trở lên ngành/chuyên ngành: Marketing, Quản trị kinh doanh, Kinh doanh quốc tế, Kinh doanh thương mại, Thương mại điện tử và trong chương trình đào tạo có những học phần về Marketing. Ưu tiên người tốt nghiệp đại học trở lên thuộc ngành/chuyên ngành Marketing - Có chứng chỉ tiếng Anh IELTS từ 6.5 trở lên hoặc TOEFL iBT từ 80 điểm trở lên hoặc được đào tạo trình độ đại học/thạc sĩ/tiến sĩ toàn thời gian ở nước ngoài bằng tiếng Anh. |
4 | Bộ môn Nguyên lý Marketing, khoa Marketing | 02 | Giảng viên (giảng chuyên môn bằng Tiếng Anh tham gia CTĐT chất lượng cao, định hướng chuyên sâu nghề nghiệp quốc tế) | - Tốt nghiệp Thạc sĩ trở lên ngành/chuyên ngành: Marketing, Quản trị Kinh doanh, Kinh doanh Quốc tế, Kinh doanh Thương mại, Thương mại Điện tử và trong chương trình đào tạo có những học phần về marketing. Ưu tiên những người tốt nghiệp đại học trở lên ngành/chuyên ngành marketing. - Có chứng chỉ tiếng Anh IELTS từ 6.5 trở lên hoặc TOEFL iBT từ 80 điểm trở lên hoặc được đào tạo trình độ đại học/thạc sĩ/tiến sĩ toàn thời gian ở nước ngoài bằng tiếng Anh. |
5 | Bộ môn Kiểm toán, Viện Kế toán – Kiểm toán | 01 | Giảng viên (giảng chuyên môn bằng Tiếng Anh tham gia CTĐT chất lượng cao, định hướng chuyên sâu nghề nghiệp quốc tế) | - Tốt nghiệp Thạc sĩ trở lên ngành/chuyên ngành: Kiểm toán. - Có chứng chỉ tiếng Anh IELTS từ 6.5 trở lên hoặc TOEFL iBT từ 80 điểm trở lên hoặc được đào tạo trình độ đại học/thạc sĩ/tiến sĩ toàn thời gian ở nước ngoài bằng tiếng Anh. |
6 | Bộ môn Kế toán tài chính, Viện Kế toán – Kiểm toán | 01 | Giảng viên (giảng chuyên môn bằng Tiếng Anh tham gia CTĐT chất lượng cao, định hướng chuyên sâu nghề nghiệp quốc tế) | - Tốt nghiệp Thạc sĩ trở lên ngành: Kế toán chuyên ngành Kế toán doanh nghiệp. - Có chứng chỉ tiếng Anh IELTS từ 6.5 trở lên hoặc TOEFL iBT từ 80 điểm trở lên hoặc được đào tạo trình độ đại học/thạc sĩ/tiến sĩ toàn thời gian ở nước ngoài bằng tiếng Anh. |
7 | Bộ môn Nguyên lý kế toán, Viện Kế toán – Kiểm toán | 01 | Giảng viên (giảng chuyên môn bằng Tiếng Anh tham gia CTĐT chất lượng cao, định hướng chuyên sâu nghề nghiệp quốc tế) | - Tốt nghiệp Thạc sĩ trở lên ngành: Kế toán. - Có chứng chỉ tiếng Anh IELTS từ 6.5 trở lên hoặc TOEFL iBT từ 80 điểm trở lên hoặc được đào tạo trình độ đại học/thạc sĩ/tiến sĩ toàn thời gian ở nước ngoài bằng tiếng Anh. |
8 | Bộ môn Quản trị tác nghiệp thương mại quốc tế, khoa Kinh tế và Kinh doanh quốc tế | 02 | Giảng viên (giảng chuyên môn bằng Tiếng Anh tham gia CTĐT chất lượng cao, định hướng chuyên sâu nghề nghiệp quốc tế) | - Tốt nghiệp Thạc sĩ trở lên chuyên ngành: Kinh doanh quốc tế, thương mại quốc tế, kinh tế đối ngoại. - Có chứng chỉ tiếng Anh IELTS từ 6.5 trở lên hoặc TOEFL iBT từ 80 điểm trở lên hoặc được đào tạo trình độ đại học/thạc sĩ/tiến sĩ toàn thời gian ở nước ngoài bằng tiếng Anh. |
9 | Bộ môn Kinh tế quốc tế, khoa Kinh tế và Kinh doanh quốc tế | 02 | Giảng viên (giảng chuyên môn bằng Tiếng Anh tham gia CTĐT chất lượng cao, định hướng chuyên sâu nghề nghiệp quốc tế) | - Tốt nghiệp Tiến sỹ chuyên ngành Kinh tế quốc tế, kinh tế học, kinh tế phát triển. - Có chứng chỉ tiếng Anh IELTS từ 6.5 trở lên hoặc TOEFL iBT từ 80 điểm trở lên hoặc được đào tạo trình độ đại học/thạc sĩ/tiến sĩ toàn thời gian ở nước ngoài bằng tiếng Anh. |
10 | Bộ môn Logistics và Chuỗi cung ứng, khoa Kinh tế và Kinh doanh quốc tế | 02 | Giảng viên (giảng chuyên môn bằng Tiếng Anh tham gia CTĐT chất lượng cao, định hướng chuyên sâu nghề nghiệp quốc tế) | - Tốt nghiệp Thạc sĩ trở lên chuyên ngành: Thương mại quốc tế; Logistics; Quản lý chuỗi cung ứng; kinh doanh quốc tế. - Có chứng chỉ tiếng Anh IELTS từ 6.5 trở lên hoặc TOEFL iBT từ 80 điểm trở lên hoặc được đào tạo trình độ đại học/thạc sĩ/tiến sĩ toàn thời gian ở nước ngoài bằng tiếng Anh. |
11 | Bộ môn Luật thương mại quốc tế, khoa Luật | 02 | Giảng viên (giảng chuyên môn bằng Tiếng Anh tham gia CTĐT chất lượng cao, định hướng chuyên sâu nghề nghiệp quốc tế) | - Tốt nghiệp Thạc sĩ trở lên ngành/chuyên ngành về Luật. - Có chứng chỉ tiếng Anh IELTS từ 6.5 trở lên hoặc TOEFL iBT từ 80 điểm trở lên hoặc được đào tạo trình độ đại học/thạc sĩ/tiến sĩ toàn thời gian ở nước ngoài bằng tiếng Anh. |
12 | Bộ môn Luật kinh tế, khoa Luật | 02 | Giảng viên (giảng chuyên môn bằng Tiếng Anh tham gia CTĐT chất lượng cao, định hướng chuyên sâu nghề nghiệp quốc tế) | - Tốt nghiệp Thạc sĩ trở lên ngành/chuyên ngành về Luật. - Có chứng chỉ tiếng Anh IELTS từ 6.5 trở lên hoặc TOEFL iBT từ 80 điểm trở lên hoặc được đào tạo trình độ đại học/thạc sĩ/tiến sĩ toàn thời gian ở nước ngoài bằng tiếng Anh. |
13 | Bộ môn Tài chính công, khoa Tài chính Ngân hàng | 01 | Giảng viên (giảng chuyên môn bằng Tiếng Anh tham gia CTĐT chất lượng cao, định hướng chuyên sâu nghề nghiệp quốc tế) | - Tốt nghiệp Thạc sĩ trở lên chuyên ngành: Tài chính công/Quản lý tài chính công hoặc chuyên ngành gần: Tài chính – Ngân hàng. - Có chứng chỉ tiếng Anh IELTS từ 6.5 trở lên hoặc TOEFL iBT từ 80 điểm trở lên hoặc được đào tạo trình độ đại học/thạc sĩ/tiến sĩ toàn thời gian ở nước ngoài bằng tiếng Anh. |
14 | Bộ môn Quản trị tài chính, khoa Tài chính Ngân hàng | 01 | Giảng viên (giảng chuyên môn bằng Tiếng Anh tham gia CTĐT chất lượng cao, định hướng chuyên sâu nghề nghiệp quốc tế) | - Tốt nghiệp Thạc sỹ trở lên chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng, Tài chính doanh nghiệp, FinTech. - Có chứng chỉ tiếng Anh IELTS từ 6.5 trở lên hoặc TOEFL iBT từ 80 điểm trở lên hoặc được đào tạo trình độ đại học/thạc sĩ/tiến sĩ toàn thời gian ở nước ngoài bằng tiếng Anh. |
15 | Bộ môn Ngân hàng và Thị trường tài chính, khoa Tài chính Ngân hàng | 01 | Giảng viên (giảng chuyên môn bằng Tiếng Anh tham gia CTĐT chất lượng cao, định hướng chuyên sâu nghề nghiệp quốc tế) | - Tốt nghiệp Thạc sĩ trở lên chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng. - Có chứng chỉ tiếng Anh IELTS từ 6.5 trở lên hoặc TOEFL iBT từ 80 điểm trở lên hoặc được đào tạo trình độ đại học/thạc sĩ/tiến sĩ toàn thời gian ở nước ngoài bằng tiếng Anh. |
16 | Bộ môn Thương mại điện tử, khoa Hệ thống thông tin kinh tế và Thương mại điện tử | 01 | Giảng viên (giảng chuyên môn bằng Tiếng Anh tham gia CTĐT chất lượng cao, định hướng chuyên sâu nghề nghiệp quốc tế) | - Tốt nghiệp Thạc sĩ trở lên thuộc ngành/chuyên ngành: Thương mại điện tử, Kinh doanh số, Quản trị kinh doanh, Marketing. - Có chứng chỉ tiếng Anh IELTS từ 6.5 trở lên hoặc TOEFL iBT từ 80 điểm trở lên hoặc được đào tạo trình độ đại học/thạc sĩ/tiến sĩ toàn thời gian ở nước ngoài bằng tiếng Anh. |
03 | Giảng viên | - Tốt nghiệp Thạc sĩ trở lên thuộc ngành/chuyên ngành: Thương mại điện tử, Kinh doanh số, Quản trị kinh doanh, Marketing. - Có chứng chỉ tiếng Anh IELTS từ 5.5 trở lên hoặc TOEFL iBT từ 46 điểm trở lên hoặc được đào tạo trình độ đại học/thạc sĩ/tiến sĩ toàn thời gian ở nước ngoài bằng tiếng Anh. | ||
17 | Bộ môn Công nghệ thông tin, khoa Hệ thống thông tin kinh tế và Thương mại điện tử | 01 | Giảng viên | - Tốt nghiệp Thạc sĩ trở lên ngành/chuyên : Khoa học máy tính, Trí tuệ nhân tạo, Dữ liệu lớn, Hệ thống thông tin quản lý. - Có chứng chỉ tiếng Anh IELTS từ 5.5 trở lên hoặc TOEFL iBT từ 46 điểm trở lên hoặc được đào tạo trình độ đại học/thạc sĩ/tiến sĩ toàn thời gian ở nước ngoài bằng tiếng Anh. |
18 | Bộ môn Tin học, khoa Hệ thống thông tin kinh tế và Thương mại điện tử | 02 | Giảng viên | - Tốt nghiệp Thạc sĩ trở lên ngành/chuyên ngành: Khoa học máy tính, Trí tuệ nhân tạo, Dữ liệu lớn, Hệ thống thông tin quản lý. - Có chứng chỉ tiếng Anh IELTS từ 5.5 trở lên hoặc TOEFL iBT từ 46 điểm trở lên hoặc được đào tạo trình độ đại học/thạc sĩ/tiến sĩ toàn thời gian ở nước ngoài bằng tiếng Anh. |
19 | Bộ môn Kinh tế chính trị, khoa Lý luận chính trị | 01 | Giảng viên | - Tốt nghiệp Thạc sĩ trở lên, ngành Kinh tế chính trị. - Có chứng chỉ tiếng Anh IELTS từ 5.0 trở lên hoặc TOEFL iBT từ 35 điểm trở lên hoặc Cambridge Assessment English (B1 Preliminary / B1 Business Preliminary / Linguaskill ≥ 150) |
20 | Bộ môn Dịch tiếng Anh, khoa Tiếng Anh | 01 | Giảng viên | - Tốt nghiệp Thạc sĩ trở lên ngành Ngôn ngữ Anh hoặc Sư phạm tiếng Anh. - Có chứng chỉ ngoại ngữ 2 (tiếng Trung, tiếng Pháp, tiếng Nhật, tiếng Nga) tương đương bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc của Việt Nam |
21 | Bộ môn Lý thuyết tiếng Anh, khoa Tiếng Anh | 02 | Giảng viên | - Tốt nghiệp Thạc sĩ trở lên ngành Ngôn ngữ Anh hoặc Sư phạm tiếng Anh. - Có chứng chỉ ngoại ngữ 2 (tiếng Trung, tiếng Pháp, tiếng Nhật, tiếng Nga) tương đương bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc của Việt Nam |
22 | Ban Quản lý đào tạo, Viện Đào tạo quốc tế | 01 | Chuyên viên quản lý đào tạo | - Tốt nghiệp Đại học trở lên. - Chứng chỉ Tiếng Anh IELTS ≥ 5.5 hoặc TOEFL iBT ≥ 46 hoặc Cambridge Assessment English (B2 First / B2 Business Vantage / Linguaskill ≥ 160) hoặc chứng chỉ tiếng Pháp/Trung hoặc ngoại ngữ khác tương đương bậc 4 trở lên khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc Việt Nam hoặc tốt nghiệp đại học trở lên ngành ngôn ngữ Anh. |
23 | Ban Nghiên cứu và Phát triển dự án, Viện Đào tạo quốc tế | 01 | Chuyên viên nghiên cứu và phát triển dự án | - Tốt nghiệp Đại học trở lên. - Chứng chỉ Tiếng Anh IELTS ≥ 7.0 hoặc TOEFL iBT ≥ 94 hoặc chứng chỉ tiếng Pháp/Trung tương đương bậc 5 trở lên khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc Việt Nam và tương đương hoặc tốt nghiệp đại học trở lên ngành ngôn ngữ Anh hoặc học Đại học/thạc sĩ/tiến sĩ toàn thời gian ở nước ngoài. |
24 | Bộ môn Tiếng Trung, Viện Đào tạo quốc tế | 06 | Giảng viên | - Tốt nghiệp Thạc sĩ trở lên ngành Ngôn ngữ Trung quốc hoặc ngành Kinh tế (đào tạo bằng tiếng trung). - Có chứng chỉ ngoại ngữ 2 tiếng Anh đạt IELTS ≥ 5.0 hoặc TOEFL iBT ≥ 35 hoặc Cambridge Assessment English (B1 Preliminary / B1 Business Preliminary / Linguaskill ≥ 150) hoặc chứng chỉ tiếng Pháp/Đức/Nhật/Nga… tương đương bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc Việt Nam |
25 | Bộ môn Kinh tế nguồn nhân lực, khoa Quản trị nhân lực | 01 | Giảng viên (giảng chuyên môn bằng Tiếng Anh tham gia CTĐT chất lượng cao, định hướng chuyên sâu nghề nghiệp quốc tế) | - Tốt nghiệp Thạc sĩ trở lên ngành/chuyên ngành: Quản trị nhân lực, Quản trị kinh doanh, Kinh tế và quản lý nguồn nhân lực. - Có chứng chỉ tiếng Anh IELTS từ 6.5 trở lên hoặc TOEFL iBT từ 80 điểm trở lên hoặc được đào tạo trình độ đại học/thạc sĩ/tiến sĩ toàn thời gian ở nước ngoài bằng tiếng Anh. |
26 | Bộ môn Quản trị nhân lực doanh nghiệp, khoa Quản trị nhân lực | 02 | Giảng viên (giảng chuyên môn bằng Tiếng Anh tham gia CTĐT chất lượng cao, định hướng chuyên sâu nghề nghiệp quốc tế) | - Tốt nghiệp Thạc sĩ trở lên thuộc ngành/chuyên ngành: Quản trị nhân lực, Quản trị kinh doanh, Kinh tế và quản lý nguồn nhân lực. - Có chứng chỉ tiếng Anh IELTS từ 6.5 trở lên hoặc TOEFL iBT từ 80 điểm trở lên hoặc được đào tạo trình độ đại học/thạc sĩ/tiến sĩ toàn thời gian ở nước ngoài bằng tiếng Anh. |
27 | Bộ môn Phân tích dữ liệu kinh tế, khoa Toán kinh tế | 02 | Giảng viên | - Tốt nghiệp Thạc sĩ trở lên chuyên ngành Khoa học dữ liệu. Trường hợp tốt nghiệp chuyên ngành gần (Khoa học tính toán, toán ứng dụng, toán tin, thống kê, khoa học máy tính hoặc trí tuệ nhân tạo) thì cần có kinh nghiệm giảng dạy hoặc nghiên cứu về Khoa học dữ liệu. - Có chứng chỉ tiếng Anh IELTS từ 5.5 trở lên hoặc TOEFL iBT từ 46 điểm trở lên . - Ưu tiên ứng viên được đào tạo đại học hoặc sau đại học ở nước ngoài hoàn toàn bằng tiếng Anh. |
28 | Phòng Khảo thí và Đảm bảo chất lượng giáo dục | 01 | Chuyên viên đề thi | - Tốt nghiệp Thạc sĩ trở lên về Đo lường và đánh giá trong giáo dục. - Sử dụng được ngoại ngữ (Tiếng Anh) ở trình độ tương đương bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam. |
29 | Phòng Quản trị cơ sở vật chất | 01 | Chuyên viên quản lý trang thiết bị, kho | - Tốt nghiệp Đại học trở lên, ngành kỹ thuật điện, điện tử. - Sử dụng được ngoại ngữ (Tiếng Anh) ở trình độ tương đương bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam. |
30 | Trung tâm Nghiên cứu và Phát triển khoa học công nghệ | 01 | Chuyên viên Đối ngoại và Xếp hạng đại học | - Tốt nghiệp Đại học trở lên. - Sử dụng thành thạo tiếng Anh (tốt nghiệp đại học trở lên ngành ngôn ngữ Anh hoặc IELTS từ 7.5 trở lên) |
01 | Chuyên viên Quản lý đào tạo | - Tốt nghiệp Đại học trở lên. - Chứng chỉ Tiếng Anh IELTS ≥ 5.5 hoặc TOEFL iBT ≥ 46 hoặc Cambridge Assessment English (B2 First / B2 Business Vantage / Linguaskill ≥ 160) hoặc tốt nghiệp đại học trở lên ngành ngôn ngữ Anh. | ||
31 | Trung tâm Nghiên cứu và Đào tạo kỹ năng nghề nghiệp | 01 | Chuyên viên quản lý đào tạo và khảo thí | - Tốt nghiệp Đại học trở lên ngành/chuyên ngành: Luật kinh tế, Kinh tế, Quản trị kinh doanh, Marketing,… - Sử dụng được ngoại ngữ (Tiếng Anh) ở trình độ tương đương bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam. |
32 | Phòng Quản lý Khoa học và Đối ngoại | 01 | Chuyên viên quản lý khoa học | - Tốt nghiệp Đại học trở lên. - Sử dụng được ngoại ngữ (Tiếng Anh) ở trình độ tương đương bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam. |
Tổng số | 53 | Bao gồm: 45 Giảng viên, 08 chuyên viên. |
1.3. Những người sau đây không được đăng ký dự tuyển viên chức:
a) Mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
b) Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành bản án, quyết định về hình sự của Tòa án; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, đưa vào trường giáo dưỡng và trong thời gian cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định có liên quan đến vị trí việc làm dự tuyển.
2. Hình thức và nội dung tuyển dụng
2.1. Hình thức tuyển dụng: Xét tuyển.
2.2. Nội dung tuyển dụng: Trường thực hiện việc xét tuyển viên chức theo 02 vòng sau:
a) Vòng 1: Kiểm tra điều kiện dự tuyển tại Phiếu đăng ký dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển, nếu đáp ứng đủ điều kiện thì người dự tuyển được tham dự vòng 2.
b) Vòng 2: Thi môn nghiệp vụ chuyên ngành
- Đối với viên chức giảng dạy: Giảng một nội dung cụ thể thuộc học phần do bộ môn phân công (1 tiết học - 50 phút) trước Hội đồng và trả lời các câu hỏi, phỏng vấn trực tiếp của Hội đồng và các thành viên tham dự để đánh giá khả năng chuyên môn, khả năng sư phạm và khả năng ứng xử, hiểu biết xã hội, nguyện vọng, hướng phấn đấu.
- Đối với chuyên viên: Thi phỏng vấn 30 phút (trước khi thi phỏng vấn, thí sinh dự thi có không quá 15 phút chuẩn bị) trả lời các câu hỏi trong đề thi và trả lời phỏng vấn trực tiếp của Hội đồng, các thành viên mời dự để kiểm tra kiến thức, kỹ năng hoạt động nghề nghiệp người dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển.
- Thang điểm: 100 điểm.
3. Hồ sơ đăng ký dự tuyển
Hồ sơ dự tuyển (đựng trong túi hồ sơ) ghi đầy đủ họ tên, địa chỉ, số điện thoại liên hệ và danh mục tài liệu. Hồ sơ gồm:
- Phiếu đăng ký dự tuyển (mẫu phiếu trên Website của Nhà trường);
- Các minh chứng về các thông tin khai trong phiếu đăng ký dự tuyển.
Lưu ý: Mỗi ứng viên chỉ ứng tuyển vào 01 vị trí.
4. Ưu tiên trong tuyển dụng viên chức
Đối tượng và điểm ưu tiên trong tuyển dụng viên chức như sau:
a) Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B: Được cộng 7,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2;
b) Người dân tộc thiểu số, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp phục viên, người làm công tác cơ yếu chuyên ngành, học viên tốt nghiệp đào tạo sĩ quan dự bị, tốt nghiệp đào tạo chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã ngành quân sự cơ sở được phong quân hàm sĩ quan dự bị đã đăng ký ngạch sĩ quan dự bị, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con của thương binh loại B, con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động: Được cộng 5 điểm vào kết quả điểm vòng 2;
c) Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong: Được cộng 2,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2;
d) Sinh viên tốt nghiệp đại học loại xuất sắc tại cơ sở giáo dục đại học ở trong nước hoặc nước ngoài được công nhận tương đương về văn bằng, chứng chỉ theo quy định của pháp luật có kết quả học tập và rèn luyện xuất sắc các năm học của bậc đại học, đáp ứng một trong các tiêu chuẩn sau đây được tuyển dụng thông qua xét tuyển và được cộng 2,0 điểm vào kết quả điểm vòng 2:
- Đạt giải ba cá nhân trở lên tại một trong các kỳ thi lựa chọn học sinh giỏi cấp tỉnh, đạt giải khuyến khích trở lên trong các kỳ thi lựa chọn học sinh giỏi cấp quốc gia hoặc Bằng khen trở lên trong các kỳ thi lựa chọn học sinh giỏi quốc tế thuộc một trong các môn khoa học tự nhiên (toán, vật lý, hóa học, sinh học, tin học) và khoa học xã hội (ngữ văn, lịch sử, địa lý, ngoại ngữ) trong thời gian học ở cấp trung học phổ thông;
- Đạt giải ba cá nhân trở lên tại cuộc thi khoa học - kỹ thuật cấp quốc gia hoặc quốc tế trong thời gian học ở cấp trung học phổ thông hoặc bậc đại học;
- Đạt giải ba cá nhân trở lên tại cuộc thi Olympic thuộc một trong các môn toán, vật lý, hóa học, cơ học, tin học hoặc các chuyên ngành khác trong thời gian học ở bậc đại học được Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận;
đ) Cá nhân có thành tích xuất sắc trong hoạt động khoa học và công nghệ, đáp ứng yêu cầu của vị trí việc làm: Là tác giả chính của ít nhất 03 bài báo thuộc danh mục tạp chí được Hội đồng Giáo sư Nhà nước (HĐGSNN) tính từ 1,0 điểm trở lên hoặc là đồng tác giả của ít nhất 05 bài báo thuộc danh mục tạp chí được HĐGSNN tính từ 1,0 điểm trở lên hoặc là chủ biên của 01 sách chuyên khảo thuộc lĩnh vực chuyên ngành đã được xuất bản tại nhà xuất bản có uy tín được tuyển dụng thông qua xét tuyển và được cộng 2,0 điểm vào kết quả điểm vòng 2.
Trường hợp ứng viên thuộc nhiều diện ưu tiên thì chỉ được cộng điểm ưu tiên cao nhất vào kết quả điểm vòng 2.
5. Tiếp nhận vào làm viên chức
5.1. Căn cứ điều kiện đăng ký dự tuyển viên chức và theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển, Hiệu trưởng xem xét tiếp nhận vào làm viên chức đối với các trường hợp sau:
a) Các trường hợp có ít nhất 05 năm công tác ở vị trí việc làm yêu cầu trình độ đào tạo đại học trở lên phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển và có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc (không kể thời gian tập sự, thử việc, nếu có thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc không liên tục mà chưa nhận trợ cấp bảo hiểm xã hội một lần thì được cộng dồn, kể cả thời gian công tác nếu có trước đó ở vị trí công việc thuộc các đối tượng quy định tại khoản này), gồm:
- Người đang là cán bộ, công chức cấp xã;
- Người đang ký hợp đồng lao động làm công việc chuyên môn, nghiệp vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập hoặc đơn vị sự nghiệp ngoài công lập theo quy định của pháp luật;
- Người hưởng lương trong lực lượng vũ trang nhân dân, người làm việc trong tổ chức cơ yếu;
- Người đang làm việc tại doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ, doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ hoặc tổng số cổ phần có quyền biểu quyết;
- Người đang làm việc trong các tổ chức chính trị - xã hội nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp.
b) Người có tài năng, năng khiếu đặc biệt phù hợp với vị trí việc làm trong các ngành, lĩnh vực: Văn hóa, nghệ thuật, thể dục thể thao, các ngành nghề truyền thống;
c) Người đã từng là cán bộ, công chức, viên chức, sau đó được cấp có thẩm quyền đồng ý chuyển đến làm việc tại lực lượng vũ trang, cơ yếu, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ hoặc doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ hoặc tổng số cổ phần có quyền biểu quyết.
5.2. Hồ sơ tiếp nhận gồm:
a) Sơ yếu lý lịch viên chức theo quy định hiện hành được lập chậm nhất là 30 ngày trước ngày nộp hồ sơ tiếp nhận, có xác nhận của cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi công tác;
b) Bản sao các văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển;
c) Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ quan y tế có thẩm quyền cấp chậm nhất là 30 ngày trước ngày nộp hồ sơ tiếp nhận;
d) Bản tự nhận xét, đánh giá của người được đề nghị tiếp nhận về phẩm chất chính trị, phẩm chất đạo đức, trình độ và năng lực chuyên môn, nghiệp vụ, quá trình công tác có xác nhận của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi công tác.
đ) Bản sao các giấy tờ: Quyết định tuyển dụng tại cơ quan đang công tác, Quyết định bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp viên chức, Quyết định nâng bậc lương, Hợp đồng lao động, Hợp đồng làm việc, Sổ BHXH, giấy tờ ưu tiên (nếu có).
5.3. Quy trình xem xét tiếp nhận viên chức
a) Kiểm tra về các điều kiện, tiêu chuẩn, văn bằng, chứng chỉ của người được đề nghị tiếp nhận theo yêu cầu vị trí việc làm cần cần tuyển.
b) Tổ chức sát hạch về trình độ hiểu biết chung và năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của người được đề nghị tiếp nhận theo hình thức như đối với thi chuyên môn nghiệp vụ chuyên ngành tại vòng 2 của xét tuyển.
6. Cách xác định người trúng tuyển trong kỳ tuyển dụng viên chức
Ứng viên trúng tuyển hoặc được tiếp nhận vào làm viên chức trong kỳ tuyển dụng viên chức năm 2023 phải có đủ các điều kiện sau:
- Có kết quả điểm thi tại vòng 2 đạt từ 50 điểm trở lên;
- Có số điểm vòng 2 cộng với điểm ưu tiên (nếu có) cao hơn lấy theo thứ tự điểm từ cao xuống thấp trong chỉ tiêu được tuyển dụng của từng vị trí việc làm.
Trường hợp có từ 02 người xét tuyển trở lên có tổng số điểm bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng của vị trí việc làm cần tuyển thì người có kết quả điểm thi vòng 2 cao hơn là người trúng tuyển; nếu vẫn không xác định được thì Hiệu trưởng quyết định người trúng tuyển.
Ứng viên không trúng tuyển trong kỳ tuyển viên chức năm 2023 không được bảo lưu kết quả thi tuyển cho các kỳ thi tuyển lần sau.
7. Thời gian, địa điểm nhận phiếu đăng ký dự tuyển
- Thời gian nhận phiếu đăng ký dự tuyển: Từ 7h30 tới 16h30 các ngày trong tuần, từ ngày 13/11/2023 tới ngày 12/12/2023.
- Địa điểm nhận hồ sơ: Phòng Tổ chức nhân sự (Phòng 210, Nhà I), Trường Đại học Thương mại.
8. Lệ phí dự tuyển
Lệ phí dự tuyển dự kiến: 500.000đ/người (Năm trăm nghìn đồng) theo Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức.
9. Thời gian tổ chức các vòng thi
- Vòng 1: Dự kiến ngày 25/12/2023. Kết quả kiểm tra phiếu đăng ký dự tuyển được thông báo trên website của Trường: https://tmu.edu.vn/.
- Vòng 2:Dự kiến từ ngày 10/01/2024-19/01/2024 (Lịch thi chi tiết cụ thể được thông báo trên website của Trường: https://tmu.edu.vn/).
Mọi chi tiết xin liên hệ với phòng Tổ chức nhân sự, Trường Đại học Thương mại trong giờ hành chính.
Địa chỉ: Số 79, Đường Hồ Tùng Mậu, Phường Mai Dịch, Quận Cầu Giấy, Thành phố Hà Nội.
Điện thoại liên hệ: 0974.941.741 (Đ/c Bùi Thanh Hải) (Liên hệ trong giờ hành chính).
Trường Đại học Thương mại thông báo tuyển dụng viên chức 2023