Trường Đại học Ngân hàng TPHCM công bố 5 phương thức xét tuyển

GD&TĐ - Chiều 17/6, Trường Đại học Ngân hàng TPHCM ra thông báo tuyển sinh đại học chính quy năm 2025 với các quy định xét tuyển của từng phương thức.

Thí sinh dự thi đánh giá đầu vào đại học trên máy tính (V-SAT) tại Trường Đại học Ngân hàng TPHCM. Ảnh: HUB
Thí sinh dự thi đánh giá đầu vào đại học trên máy tính (V-SAT) tại Trường Đại học Ngân hàng TPHCM. Ảnh: HUB

Tên chương trình, ngành, nhóm ngành xét tuyển cùng các chỉ tiêu cụ thể như sau:

TT
Tên chương trình, Ngành, nhóm ngành xét tuyển
Mã xét tuyển
Mã phương thức tuyển sinh
Tên phương thức tuyển sinh
Tổ hợp môn
Chỉ tiêu
Tất cả các ngành; xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo
301
Phương thức 1: Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển
0-1%
A
Chương trình đại học chính quy (tiếng Anh bán phần) và Chương trình đào tạo đặc biệt (theo tiêu chuẩn Anh ngữ chất lượng quốc tế)
1
Tài chính-Ngân hàng (tiếng Anh bán phần)
(Chương trình định hướng công nghệ tài chính và chuyển đổi số)
7340201_TABP
410
Phương thức 2: xét tuyển tổng hợp
A00, A01, D01, D07
1200
401
Phương thức 3: xét tuyển kết quả thi đánh giá đầu vào ĐH trên máy tính V-SAT V-SAT
A00, A01, A04, A05
100
Phương thức 4: xét tuyển kết quả thi THPT
A00, A01, D01, D07
2
Kế toán (tiếng Anh bán phần)
(Chương trình định hướng Digital Accounting)
7340301_TABP
410
Phương thức 2: xét tuyển tổng hợp
A00, A01, D01, D07
290
401
Phương thức 3: xét tuyển kết quả thi đánh giá đầu vào ĐH trên máy tính V-SAT
A00, A01, A04, A05
100
Phương thức 4: xét tuyển kết quả thi THPT
A00, A01, D01, D07
3
Quản trị kinh doanh ( tiếng Anh bán phần)
(Chương trình định hướng E. Business)
7340101_TABP
410
Phương thức 2: xét tuyển tổng hợp
A00, A01, D01, D07
400
401
Phương thức 3: xét tuyển kết quả thi đánh giá đầu vào ĐH trên máy tính V-SAT
A00, A01, A04, A05
100
Phương thức 4: xét tuyển kết quả thi THPT
A00, A01, D01, D07
4
Hệ thống thông tin quản lý (tiếng Anh bán phần)
7340405_TABP
410
Phương thức 2: xét tuyển tổng hợp
A00, A01, D01, D07
80
401
Phương thức 3: xét tuyển kết quả thi đánh giá đầu vào ĐH trên máy tính V-SAT
A00, A01, A04, A05
100
Phương thức 4: xét tuyển kết quả thi THPT
A00, A01, D01, D07, X26
5
Kinh tế quốc tế (tiếng Anh bán phần)
7310106_TABP
410
Phương thức 2: xét tuyển tổng hợp
A00, A01, D01, D07
80
401
Phương thức 3: xét tuyển kết quả thi đánh giá đầu vào ĐH trên máy tính V-SAT
A01, D07, D09, D10
100
Phương thức 4: xét tuyển kết quả thi THPT
A00, A01, D01, D07
6
Ngôn ngữ Anh
Chương trình đào tạo đặc biệt (theo tiêu chuẩn Anh ngữ chất lượng quốc tế)
7220201_DB
410
Phương thức 2: xét tuyển tổng hợp
A01, D01, D14, D15
80
401
Phương thức 3: xét tuyển kết quả thi đánh giá đầu vào ĐH trên máy tính V-SAT
A01, D07, D09, D10
(Tiếng Anh nhân hệ số 2) (*)
100
Phương thức 4: xét tuyển kết quả thi THPT
A01, D01, D14, D15
(Tiếng Anh nhân hệ số 2) (*)
7
Luật kinh tế (tiếng Anh bán phần)
7380107_TABP
410
Phương thức 2: xét tuyển tổng hợp
A00, A01, D01, D07
80
401
Phương thức 3: xét tuyển kết quả thi đánh giá đầu vào ĐH trên máy tính V-SAT
A01, A03, A07, D09
100
Phương thức 4: xét tuyển kết quả thi THPT
A00, A01, D14, D01,C00
B
CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC CHÍNH QUY QUỐC TẾ CẤP SONG BẰNG
1
Quản trị kinh doanh
(Chương trình Quản trị kinh doanh, Marketing, Quản lý chuỗi cung ứng, Tài chính).(do ĐH Bolton (Anh Quốc) và HUB mỗi bên cấp một bằng cử nhân)
7340101_QTSB
410
Phương thức 2: xét tuyển tổng hợp
A00, A01, D01, D07
40
100
Phương thức 4: xét tuyển kết quả thi THPT
2
Tài chính-Ngân hàng
(Chương trình Tài chính-Ngân hàng-Bảo hiểm do ĐH Toulon Pháp và HUB mỗi bên cấp một bằng cử nhân)
7340201_QTSB
410
Phương thức 2: xét tuyển tổng hợp
A00, A01, D01, D07
40
100
Phương thức 4: xét tuyển kết quả thi THPT
C
CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC CHÍNH QUY CHUẨN
1
Tài chính – Ngân hàng
- Chương trình Tài chính
- Chương trình Ngân hàng - Định hướng ngân hàng số và Chuỗi khối.
- Chương trình Tài chính định lượng và Quản trị rủi ro

- Chương trình Tài chính và Quản trị doanh nghiệp
7340201
401
Phương thức 3: xét tuyển kết quả thi đánh giá đầu vào ĐH trên máy tính V-SAT
A00, A01, A04, A05
400
100
Phương thức 4: xét tuyển kết quả thi THPT
A00, A01, D01, D07
2
Kế toán
- Chương trình Kế toán Kiểm toán
7340301
401
Phương thức 3: xét tuyển kết quả thi đánh giá đầu vào ĐH trên máy tính V-SAT
A00, A01, A04, A05
150
100
Phương thức 4: xét tuyển kết quả thi THPT
A00, A01, D01, D07
3
Quản trị kinh doanh
7340101
401
Phương thức 3: xét tuyển kết quả thi đánh giá đầu vào ĐH trên máy tính V-SAT
A00, A01, A04, A05
60
100
Phương thức 4: xét tuyển kết quả thi THPT
A00, A01, D01, D07
4
Kiểm toán (mới)
7340302
401
Phương thức 3: xét tuyển kết quả thi đánh giá đầu vào ĐH trên máy tính V-SAT
A00, A01, A04, A05
60
100
Phương thức 4: xét tuyển kết quả thi THPT
A00, A01, D01, D07
5
Kinh tế quốc tế
- Chương trình Kinh tế quốc tế
- Chương trình kinh tế và kinh doanh số
7310106
401
Phương thức 3: xét tuyển kết quả thi đánh giá đầu vào ĐH trên máy tính V-SAT
A01, D07, D09, D10
160
100
Phương thức 4: xét tuyển kết quả thi THPT
A00, A01, D01, D07
6
Marketing
7340115
401
Phương thức 3: xét tuyển kết quả thi đánh giá đầu vào ĐH trên máy tính V-SAT
A00, A01, D09, D10
120
100
Phương thức 4: xét tuyển kết quả thi THPT
A00, A01, D01, D07
7
Công nghệ tài chính (Fintech)
7340205
401
Phương thức 3: xét tuyển kết quả thi đánh giá đầu vào ĐH trên máy tính V-SAT
A00, A01, A04, A05
120
100
Phương thức 4: xét tuyển kết quả thi THPT
A00, A01, D01, D07,X26
8
Kinh doanh quốc tế
7340120
401
Phương thức 3: xét tuyển kết quả thi đánh giá đầu vào ĐH trên máy tính V-SAT
A01, D07, D09, D10
120
100
Phương thức 4: xét tuyển kết quả thi THPT
A00, A01, D01, D07
9
Luật kinh tế
7380107
401
Phương thức 3: xét tuyển kết quả thi đánh giá đầu vào ĐH trên máy tính V-SAT
A01, A03, A07, D09
110
100
Phương thức 4: xét tuyển kết quả thi THPT
A00, A01, D14, D01,C00
10
Hệ thống thông tin quản lý
- Chương trình Hệ thống thông tin kinh doanh và chuyển đổi số
7340405
401
Phương thức 3: xét tuyển kết quả thi đánh giá đầu vào ĐH trên máy tính V-SAT
A00, A01, A04, A05
210
100
Phương thức 4: xét tuyển kết quả thi THPT
A00, A01, D01, D07, X26
11
Ngôn ngữ Anh
- Chương trình Tiếng Anh thương mại
- Chương trình Song ngữ Anh - Trung
7220201
401
Phương thức 3: xét tuyển kết quả thi đánh giá đầu vào ĐH trên máy tính V-SAT
A01, D07, D09, D10
(Tiếng Anh nhân hệ số 2) (*)
160
100
Phương thức 4: xét tuyển kết quả thi THPT
A01, D01, D14, D15
(Tiếng Anh nhân hệ số 2) (*)
12
Khoa học dữ liệu
7460108
401
Phương thức 3: xét tuyển kết quả thi đánh giá đầu vào ĐH trên máy tính V-SAT
A00, A01, A04, A05,
120
100
Phương thức 4: xét tuyển kết quả thi THPT
A00, A01, D01, D07, X26
13
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng
7510605
401
Phương thức 3: xét tuyển kết quả thi đánh giá đầu vào ĐH trên máy tính V-SAT
A00, A01, A04, A05
120
100
Phương thức 4: xét tuyển kết quả thi THPT
A00, A01, D01, D07
14
Thương mại điện tử (mới)
7340122
401
Phương thức 3: xét tuyển kết quả thi đánh giá đầu vào ĐH trên máy tính V-SAT
A00, A01, D09, D10
60
100
Phương thức 4: xét tuyển kết quả thi THPT
A00, A01, D01, D07, X26
15
Luật (mới)
7380101
401
Phương thức 3: xét tuyển kết quả thi đánh giá đầu vào ĐH trên máy tính V-SAT
A01, A03, A07, D09
60
100
Phương thức 4: xét tuyển kết quả thi THPT
A00, A01, D01, D14, C00
16
Trí tuệ nhân tạo (mới)
7480107
401
Phương thức 3: xét tuyển kết quả thi đánh giá đầu vào ĐH trên máy tính V-SAT
A00, A01, A04, A05
60
100
Phương thức 4: xét tuyển kết quả thi THPT
A00, A01, D01, D07, X26
D
ĐHCQ QUỐC TẾ DO ĐỐI TÁC CẤP BẰNG
(Căn cứ theo Quyết định cho phép đào tạo của Bộ Giáo dục & Đào tạo: Số 2529/QĐ-BGDĐT ngày 03/09/2020 và Quyết định số 2528/QĐ-BGDĐT ngày 03/09/2020)
1
ĐHCQ quốc tế Ngành Quản trị kinh doanh
(Chương trình Quản trị kinh doanh;
Chương trình Quản trị Chuỗi cung ứng; Chương trình Marketing; Chương trình Tài chính do ĐH Bolton – Anh Quốc cấp bằng)
7340101_CNQT
414
Phương thức 5
HB+PV
150
2
ĐHCQ quốc tế Ngành Tài chính - Ngân hàng
(Chương trình Tài chính - Ngân hàng - Bảo hiểm Do ĐH Toulon- Pháp cấp bằng)
7340201_CNQT
414
Phương thức 5
HB+PV
60

Nhà trường sử dụng 5 phương thức xét tuyển:

- Phương thức 1: Phương thức xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo quy chế của Bộ GD&ĐT.

Thực hiện xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo quy định của Bộ GD&ĐT và chính sách ưu tiên xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo quy chế tuyển sinh của Trường.

- Phương thức 2: Phương thức xét tuyển tổng hợp của Trường Đại học Ngân hàng TPHCM là phương thức xét tuyển kết quả học tập và thành tích bậc THPT.

Điều kiện xét tuyển:

Thí sinh tốt nghiệp THPT vào các năm 2025, 2024

+ Đối với thí sinh tốt nghiệp năm 2024: Thí sinh có điểm trung bình học tập học kỳ 2 lớp 11 và học kỳ 1, học kỳ 2 lớp 12 đạt từ 6.5 trở lên;

+ Đối với thí sinh tốt nghiệp năm 2025: Kết quả học tập học kỳ 2 lớp 11 và học kỳ 1, học kỳ 2 lớp 12 đạt từ loại khá trở lên.

Cách thức tính điểm xét tuyển:

Điểm xét tuyển là Điểm quy đổi theo tổ hợp môn của 3 học kỳ cộng với Điểm quy đổi theo tiêu chí khác (nếu có) và tổng điểm ưu tiên quy đổi (nếu có). Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực được quy đổi theo thang điểm 150.

Điểm quy đổi theo tổ hợp môn của 3 học kỳ = Điểm quy đổi (điểm TB theo tổ hợp HK2 lớp 11) + Điểm quy đổi (điểm TB theo tổ hợp HK1 lớp 12) + Điểm quy đổi (điểm TB theo tổ hợp HK2 lớp 12).

Điểm quy đổi theo tiêu chí khác = Điểm quy đổi chứng chỉ tiếng Anh quốc tế + Điểm quy đổi kỳ thi chọn học sinh giỏi (HSG) + Điểm quy đổi Trường chuyên/Năng khiếu.

v-sat-2.jpg
Thí sinh dự thi V-SAT tại Trường Đại học Ngân hàng TPHCM tập trung nghe phổ biến thông tin, quy chế thi.

- Phương thức 3: xét tuyển dựa vào kết quả điểm thi đánh giá đầu vào đại học trên máy tính V-SAT năm 2025

Điều kiện xét tuyển:

Đối với thí sinh tốt nghiệp năm 2024 trở về trước: Thí sinh có điểm trung bình học tập học kỳ 2 lớp 11 và học kỳ 1, học kỳ 2 lớp 12 đạt từ 6.5 trở lên;

- Đối với thí sinh tốt nghiệp năm 2025: Kết quả học tập học kỳ 2 lớp 11 và học kỳ 1, học kỳ 2 lớp 12 đạt từ loại khá trở lên.

- Thí sinh được tham gia nhiều đợt thi đánh giá đầu vào đại học trên máy tính V-SAT do Trường Đại học Ngân hàng TPHCM tổ chức (Mỗi đợt thi đăng ký tối thiểu 1 tổ hợp môn). Kết quả thi của các đợt thi trong năm chỉ được xét tuyển vào đúng năm tuyển sinh và đúng thời gian quy định nhận hồ sơ xét tuyển đại học theo phương thức này.

- Tất cả các môn thi trong tổ hợp xét tuyển phải dự thi tại đúng một trường tổ chức thi.

- Trường Đại học Ngân hàng chỉ nhận kết quả thi V-SAT của các đơn vị ký kết tổ chức thi, công nhận và sử dụng chung kết quả kỳ thi đánh giá đầu vào đại học trên máy tính V-SAT với HUB.

- Phương thức 4: Phương thức xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025

Điều kiện xét tuyển: Trường sẽ thông báo ngưỡng điểm đảm bảo chất lượng đầu vào đối với từng ngành xét tuyển sau khi có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025

- Phương thức 5: Phương thức xét tuyển học bạ THPT và phỏng vấn

(Áp dụng cho chương trình đại học chính quy quốc tế do đối tác cấp bằng), học sinh tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.

- Đối với thí sinh tốt nghiệp năm 2024 trở về trước: Thí sinh có điểm trung bình học tập học kỳ 2 lớp 11 và học kỳ 1, học kỳ 2 lớp 12 đạt từ 6.5 trở lên;

- Đối với thí sinh tốt nghiệp năm 2025: Kết quả học tập học kỳ 2 lớp 11 và học kỳ 1, học kỳ 2 lớp 12 đạt từ loại khá trở lên.

Tham khảo thông tin chi tiết tại website https://saigonisb.hub.edu.vn/cunhan/cu-nhan-quoc-te/

Lưu ý: Đối với ngành Luật, Luật kinh tế, Luật kinh tế (tiếng Anh bán phần), tổng điểm xét tuyển tối thiểu là 18 điểm (tính theo thang điểm 30).

Trường Đại học Ngân hàng TPHCM không sử dụng điểm thi được bảo lưu theo quy định tại Quy chế xét công nhận tốt nghiệp THPT để xét tuyển đối với phương thức dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025.

Nhà trường không quy định chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp; các điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển được nêu cụ thể tại nguyên tắc xét tuyển theo từng phương thức.

Nhà trường xét tuyển theo 14 tổ hợp môn.

A00: Toán, Vật lý, Hoá học
A01: Toán, Vật lý, Tiếng Anh
A03: Toán, Vật lí, Lịch sử
A04: Toán, Vật lí, Địa lí
A05: Toán, Hóa học, Lịch sử
A07: Toán, Lịch sử, Địa lí
D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
D07: Toán, Hóa học, Tiếng Anh
D09: Toán, Lịch sử, Tiếng Anh
D10: Toán, Địa lí, Tiếng Anh
D14: Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh
D15: Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Anh
C00: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí
X26: Toán, Tiếng Anh, Tin học

Tin tiêu điểm

Đừng bỏ lỡ