Thực hiện thống nhất chủ trương của Đại học Quốc gia TPHCM, Trường Đại học Kinh tế - Luật (UEL) tuyển sinh hình thức đào tạo đại học chính quy theo 0 phương thức xét tuyển và tuyển sinh hình thức đào tạo liên kết quốc tế do trường nước ngoài cấp bằng.
Với các chương trình do trường cấp bằng, chỉ tiêu tuyển sinh là 2.700.
- Phương thức 1: Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thẳng
+ Đối tượng 1: thí sinh tuyển thẳng theo quy định của Bộ GD&ĐT (theo Điều 8 quy chế tuyển sinh đại học ban hành theo Thông tư số 08/2022/TT-BGDĐT ngày 06/6/2022 của Bộ GD&ĐT, được sửa đổi bởi Thông tư số 06/2025/TT-BGDĐT ngày 19/3/2025).
Thí sinh có môn thi đoạt giải học sinh giỏi quốc gia nhất, nhì, ba nằm trong tổ hợp xét tuyển vào UEL; Thí sinh người nước ngoài đạt chuẩn năng lực ngôn ngữ theo yêu cầu của chương trình, ngành đào tạo.
+ Đối tượng 2: thí sinh giỏi, tài năng của các trường THPT (1 học sinh thuộc nhóm 5 học sinh có điểm trung bình cộng học lực 3 năm THPT cao nhất được Hiệu trưởng trường THPT giới thiệu).
Cách tính điểm xét tuyển:
[Điểm xét tuyển] = [Tổng điểm các môn có trong tổ hợp xét tuyển UEL trong 3 năm lớp 10, 11, 12] + Điểm thưởng CCTA + Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực.
Trường hợp thí sinh ở năm lớp 10 học thiếu 1 môn trong tổ hợp xét tuyển và thay đổi môn học từ năm lớp 11, thí sinh sẽ sử dụng 8 cột điểm để xét tuyển thay vì 9 cột điểm. Điểm thưởng chứng chỉ tiếng Anh (CCTA) xem chi tiết tại phụ lục đính kèm.
+ Đối tượng 3: thí sinh thuộc danh sách 149 trường THPT ưu tiên xét tuyển vào Đại học Quốc gia TPHCM.
Cách tính điểm xét tuyển:
[Điểm xét tuyển] = [Tổng điểm các môn có trong tổ hợp xét tuyển UEL trong 3 năm lớp 10, 11, 12] + Điểm thưởng CCTA(*) + Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực(*).
Trường hợp thí sinh ở năm lớp 10 học thiếu 01 môn trong tổ hợp xét tuyển và thay đổi môn học từ năm lớp 11, thí sinh sẽ sử dụng 08 cột điểm để xét tuyển thay vì 09 cột điểm. Điểm thưởng chứng chỉ tiếng Anh (CCTA) xem chi tiết tại phụ lục đính kèm.
+ Đối tượng 4: thí sinh có bằng tú tài quốc tế (IB)/chứng chỉ A-level hoặc có chứng chỉ SAT hoặc ACT.
Xét theo bằng tú tài quốc tế (IB): [Điểm xét tuyển] = Tổng điểm IB + Điểm thưởng CCTA + Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực.
Xét theo chứng chỉ A-level: [Điểm xét tuyển] = Tổng điểm 3 môn thi + Điểm thưởng CCTA + Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực.
·Xét theo kết quả bài thi SAT: [Điểm xét tuyển] = Điểm bài thi SAT + Điểm thưởng CCTA + Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực.
Xét theo kết quả bài thi ACT: [Điểm xét tuyển] = Điểm bài thi ACT + Điểm thưởng CCTA + Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực.
- Phương thức 2: Xét tuyển bằng kết quả thi Đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia TPHCM năm 2025.
[Điểm xét tuyển] = [Điểm bài thi ĐGNL] + Điểm thưởng CCTA + Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực.
- Phương thức 3: Xét tuyển bằng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025.
[Điểm xét tuyển] = [Tổng điểm 3 môn thi có trong tổ hợp xét tuyển UEL] + Điểm thưởng CCTA + Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực.
Điểm thưởng chứng chỉ tiếng Anh (CCTA) như sau:

Với các chương trình liên kết quốc tế do trường đối tác nước ngoài cấp bằng: chương trình liên kết quốc tế cử nhân Anh Quốc UKB (ngành Kinh doanh quốc tế và ngành Quản trị kinh doanh, chuyên ngành Marketing), xem tại: https://international.uel.edu.vn/.

Nhà trường sử dụng 6 tổ hợp môn xét tuyển áp dụng cho tất cả các ngành/chuyên ngành và các phương thức: Toán - Lý – Hóa (A00); Toán - Tiếng Anh - Ngữ văn (D01); Toán - Tiếng Anh - Vật lý (A01); Toán - Tiếng Anh - Hóa học (D07); Toán - Tiếng Anh - Tin học (X26); Toán - Tiếng Anh - Giáo dục kinh tế và pháp luật (X25).
Tên các chương trình đào tạo, mã ngành, phương thức tuyển sinh và chỉ tiêu cụ thể như sau:
STT | Mã xét tuyển | Tên chương trình, ngành, nhóm ngành xét tuyển | Mã ngành, nhóm ngành | Tên ngành, nhóm ngành | Chỉ tiêu | Phương thức tuyển sinh (Tổ hợp xét tuyển) |
1 | Khoa học xã hội và hành vi | 540 | 100 - Phương thức xét tuyển bằng kết quả thi THPT năm 2025 (A00, A01, D01, D07, X25, X26) 301 - Xét tuyển thẳng thí sinh theo Quy chế tuyển sinh năm 2025 của Bộ Giáo dục và Đào tạo (1_DT1) 302 - Ưu tiên xét tuyển thí sinh thuộc danh sách 149 trường THPT được ưu tiên xét tuyển vào ĐHQG-HCM (A00, A01, D01, D07, X25, X26) 303 - Ưu tiên xét tuyển thẳng thí sinh giỏi, tài năng của các trường THPT theo quy định của ĐHQG-HCM (A00, A01, D01, D07, X25, X26) 415 - Xét tuyển thí sinh bằng tú tài quốc tế (IB)/chứng chỉ A-level hoặc có chứng chỉ SAT hoặc ACT (1_DT4) 401 - Phương thức xét tuyển bằng kết quả kỳ thi Đánh giá năng lực của ĐHQG-HCM năm 2025 (NL1) | |||
1.1 | 7310101_401 | Kinh tế (Chuyên ngành Kinh tế học) | 7310101 | Kinh tế | 130 | |
1.2 | 7310101_403 | Kinh tế (Chuyên ngành Kinh tế và Quản lý công) | 7310101 | Kinh tế | 130 | |
1.3 | 7310106_402 | Kinh tế quốc tế (Chuyên ngành Kinh tế đối ngoại) | 7310106 | Kinh tế quốc tế | 120 | |
1.4 | 7310108_413 | Toán kinh tế (Chuyên ngành Toán ứng dụng trong Kinh tế, Quản trị và Tài chính) | 7310108 | Toán kinh tế | 60 | |
1.5 | 7310108_413E | Toán kinh tế (Chuyên ngành Toán ứng dụng trong Kinh tế, Quản trị và Tài chính) (Tiếng Anh) | 7310108 | Toán kinh tế | 40 | |
1.6 | 7310108_419 | Toán kinh tế (Chuyên ngành Phân tích dữ liệu) | 7310108 | Toán kinh tế | 60 | |
2 | Kinh doanh và quản lý | 1465 | ||||
2.1 | 7340101_407 | Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị kinh doanh) | 7340101 | Quản trị kinh doanh | 60 | |
2.2 | 7340101_407E | Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị kinh doanh) (Tiếng Anh) | 7340101 | Quản trị kinh doanh | 40 | |
2.3 | 7340101_415 | Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành Quản trị du lịch và lữ hành) | 7340101 | Quản trị kinh doanh | 60 | |
2.4 | 7340115_410 | Marketing (Chuyên ngành Marketing) | 7340115 | Marketing | 60 | |
2.5 | 7340115_410E | Marketing (Chuyên ngành Marketing) (Tiếng Anh) | 7340115 | Marketing | 80 | |
2.6 | 7340115_417 | Marketing (Chuyên ngành Digital Marketing) | 7340115 | Marketing | 60 | |
2.7 | 7340120_408 | Kinh doanh quốc tế | 7340120 | Kinh doanh quốc tế | 120 | |
2.8 | 7340120_408E | Kinh doanh quốc tế (Tiếng Anh) | 7340120 | Kinh doanh quốc tế | 80 | |
2.9 | 7340120_420 | Kinh doanh quốc tế (Chuyên ngành Quản lý chuỗi cung ứng và Logistics quốc tế) | 7340120 | Kinh doanh quốc tế | 60 | |
2.10 | 7340122_411 | Thương mại điện tử | 7340122 | Thương mại điện tử | 65 | |
2.11 | 7340122_411E | Thương mại điện tử (Tiếng Anh) | 7340122 | Thương mại điện tử | 40 | |
2.12 | 7340201_404 | Tài chính - Ngân hàng | 7340201 | Tài chính – Ngân hàng | 110 | |
2.13 | 7340201_404E | Tài chính - Ngân hàng (Tiếng Anh) | 7340201 | Tài chính – Ngân hàng | 40 | |
2.14 | 7340205_414 | Công nghệ tài chính | 7340205 | Công nghệ tài chính | 60 | |
2.15 | 7340205_414H | Công nghệ tài chính (Chương trình Co-operative Education) | 7340205 | Công nghệ tài chính | 40 | |
2.16 | 7340301_405 | Kế toán | 7340301 | Kế toán | 110 | |
2.17 | 7340301_405E | Kế toán (Tích hợp chứng chỉ quốc tế ICAEW - Tiếng Anh) | 7340301 | Kế toán | 40 | |
2.18 | 7340302_409 | Kiểm toán | 7340302 | Kiểm toán | 120 | |
2.19 | 7340403_418 | Quản lý công | 7340403 | Quản lý công | 50 | |
2.20 | 7340405_406 | Hệ thống thông tin quản lý (Chuyên ngành Hệ thống thông tin quản lý) | 7340405 | Hệ thống thông tin quản lý | 65 | |
2.21 | 7340405_406H | Hệ thống thông tin quản lý (Chuyên ngành Hệ thống thông tin quản lý) (Chương trình Co-operative Education) | 7340405 | Hệ thống thông tin quản lý | 40 | |
2.22 | 7340405_416 | Hệ thống thông tin quản lý (Chuyên ngành Kinh doanh số và Trí tuệ nhân tạo) | 7340405 | Hệ thống thông tin quản lý | 65 | |
3 | Pháp luật | 695 | ||||
3.1 | 7380101_503 | Luật (Chuyên ngành Luật Dân sự) | 7380101 | Luật | 125 | |
3.2 | 7380101_503E | Luật (Chuyên ngành Luật Dân sự) (Tiếng Anh) | 7380101 | Luật | 40 | |
3.3 | 7380101_504 | Luật (Chuyên ngành Luật Tài chính - Ngân hàng) | 7380101 | Luật | 125 | |
3.4 | 7380101_505 | Luật (Chuyên ngành Luật và Chính sách công) | 7380101 | Luật | 60 | |
3.5 | 7380107_501 | Luật kinh tế (Chuyên ngành Luật Kinh doanh) | 7380107 | Luật kinh tế | 130 | |
3.6 | 7380107_502 | Luật kinh tế (Chuyên ngành Luật Thương mại quốc tế) | 7380107 | Luật kinh tế | 130 | |
3.7 | 7380107_502E | Luật kinh tế (Chuyên ngành Luật thương mại quốc tế) (Tiếng Anh) | 7380107 | Luật kinh tế | 85 |