Trường CĐ Giao thông vận tải TP.HCM công bố điểm chuẩn NV1vào 6 ngành đào tạo. Cụ thể, ngành Công nghệ kỹ thuật ô tô: 14,5 điểm; Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng (xây dựng cầu đường): 15,5 điểm; Kế toán: 12,5 điểm; Quản trị kinh doanh: 13 điểm; Công nghệ kỹ thuật điện: 11 điểm và Tin học ứng dụng: 10 điểm.
Trường xét tuyển NV2 vào ngành Tin học ứng dụng với 30 chỉ tiêu, mức điểm xét tuyển là 10 điểm.
Trường CĐ Nội vụ Hà Nội thông báo điểm chuẩn xét tuyển năm 2010 khá cao. Đứng đầu về mức điểm trúng tuyển cơ sở Hà Nội là ngành Quản trị nhân lực với 19,5 điểm (khối C) và 18,5 điểm (khối D1). Điểm chuẩn các ngành còn lại là: Hành chính văn thư: 17,5 điểm; Lưu trữ học: 16,5; Quản trị văn phòng: 19 điểm (C), 18 điểm (D1); Thông tin thư viện: 15,5; Thư ký văn phòng: 18,5 (C), 17,5 (D1); Quản lý văn hóa: 17,5 (C), 16,5 (D1); Văn thư lưu trữ: 16,5 (C), 15,5 (D1); Tin học: 15,5; Hành chính học: 18,5 (C), 17,5 (D1); Dịch vụ pháp lỳ: 16,5 (C), 15,5 (D1).
Tại cơ sở Đà Nẵng, Quản trị văn phòng: 15,5 (C), 14,5 (D1); Thông tin thư viện: 14 (C), 13 (D1); Văn thư - Lưu trữ: 14 (C), 13 (D1); Quản trị nhân lực: 15,5 (C), 14,5 (D1); Dịch vụ pháp lý: 15,5 (C), 14,5 (D1); Hành chính học: 15,5 (C), 14,4 (D1).
Trường CĐ Sư phạm Kon Tum công bố điểm chuẩn, điểm xét tuyển NV2 vào các ngành của trường, theo đó, trừ ngành GD tiểu học lấy 14 điểm cả 2 khối A và C, các ngành khác lấy bằng điểm sàn. Trường cũng thông báo xét tuyển NV2 vào 7 ngành đào tạo: Sư phạm Lí – Tin (30 chỉ tiêu - CT); Sư phạm Tiếng Anh (10 CT); Sư phạm Tin học (40 CT); Quản lí văn hoá (ngoài sư phạm) (50 CT); Công tác xã hội (ngoài sư phạm) (40 CT); Quản trị văn phòng - Lưu trữ học (ngoài sư phạm) (40 CT); Công nghệ thiết bị trường học (ngoài sư phạm) (40 CT). Mức điểm xét tuyển cũng bằng với điểm sàn.
Trường CĐ Tài nguyên và môi trường TPHCM cũng đã công bố điểm chuẩn NV1 vào 9 ngành đào tạo. Cụ thể như sau: Khí tượng học: 11 điểm; Công nghệ kỹ thuật Môi trường: 12 điểm; Kỹ thuật Trắc địa: 10 điểm; Quản lý Đất đai: 12,5 điểm; Thủy văn: 10 điểm; Cấp thoát nước: 11 điểm; Hệ thống thông tin địa lý (GIS): 10 điểm; Tin học ứng dụng: 10 điểm và Quản trị Kinh doanh: 12 điểm.
Trường dành 500 chỉ tiêu xét tuyển NV2. Cụ thể: Kỹ thuật Trắc địa (250 CT); Thủy văn (75 CT); Hệ thống Thông tin Địa lý (50 CT); Tin học ứng dụng (50 CT); Khí tượng học (25 CT) và Cấp thoát nước (50 CT). Điểm xét tuyển bằng với điểm sàn.
Dưới đây là danh sách các trường đã công bố điểm chuẩn và chỉ tiêu NV2:
1. CĐ Giao thông vận tải TPHCM (NV2)
2. ĐH Quốc tế Hồng Bàng (NV2, NV3)
3. CĐ Nội vụ Hà Nội
4. CĐ Sư phạm Kon Tum năm 2010 (NV2)
5. CĐ Tài nguyên và môi trường TPHCM (NV2)
6. ĐH Phạm Văn Đồng năm 2010 (NV2)
7. ĐH Quốc tế Bắc Hà
8. ĐH Phương Đông (NV2)
9. ĐH Thủ Dầu Một (NV2)
10. CĐ Kinh tế TPHCM
11. CĐ Cộng đồng Hà Tây (NV2)
12. CĐ Cộng đồng Hà Nội
13. NV2 CĐ Cộng đồng Đồng Tháp (NV2)
14. CĐ Tài chính - Hải quan
15. CĐ Nguyễn Tất Thành
16. CĐ Giao thông vận tải
17. ĐH Sư phạm kỹ thuật Nam Định (NV2)
18. ĐH TDTT Hà Nội
19. ĐH Thành Đô (NV2)
20. ĐH Sư phạm Hà Nội 2 (NV2)
21. HV Quản lý giáo dục (NV2)
22. ĐH Giao thông vận tải cơ sở 2
23. CĐ Thương mại và du lịch
24. CĐ Điện tử điện lạnh
25. CĐ Công nghiệp - dệt may thời trang Hà Nội (NV2, NV3)
26. CĐ Tài chính - quản trị kinh doanh
27. CĐ Công nghiệp và xây dựng
28. ĐH Dân lập Hải Phòng (NV2)
29. ĐH Thành Tây
30. CĐ Kinh tế kỹ thuật - ĐH Thái Nguyên (NV2)
31. Khoa Ngoại ngữ - ĐH Thái Nguyên (NV2)
32. Khoa Công nghệ thông tin - ĐH Thái Nguyên (NV2)
33. ĐH Khoa học - ĐH Thái Nguyên (NV2)
34. ĐH Y - dược - ĐH Thái Nguyên
35. ĐH Sư phạm - ĐH Thái Nguyên (NV2)
36. ĐH Nông lâm - ĐH Thái Nguyên (NV2)
37. ĐH Kỹ thuật công nghiệp - ĐH Thái Nguyên (NV2)
38. ĐH Kinh tế & QTKD - ĐH Thái Nguyên (NV2)
39. ĐH Kinh tế Kỹ thuật công nghiệp
40. CĐ Xây dựng Miền Tây
41. CĐ Sư phạm Sóc Trăng (NV2)
42. CĐ Công nghiệp Tuy Hòa (NV2)
43. ĐH Kinh doanh - Công nghệ Hà Nội (NV2)
44. Đại học TDTT Đà Nẵng
45. ĐH Văn hiến (NV2)
46. ĐH Sư phạm kỹ thuật Hưng Yên (NV2)
47. ĐH Mở TP.HCM (NV2)
48. ĐH Hùng Vương TP.HCM (NV2)
49. ĐH Công đoàn
50. ĐH Cần Thơ (NV2)
51. Điểm chuẩn ĐH Tây Nguyên
52. ĐH Hà Nội
53. Trường Sỹ quan Quân sự (Vinhempich)
54. Trường Sỹ quan Không quân
55. Trường Sỹ quan Thông tin
56. Trường Sỹ quan Công binh
57. Trường Sỹ quan Phòng hóa
58. Trường Sỹ quan Đặc công
59. Trường Sỹ quan Tăng - Thiết giáp
60. Trường Sỹ quan pháo binh
61. Trường Sỹ quan lục quân 2
62. Trường Sỹ quan lục quân 1
63. HV Chính trị
64. HV Hải quân
65. HV Phòng không - Không quân
66. HV Hậu cần
67. HV Biên phòng
68. HV Khoa học quân sự
69. HV Quân y
70. HV Kỹ thuật quân sự
71. ĐH Đại Nam
72. Học viện Chính sách và phát triển (NV2)
73. ĐH Hàng hải
74. ĐH Văn hóa TPHCM (NV2)
75. CĐ Công nghệ thông tin TPHCM
76. CĐ Công thương (NV2)
77. ĐH Sư phạm kỹ thuật Vinh (NV2)
78. ĐH Y khoa Phạm Ngọc Thạch
79. CĐ Công nghiệp Phúc Yên
80. ĐH Đồng Tháp (NV2)
81. ĐH Thủy lợi
82. ĐH Tây Bắc (NV2)
83. CĐ Công nghiệp thực phẩm TPHCM
84. ĐH Ngân hàng TPHCM (NV2)
85. ĐH Y dược TPHCM
86. ĐH Y Hải Phòng
87. ĐH Giáo dục- ĐHQGHN (NV2)
88. Khoa Luật - ĐHQGHN
89. ĐH Kinh tế - ĐHQGHN (NV2)
90. ĐH Ngoại ngữ - ĐHQGHN (NV2)
91. ĐH KHXH & NV- ĐHQGHN (NV2)
92. ĐH Khoa học Tự nhiên - ĐHQGHN (NV2)
93. ĐH Công nghệ - ĐHQGHN (NV2)
94. Viện ĐH Mở Hà Nội (NV2)
95. ĐH Thăng Long (NV2)
96. ĐH Hồng Đức (NV2)
87. Học viện Ngoại giao
98. ĐH Vinh (NV2)
99. ĐH Nông nghiệp Hà Nội (NV2)
100. ĐH Hải Phòng (NV2)
101. ĐH Kiến trúc Đà Nẵng (NV2)
102. ĐH Văn hóa Hà Nội (NV2)
103. ĐH Giao thông vận tải
104. ĐH Quốc tế - ĐH QG TPHCM (NV2)
105. ĐH Công nghiệp Hà Nội (NV2)
106. Học viện Công nghệ Bưu chính viễn thông
107. ĐH Văn Lang (NV2)
108. ĐH Ngoại ngữ – Tin học TPHCM
109. Học viện tài chính
110. ĐH Giao thông vận tải TPHCM (NV2)
111. CĐ kinh tế đối ngoại
112. CĐ Sư phạm Trung ương TP.HCM (NV2)
113. CĐ công nghệ & quản trị SONADEZI
114. ĐH TDTT TP.HCM
115. ĐH Công nghiệp TPHCM (NV2)
116. ĐH Tiền Giang
117. ĐH Khoa học tự nhiên - ĐH Quốc gia TPHCM (NV2)
118. ĐH An Giang
119. Khoa Luật - ĐH Huế
120. Phân liệu ĐH Huế tại Quảng Trị (NV2)
121. Khoa Du lịch ĐH Huế (NV2)
122. Khoa Giáo dục thể chất - ĐH Huế
123. ĐH Ngoại ngữ - ĐH Huế (NV2)
124. ĐH Nghệ thuật - ĐH Huế
125. ĐH Kinh tế - ĐH Huế (NV2)
126. ĐH Nông lâm - ĐH Huế (NV2)
127. ĐH Y Dược - ĐH Huế
129. ĐH Sư phạm - ĐH Huế (NV2)
130. ĐH Khoa học - ĐH Huế (NV2)
131. CĐ Kinh tế Kỹ thuật Phú Lâm TPHCM (NV2)
132. CĐ Kỹ thuật khách sạn và du lịch (NV2, NV3)
133. CĐ CNTT Hữu Nghị Việt-Hàn (NV2)
134. CĐ Công nghệ Thủ Đức
135. ĐH Quy Nhơn (NV2)
136. ĐH Hùng Vương (Phú Thọ) (NV2)
137. ĐH Hoa Sen (NV2)
139. ĐH Tài chính - Marketing (NV2)
140. Đại học Quảng Nam
141. ĐH Y dược Cần Thơ
142. ĐH Nông lâm TPHCM (NV2)
143. ĐH Mỏ - địa chất
144. Học viện Kỹ thuật mật mã (NV2)
145. ĐH Ngoại thương
146. Học viện hàng không (NV2)
147. ĐH Luật TPHCM (NV2)
148. CĐ Giao thông vận tải miền Trung (NV2)
149. CĐ Công nghệ và Kinh doanh Việt Tiến
150. Học viện Ngân hàng (NV2)
151. ĐH Kỹ thuật Y tế Hải Dương
152. ĐH Xây dựng
153. ĐH Dược
154. ĐH Y tế công cộng
155. ĐH Phòng cháy chữa cháy
156. ĐH Nha Trang (NV2)
157. Học viện Báo chí tuyên truyền (NV2)
158. CĐ Bách khoa Hưng Yên (NV2)
159. ĐH Kinh tế quốc dân
160. ĐH Lâm nghiệp
161. ĐH Y Hà Nội
162. ĐH Điện lực (NV2)
163. ĐH Đà Lạt (NV2)
164. ĐH Công nghiệp TPHCM (NV2)
165. ĐH KHXH&NV - ĐHQG TPHCM (NV2)
166. ĐH Sư phạm TPHCM (NV2)
167. ĐH Y - dược TPHCM
168. ĐH Tôn Đức Thắng năm 2010
169. ĐH Sư phạm kỹ thuật TPHCM (NV2)
170. ĐH Đà Nẵng - Phân hiệu Kon Tum
171. ĐH Duy Tân
172. ĐH Thương mại (NV2)
173. ĐH Kinh tế TP. Hồ Chí Minh
174. ĐH Sài Gòn (NV2)
175. ĐH Đà Nẵng - CĐ Công nghệ thông tin
176. ĐH Đà Nẵng - CĐ Công nghệ
177. ĐH KHXH&NV - ĐH Quốc gia Hà Nộị (NV2)
178. ĐH Bách khoa Hà Nội (NV2)
179. ĐH Kinh tế - ĐH Đà Nẵng
180. ĐH Ngoại ngữ - ĐH Đà Nẵng
181. ĐH Sư phạm - ĐH Đà Nẵng
182. ĐH Kỹ thuật công nghệ TPHCM (NV2)
183. ĐH Bách khoa - ĐH Đà Nẵng
184. ĐH Kinh tế - Luật (ĐH Quốc gia TPHCM)
185. ĐH Bách khoa - ĐH Quốc gia TPHCM (NV2)
186. Học viện âm nhạc TPHCM
187. ĐH Kiến trúc TPHCM
188. ĐH Y Thái Bình
Hiếu Nguyễn