Hàng loạt trường đại học công lập TPHCM công bố điểm sàn

GD&TĐ - Trường Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch được ghi nhận có mức điểm sàn cao nhất với 23 điểm áp dụng cho các ngành Y khoa, Dược học và Răng Hàm Mặt.

Thí sinh dự kỳ thi đánh giá năng lực năm 2024 của Đại học Quốc gia TPHCM. (Ảnh: L.N)
Thí sinh dự kỳ thi đánh giá năng lực năm 2024 của Đại học Quốc gia TPHCM. (Ảnh: L.N)

Trường Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch vừa công bố điểm sàn xét theo phương thức điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2024.

Theo đó, 3 ngành có điểm sàn cao nhất gồm: Y khoa, Dược học và Răng Hàm Mặt, cùng lấy 23 điểm.

Screenshot 2024-07-23 at 19.52.25.png
Screenshot 2024-07-23 at 19.52.33.png

Mức điểm sàn này áp dụng với thí sinh ở khu vực 3 có mức điểm tối thiểu (không nhân hệ số) của tổ hợp môn xét tuyển. Ngưỡng điểm trên đã bao gồm điểm ưu tiên (nếu có).

Riêng ngành Khúc xạ nhãn khoa, điểm thi môn tiếng Anh trong kỳ thi tốt nghiệp THPT phải đạt từ 7 trở lên.

Ở khối Đại học Quốc gia TPHCM, Trường Đại học Công nghệ Thông tin lấy mức điểm sàn 22 áp dụng cho tất cả các ngành và tổ hợp xét tuyển.

Kế đó, Trường Đại học Mở TPHCM thông báo mức điểm sàn phương thức xét kết quả thi tốt nghiệp THPT 2024 (mã trường MBS) từ 16 đến 22 điểm, cụ thể như sau:

TT
Ngành/Chương trình
Mã ngành
Điểm sàn
A.
Chương trình đại trà


1
Ngôn ngữ Anh
7220201
20
2
Ngôn ngữ Trung Quốc
7220204
20
3
Ngôn ngữ Nhật
7220209
20
4
Ngôn ngữ Hàn Quốc
7220210
20
5
Kinh tế
7310101
20
6
Xã hội học
7310301
18
7
Đông Nam Á học
7310620
18
8
Quản trị kinh doanh
7340101
20
9
Marketing
7340115
22
10
Kinh doanh quốc tế
7340120
22
11
Tài chính Ngân hàng
7340201
20
12
Bảo hiểm
7340204
16
13
Công nghệ Tài chính
7340205
20
14
Kế toán
7340301
20
15
Kiểm toán
7340302
20
16
Quản lý công
7340403
18
17
Quản trị nhân lực
7340404
22
18
Hệ thống thông tin quản lý
7340405
20
19
Luật
7380101
20
20
Luật kinh tế
7380107
20
21
Công nghệ sinh học
7420201
16
22
Khoa học máy tính
7480101
20
23
Công nghệ thông tin
7480201
20
24
Trí tuệ nhân tạo
7480107
20
25
Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng
7510102
16
26
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng
7510605
22
27
Công nghệ thực phẩm
7540101
18
28
Quản lý xây dựng
7580302
16
29
Công tác xã hội
7760101
18
30
Du lịch
7810101
20
31
Tâm lý học
7310401
20
32
Khoa học dữ liệu
7460108
20
B.
Chương trình chất lượng cao


1
Ngôn ngữ Anh
7220201C
20
2
Ngôn ngữ Trung Quốc
7220204C
20
3
Ngôn ngữ Nhật
7220209C
20
4
Kinh tế
7310101C
18
5
Quản trị kinh doanh
7340101C
20
6
Tài chính ngân hàng
7340201C
18
7
Kế toán
7340301C
18
8
Kiểm toán
7340302C
18
9
Luật kinh tế
7380107C
18
10
Công nghệ sinh học
7420201C
16
11
Khoa học máy tính
7480101C
20
12
Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng
7510102C
16

Ngưỡng điểm sàn trên áp dụng với thí sinh THPT ở khu vực 3 được xác định là tổng điểm 3 môn/bài thi không nhân hệ số. Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực được quy định tại Điều 7 Quy chế tuyển sinh hiện hành.

Trường Đại học Công nghiệp TPHCM công bố mức điểm sàn phương thức xét điểm thi tốt nghiệp THPT dao động 17-19.

Tại trụ sở chính TPHCM, các ngành chương trình đại trà nhận hồ sơ từ mức 19 điểm (không áp dụng với ngành dược học). Các ngành chương trình tăng cường tiếng Anh nhận hồ sơ từ 18 điểm.

Tại Phân hiệu Quảng Ngãi, ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào tất cả các ngành là 17 điểm.

Riêng ngành Dược học, ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào thực hiện theo quy định của Bộ GD&ĐT.

Theo quy định của nhà trường, mức điểm sàn trên là mức tối thiểu (không nhân hệ số) của học sinh THPT khu vực 3 đối với mỗi tổ hợp xét tuyển gồm 3 bài thi/môn thi.

Ngoài ra, trường còn công bố mức điểm sàn phương thức xét bằng phương thức xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT và ưu tiên xét tuyển:

Screenshot 2024-07-23 at 20.04.07.png
Screenshot 2024-07-23 at 20.04.14.png
Screenshot 2024-07-23 at 20.04.20.png
Screenshot 2024-07-23 at 20.04.26.png

Trường Đại học Giao thông Vận tải TPHCM cũng cố bố ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào (điểm sàn) nhận đăng ký xét tuyển đại học chính quy sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT với hai mức 15 và 17.

Điểm sàn đăng ký xét tuyển không tính điểm ưu tiên theo quy chế của Bộ GD&ĐT, cụ thể như sau:

STT Mã ngành tuyển sinh Tên ngành/chuyên ngành Tổ hợp Môn xét tuyển Điểm sàn ĐKXT
1. 7220201 Ngôn ngữ Anh A01, D01, D14, D15 17
2. 7220201E Ngôn ngữ Anh (chuyên ngành Tiếng anh thương mại, logistics và vận tải quốc tế) – chương trình học hoàn toàn bằng tiếng Anh A01, D01, D14, D15 15
3. 7340405A Hệ thống thông tin quản lý – chương trình tiên tiến A00, A01, D01, D07 17
4. 7380101 Luật (chuyên ngành Luật và chính sách hàng hải) A01, D01, D14, D15 17
5. 7460108A Khoa học dữ liệu – chương trình tiên tiến A00, A01, D01, D07 17
6. 7480102A Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu (chuyên ngành Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu; Kỹ thuật thiết kế vi mạch và AI) – chương trình tiên tiến A00, A01, D01, D07 15
7. 748020104A Công nghệ thông tin (chuyên ngành Khoa học dữ liệu và AI) – chương trình tiên tiến A00, A01, D01, D07 15
8. 748020105A Công nghệ thông tin (chuyên ngành Smart logistics) – chương trình tiên tiến A00, A01, D01, D07 15
9. 748020106A Công nghệ thông tin (chuyên ngành Công nghệ ô tô số) – chương trình tiên tiến A00, A01, D01, D07 15
10. 748020101A Công nghệ thông tin (chuyên ngành Công nghệ thông tin) – chương trình tiên tiến A00, A01, D01, D07 15
11. 748020101E Công nghệ thông tin (chuyên ngành Công nghệ thông tin)– chương trình học hoàn toàn bằng tiếng Anh A00, A01, D01, D07 15
12. 7510104A Công nghệ kỹ thuật giao thông (chuyên ngành Quy hoạch và quản lý giao thông; Logistics và hạ tầng giao thông) – chương trình tiên tiến A00, A01, D01, D07 15
13. 7510201A Công nghệ kỹ thuật cơ khí – chương trình tiên tiến A00, A01, D01, D07 17
14. 7510205A Công nghệ kỹ thuật ô tô – chương trình tiên tiến A00, A01, D01, D07 17
15. 7510303A Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa – chương trình tiên tiến A00, A01, D01, D07 17
16. 7510605A Logistics và quản lý chuỗi cung ứng – chương trình tiên tiến A00, A01, D01, D07 17
17. 7510605E Logistics và quản lý chuỗi cung ứng – chương trình học hoàn toàn bằng tiếng Anh A00, A01, D01, D07 15
18. 7520103A Kỹ thuật cơ khí (chuyên ngành Quản lý và khai thác Máy xếp dỡ – Xây dựng; Cơ khí tự động) – chương trình tiên tiến A00, A01, D01, D07 15
19. 7520122 Kỹ thuật tàu thủy (chuyên ngành Kỹ thuật tàu thủy, công trình nổi và quản lý hệ thống công nghiệp) A00, A01, D01, D07 15
20. 7520130A Kỹ thuật ô tô (chuyên ngành Cơ khí ô tô; Cơ điện tử ô tô) – chương trình tiên tiến A00, A01, D01, D07 15
21. 7520201 Kỹ thuật điện (chuyên ngành Điện công nghiệp; Hệ thống điện giao thông; Năng lượng tái tạo) A00, A01, D01, D07 15
22. 7520207A Kỹ thuật điện tử – viễn thông – chương trình tiên tiến A00, A01, D01, D07 15
23. 7520216A Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa – chương trình tiên tiến A00, A01, D01, D07 15
24. 7520320 Kỹ thuật môi trường (chuyên ngành Kỹ thuật môi trường; Quản lý an toàn và môi trường) A00, A01, D01, B00 15
25. 7580201 Kỹ thuật xây dựng (chuyên ngành Xây dựng dân dụng và công nghiệp; Kỹ thuật kết cấu công trình; Thiết kế nội thất) A00, A01, D01, D07 15
26. 7580202 Kỹ thuật xây dựng công trình thủy (chuyên ngành Xây dựng và quản lý cảng – công trình giao thông thủy) A00, A01, D01, D07 15
27. 7580205 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (chuyên ngành Xây dựng cầu đường; Xây dựng đường bộ; Xây dựng công trình giao thông đô thị; Xây dựng đường sắt-metro) A00, A01, D01, D07 15
28. 758030101A Kinh tế xây dựng (chuyên ngành Kinh tế xây dựng) – chương trình tiên tiến A00, A01, D01, D07 15
29. 758030103A Kinh tế xây dựng (chuyên ngành Kinh tế và quản lý bất động sản) – chương trình tiên tiến A00, A01, D01, D07 15
30. 7580302A Quản lý xây dựng – chương trình tiên tiến A00, A01, D01, D07 15
31. 784010101A Khai thác vận tải (chuyên ngành Quản trị logistics và vận tải đa phương thức) – chương trình tiên tiến A00, A01, D01, D07 15
32. 784010102A Khai thác vận tải (chuyên ngành Quản lý và kinh doanh vận tải) – chương trình tiên tiến A00, A01, D01, D07 15
33. 784010401A Kinh tế vận tải (chuyên ngành Kinh tế vận tải biển) – chương trình tiên tiến A00, A01, D01, D07 15
34. 784010402A Kinh tế vận tải (chuyên ngành Kinh tế vận tải hàng không) – chương trình tiên tiến A00, A01, D01, D07 15
35. 7840106 Khoa học hàng hải (chuyên ngành Kỹ thuật điện, điện tử và điều khiển; Cơ điện tử) A00, A01, D01, D07 15
36. 784010604A Khoa học hàng hải (chuyên ngành Quản lý hàng hải) – chương trình tiên tiến A00, A01, D01, D07 15
37. 784010606 Khoa học hàng hải (chuyên ngành Điều khiển và quản lý tàu biển) A00, A01, D01, D07 15
38. 784010607 Khoa học hàng hải (chuyên ngành Khai thác máy tàu thủy và quản lý kỹ thuật) A00, A01, D01, D07 15
39. 784010609A Khoa học hàng hải (chuyên ngành Quản lý cảng và logistics) – chương trình tiên tiến A00, A01, D01, D07 15

Tương tự, 15-17 cũng là mức điểm sàn Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường TPHCM áp dụng theo phương thức dựa trên kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT 2024 ở mức 15-17 điểm.

Chỉ tiêu tuyển sinh, mức điểm nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển các ngành đại học hệ chính quy năm 2024 cụ thể như sau:

STT Ngành xét tuyển
ngành
Tổ hợp môn xét tuyển Chỉ tiêu Điểm sàn xét tuyển
1 Quản trị kinh doanh 7340101 (A00) Toán – Vật lý – Hóa học 100 17,00
(A01) Toán – Vật lý – Tiếng Anh
(B00) Toán – Hóa học – Sinh học
(D01) Toán – Ngữ văn – Tiếng Anh
2 Bất động sản 7340116 (A00) Toán – Vật lý – Hóa học 48 16,00
(A01) Toán – Vật lý – Tiếng Anh
(B00) Toán – Hóa học – Sinh học
(D01) Toán – Ngữ văn – Tiếng Anh
3 Địa chất học 7440201 (A00) Toán – Vật lý – Hóa học 10 15,00
(A01) Toán – Vật lý – Tiếng Anh
(A02) Toán – Vật lý – Sinh học
(B00) Toán – Hóa học – Sinh học
4 Khí tượng và khí hậu học 7440222 (A00) Toán – Vật lý – Hóa học 10 15,00
(A01) Toán – Vật lý – Tiếng Anh
(B00) Toán – Hóa học – Sinh học
(D01) Toán – Ngữ văn – Tiếng Anh
5 Thủy văn học 7440224 (A00) Toán – Vật lý – Hóa học 10 15,00
(A01) Toán – Vật lý – Tiếng Anh
(B00) Toán – Hóa học – Sinh học
(D01) Toán – Ngữ văn – Tiếng Anh
6 Biến đổi khí hậu và phát triển bền vững 7440298 (A00) Toán – Vật lý – Hóa học 10 15,00
(A01) Toán – Vật lý – Tiếng Anh
(B00) Toán – Hóa học – Sinh học
(D01) Toán – Ngữ văn – Tiếng Anh
7 Hệ thống thông tin 7480104 (A00) Toán – Vật lý – Hóa học 23 15,00
(A01) Toán – Vật lý – Tiếng Anh
(B00) Toán – Hóa học – Sinh học
(D01) Toán – Ngữ văn – Tiếng Anh
8 Công nghệ thông tin 7480201 (A00) Toán – Vật lý – Hóa học 140 17,00
(A01) Toán – Vật lý – Tiếng Anh
(B00) Toán – Hóa học – Sinh học
(D01) Toán – Ngữ văn – Tiếng Anh
9

Công nghệ kỹ thuật hóa học 7510401 (A00) Toán – Vật lý – Hóa học 10 15,00
(A01) Toán – Vật lý – Tiếng Anh
(A02) Toán – Vật lý – Sinh học
(B00) Toán – Hóa học – Sinh học
10 Công nghệ vật liệu 7510402 (A00) Toán – Vật lý – Hóa học 10 15,00
(A01) Toán – Vật lý – Tiếng Anh
(A02) Toán – Vật lý – Sinh học
(B00) Toán – Hóa học – Sinh học
11 Công nghệ kỹ thuật môi trường 7510406 (A00) Toán – Vật lý – Hóa học 40 15,00
(A01) Toán – Vật lý – Tiếng Anh
(A02) Toán – Vật lý – Sinh học
(B00) Toán – Hóa học – Sinh học
12 Kỹ thuật Trắc địa – Bản đồ 7520503 (A00) Toán – Vật lý – Hóa học 80 15,00
(A01) Toán – Vật lý – Tiếng Anh
(A02) Toán – Vật lý – Sinh học
(B00) Toán – Hóa học – Sinh học
13 Quản lý đô thị và công trình 7580106 (A00) Toán – Vật lý – Hóa học 38 15,00
(A01) Toán – Vật lý – Tiếng Anh
(A02) Toán – Vật lý – Sinh học
(B00) Toán – Hóa học – Sinh học
14 Kỹ thuật cấp thoát nước 7580213 (A00) Toán – Vật lý – Hóa học 32 15,00
(A01) Toán – Vật lý – Tiếng Anh
(A02) Toán – Vật lý – Sinh học
(B00) Toán – Hóa học – Sinh học
15 Quản lý tài nguyên và môi trường 7850101 (A00) Toán – Vật lý – Hóa học 140 16,00
(A01) Toán – Vật lý – Tiếng Anh
(A02) Toán – Vật lý – Sinh học
(B00) Toán – Hóa học – Sinh học
16 Kinh tế tài nguyên thiên nhiên 7850102 (A00) Toán – Vật lý – Hóa học 23 15,00
(A01) Toán – Vật lý – Tiếng Anh
(B00) Toán – Hóa học – Sinh học
(D01) Toán – Ngữ văn – Tiếng Anh
17 Quản lý đất đai 7850103 (A00) Toán – Vật lý – Hóa học 150 17,00
(A01) Toán – Vật lý – Tiếng Anh
(B00) Toán – Hóa học – Sinh học
(D01) Toán – Ngữ văn – Tiếng Anh
18 Quản lý tổng hợp tài nguyên nước 7850195 (A00) Toán – Vật lý – Hóa học 10 15,00
(A01) Toán – Vật lý – Tiếng Anh
(B00) Toán – Hóa học – Sinh học
(D01) Toán – Ngữ văn – Tiếng Anh
19 Quản lý tài nguyên và môi trường biển đảo 7850197 (A00) Toán – Vật lý – Hóa học 10 15,00
(A01) Toán – Vật lý – Tiếng Anh
(B00) Toán – Hóa học – Sinh học
(D01) Toán – Ngữ văn – Tiếng Anh
TỔNG CỘNG 894

Mức điểm sàn này là tổng điểm của ba môn thuộc tổ hợp xét tuyển, không nhân hệ số, đã bao gồm điểm ưu tiên khu vực và đối tượng (nếu có).

Tin tiêu điểm

Đừng bỏ lỡ