Trường Đại học Tài chính - Marketing lấy điểm chuẩn 19 cho tất cả các ngành

GD&TĐ - Sáng 22/7, Trường Đại học Tài chính - Marketing công bố điểm sàn phương thức xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024.

Chuyên gia tư vấn tuyển sinh Trường Đại học Tài chính - Marketing tư vấn cho thí sinh. (Ảnh: UFM)
Chuyên gia tư vấn tuyển sinh Trường Đại học Tài chính - Marketing tư vấn cho thí sinh. (Ảnh: UFM)

Năm nay, Trường Đại học Tài chính - Marketing tuyển 3.951 chỉ tiêu đào tạo trình độ đại học hình thức chính quy.

Nhà trường sử dụng các tổ hợp xét tuyển như sau:

- Tổ hợp A00: Toán - Vật lý - Hóa học.

- Tổ hợp A01: Toán - Vật lý - Tiếng Anh.

- Tổ hợp D01: Toán - Ngữ văn - Tiếng Anh.

- Tổ hợp D72: Ngữ văn - Tiếng Anh - Khoa học tự nhiên

- Tổ hợp D78: Ngữ văn - Tiếng Anh - Khoa học xã hội

- Tổ hợp D96: Toán - Tiếng Anh - Khoa học xã hội

Điểm nhận hồ sơ xét tuyển (điểm sàn) là tổng điểm thi của 3 môn thi/bài thi trong tổ hợp xét tuyển, không nhân hệ số, được làm tròn đến hai chữ số thập phân, không có bài thi/môn thi nào trong tổ hợp xét tuyển có kết quả từ 1 điểm trở xuống; đã bao gồm các mức điểm đối tượng ưu tiên, khu vực ưu tiên theo quy định hiện hành; không phân biệt tổ hợp xét tuyển; áp dụng cho tất cả các ngành tuyển sinh trình độ đại học chính quy theo từng chương trình đào tạo (chương trình chuẩn, chương trình đặc thù, chương trình tích hợp, chương trình tiếng Anh toàn phần).

Mức điểm sàn 19 được áp dụng cho các ngành, chuyên ngành đào tạo sau:

a. Chương trình chuẩn:

STT
NGÀNH/CHUYÊN NGÀNH
MÃ ĐKXT
TỔ HỢP XÉT TUYỂN
CHỈ TIÊU
1
Ngành Quản trị kinh doanh, gồm các chuyên ngành:
- Quản trị kinh doanh tổng hợp
- Quản trị bán hàng
- Quản trị dự án
7340101
A00, A01, D01, D96
340
2
Ngành Marketing, gồm các chuyên ngành:
- Quản trị Marketing
- Quản trị thương hiệu
- Truyền thông Marketing
7340115
A00, A01, D01, D96
210
3
Ngành Bất động sản, chuyên ngành Kinh doanh bất động sản
7340116
A00, A01, D01, D96
78
4
Ngành Kinh doanh quốc tế, gồm các chuyên ngành:
- Quản trị kinh doanh quốc tế
- Thương mại quốc tế
- Logistics và Quản trị chuỗi cung ứng toàn cầu
7340120
A00, A01, D01, D96
205
5
Ngành Tài chính - Ngân hàng, gồm các chuyên ngành:
- Tài chính doanh nghiệp
- Ngân hàng
- Thuế
- Hải quan - Xuất nhập khẩu
- Tài chính công
- Thẩm định giá
7340201
A00, A01, D01, D96
450
6
Ngành Công nghệ tài chính, chuyên ngành Công nghệ tài chính
7340205
A00, A01, D01, D96
60
7
Ngành Kế toán, gồm các chuyên ngành:
- Kế toán doanh nghiệp
- Kiểm toán
7340301
A00, A01, D01, D96
102
8
Ngành Kinh tế, chuyên ngành Quản lý kinh tế
7310101
A00, A01, D01, D96
77
9
Ngành Luật kinh tế, chuyên ngành Luật Đầu tư và Kinh doanh
7380107
A00, A01, D01, D96
82
10
Ngành Toán kinh tế, chuyên ngành Tài chính định lượng
7310108
A00, A01, D01, D96
75
11
Ngành Ngôn ngữ Anh, chuyên ngành Tiếng Anh kinh doanh
7220201
D01, D72, D78, D96 (điểm bài thi tiếng Anh nhân hệ số 2)
162
12
Ngành Hệ thống thông tin quản lý, gồm các chuyên ngành:
- Hệ thống thông tin kế toán
- Tin học quản lý
7340405
A00, A01, D01, D96
65
Tổng cộng
1.906

b. Chương trình đặc thù:

STT
NGÀNH/CHUYÊN NGÀNH
MÃ ĐKXT
TỔ HỢP XÉT TUYỂN
CHỈ TIÊU
1
Ngành Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành, chuyên ngành Quản trị lữ hành
7810103_DT
D01, D72, D78, D96
60
2
Ngành Quản trị khách sạn, chuyên ngành Quản trị khách sạn
7810201_DT
D01, D72, D78, D96
87
3
Ngành Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống, chuyên ngành Quản trị nhà hàng
7810202_DT
D01, D72, D78, D96
78
Tổng cộng
225

c. Chương trình tích hợp:

Chương trình tích hợp được tổ chức đào tạo với ít nhất 20% số tín chỉ các học phần thuộc khối kiến thức cơ sở ngành, ngành và chuyên ngành trong chương trình đào tạo được giảng dạy trực tiếp bằng tiếng Anh; môi trường đào tạo mang tính tương tác cao, phương pháp giảng dạy, đánh giá hiện đại; ngoài ra, sinh viên được tiếp cận và tham gia các hoạt động nghiên cứu khoa học, các chương trình tham quan thực tế, kiến tập, giao lưu tại các doanh nghiệp, ngân hàng, công ty, khu chế xuất, khu công nghiệp ... hợp tác với trường liên quan đến lĩnh vực chuyên môn đào tạo.

STT
NGÀNH
ĐÀO TẠO
CHUYÊN NGÀNH ĐÀO TẠO
MÃ ĐKXT
TỔ HỢP XÉT TUYỂN
CHỈ TIÊU
1
Quản trị kinh doanh
Quản trị kinh doanh tổng hợp
7340101_TH
A00, A01, D01, D96
400
Quản trị bán hàng
2
Marketing
Quản trị Marketing
7340115_TH
A00, A01, D01, D96
400
Truyền thông Marketing
3
Kế toán
Kế toán doanh nghiệp
7340301_TH
A00, A01, D01, D96
150
4
Tài chính - Ngân hàng
Tài chính doanh nghiệp
7340201_TH
A00, A01, D01, D96
350
Ngân hàng
Hải quan - Xuất nhập khẩu
5
Kinh doanh quốc tế
Quản trị kinh doanh quốc tế
7340120_TH
A00, A01, D01, D96
400
Thương mại quốc tế
Logistics và Quản trị chuỗi cung ứng toàn cầu
Tổng cộng
1.700

d. Chương trình tiếng Anh toàn phần:

Chương trình tiếng Anh toàn phần được tổ chức giảng dạy hoàn toàn bằng Tiếng Anh, trừ các học phần đặc thù giảng dạy bằng tiếng Việt; môi trường đào tạo mang tính tương tác cao, phương pháp giảng dạy, đánh giá hiện đại; ngoài ra, sinh viên được tiếp cận và tham gia các hoạt động nghiên cứu khoa học, các chương trình tham quan thực tế, kiến tập, giao lưu tại các doanh nghiệp, ngân hàng, công ty, khu chế xuất, khu công nghiệp ... hợp tác với Trường liên quan đến lĩnh vực chuyên môn đào tạo.

STT
NGÀNH ĐÀO TẠO
CHUYÊN NGÀNH ĐÀO TẠO
MÃ ĐKXT
TỔ HỢP XÉT TUYỂN
CHỈ TIÊU
1
Quản trị kinh doanh
Quản trị kinh doanh
7340101_TATP
A00, A01, D01, D96
40
2
Marketing
Marketing
7340115_TATP
A00, A01, D01, D96
40
3
Kinh doanh quốc tế
Kinh doanh quốc tế
7340120_TATP
A00, A01, D01, D96
40
Tổng cộng
120

đ. Chương trình tài năng:

Chương trình tài năng được tổ chức đào tạo theo định hướng nghiên cứu. Chương trình tài năng tuyển chọn thí sinh trong danh sách thí sinh trúng tuyển đã hoàn thành thủ tục nhập học ngành Tài chính - Ngân hàng thuộc chương trình chuẩn, chương trình tích hợp của trường có đơn đăng ký tham gia tuyển chọn vào học chương trình tài năng.

STT
NGÀNH ĐÀO TẠO
CHUYÊN NGÀNH ĐÀO TẠO
CHỈ TIÊU
1
Tài chính - Ngân hàng
Tài chính
50
Tổng cộng
50

Tuyển chọn thí sinh vào học chương trình tài năng dựa vào điểm xét tuyển và năng lực tiếng Anh (tối thiểu đạt Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế TOEIC 300/ TOEFL ITP 390/ TOEFL iBT 30/ IELTS 3.0/ Linguaskill (General/Business) 125/ A2 CEFR/ A2 Aptis ESOL International Certificate hoặc Chứng chỉ tiếng Anh bậc 2 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam còn thời hạn giá trị (trong 2 năm kể từ ngày thi chứng chỉ đến thời điểm Trường nhận chứng chỉ); hoặc đạt tối thiểu 300 điểm tại kỳ kiểm tra tiếng Anh theo dạng thức TOEIC do Trường tổ chức cho thí sinh sau khi nhập học vào Trường) của thí sinh từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu.

Cơ cấu chỉ tiêu phân bổ theo các phương thức xét tuyển của thí sinh trúng tuyển như sau:

STT
Phương thức xét tuyển
Chỉ tiêu
1
Phương thức 1: Tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển (mã phương thức: 301)
1
2
Phương thức 2: Xét tuyển học sinh có kết quả học tập THPT tốt (mã phương thức: 201)
20
3
Phương thức 3: Xét tuyển kết quả học tập THPT theo tổ hợp môn (mã phương thức: 202)
2
4
Phương thức 4: Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi Đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh (mã phương thức: 402)
10
5
Phương thức 5: Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi Đánh giá đầu vào đại học trên máy tính (V-SAT) phục vụ tuyển sinh năm 2024 của các trường tham gia ký kết với Trường Đại học Tài chính - Marketing (mã phương thức: 404)
2
6
Phương thức 6: Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT (mã phương thức: 100)
15
Tổng cộng
50

Tin tiêu điểm

Đừng bỏ lỡ

Tỷ lệ sinh tại Nam Á bắt đầu giảm.

Phụ nữ Nam Á ngại… sinh con

GD&TĐ - Ngày càng nhiều phụ nữ tại Nam Á không muốn sinh con vì những lý do như tài chính, trách nhiệm gia đình, thậm chí là lo sợ về ngày 'tận thế'.