Dạng thức chung đề thi là bản thiết kế xây dựng các đề thi chuẩn hóa theo hướng đánh giá các năng lực của người học làm căn cứ tuyển chọn người vào học sau đại học (SĐH).
Cụ thể, dạng thức chung đề thi SĐH mô tả số lượng câu hỏi, số phần trong đề thi, thời gian cho từng phần, mục tiêu đánh giá, lĩnh vực kiến thức, cấp độ năng lực đánh giá, phương pháp chấm điểm, phương pháp làm bài, và phương pháp tính điểm của bài thi.
Đề thi hướng đến đánh giá các năng lực cốt lõi cần thiết của bậc sau đại học bao gồm năng lực tư duy định tính và năng lực tư duy định lượng thông qua nội dung kiến thức ở bậc đại học và các kiến thức xã hội.
Cấu trúc đề thi
Đề thi được chia làm hai loại: Đề thi dành cho tuyển sinh SĐH vào các chuyên ngành khối Khoa học xã hội và nhân văn và đề thi dành cho tuyển sinh SĐH vào các chuyên ngành khối Khoa học tự nhiên và Công nghệ.
Đề bao gồm 2 phần là phần Viết luận và Trắc nghiệm.
Phần Viết luận yêu cầu ứng viên viết 1 bài luận (essay) khoảng 550 - 600 từ thể hiện năng lực lập luận, năng lực sáng tạo và động cơ học tập/nghiên cứu của ứng viên.
Phần trắc nghiệm bao gồm phần chung cho 2 đề thi nhằm đánh giá khối kiến thức chung (thuộc kiến thức cơ bản của “Những nguyên lí cơ bản của chủ nghĩa Mác - Lênin 1 và 2”) và phần riêng biệt cho khối ngành Khoa học tự nhiên, Công nghệ và khối ngành Khoa học xã hội và nhân văn.
Phần trắc nghiệm yêu cầu ứng viên trả lời các câu hỏi trắc nghiệm 4 lựa chọn có 1 đáp án đúng duy nhất hoặc tự tìm ra đáp án.
Tổng thời gian làm bài là 150 phút, trong đó phần viết luận là 50 phút, phần trắc nghiệm là 100 phút.
Tổng số phần, số lượng câu hỏi và thời gian quy định đối với từng phần được mô tả chi tiết ở bảng sau:
Cấu trúc chi tiết đề thi đánh giá năng lực tuyển sinh SĐH vào khối ngành Khoa học tự nhiên, Công nghệ
Phần nội dung | Lĩnh vực kiến thức | Dạng thức câu hỏi | Số câu hỏi/bài | Đo lường năng lực (Mục tiêu đánh giá) |
Phần 1. Thời gian làm bài: 50 phút | ||||
Viết luận | Lĩnh vực gần với ngành đăng ký: Khoa học tự nhiên, Công nghệ | Viết luận | 1 bài | Năng lực lập luận, năng lực sáng tạo, động cơ học tập/nghiên cứu của người học |
Phần 2. Thời gian làm bài: 100 phút | ||||
Tư duy định tính 1 | Những nguyên lí cơ bản của chủ nghĩa Mác - Lênin | Đọc hiểu Câu hỏi 4 lựa chọn/1 đáp án đúng duy nhất | 15 | Năng lực tư duy định tính ở các cấp độ hiểu, vận dụng, phân tích, suy luận, phản biện và đánh giá các vấn đề thông qua các bài đọc thuộc khối kiến thức về những nguyên lí cơ bản của chủ nghĩa Mác - Lênin |
Tư duy định tính2 | Ngôn ngữ (Từ vựng – Ngữ pháp; Đọc hiểu) | Câu hỏi 4 lựa chọn/1 đáp án đúng duy nhất | 5 | Năng lực tư duy định tính ở các cấp độ hiểu, vận dụng, phân tích, suy luận và đánh giá thông qua ngôn ngữ |
Logic học | Câu hỏi 4 lựa chọn/1 đáp án đúng duy nhất | 5 | Năng lực tư duy định tính ở các cấp độ hiểu, vận dụng, phân tích, suy luận, phản biện và đánh giá các vấn đề của logic học, trong đó tập trung chủ yếu ở các suy luận logic | |
Tư duy định lượng | Đại số tuyến tính, Giải tích (bao gồm phương trình vi phân), Xác suất thống kê | Câu hỏi 4 lựa chọn/1 đáp án đúng duy nhất | 25 | Năng lực tư duy định lượng ở các cấp độ hiểu, tổng hợp, đánh giá và vận dụng được các kiến thức thuộc lĩnh vực toán học và Khoa học tự nhiên để giải quyết những vấn đề thuộc lĩnh vực kiến thức hoặc xuất phát từ thực tế cuộc sống phù hợp với trình độ chung của người đã tốt nghiệp đại học |
Tổng | 50 câu hỏi và 1 bài luận |
2.3 Cấu trúc chi tiết đề thi đánh giá năng lực tuyển sinh SĐH vào khối ngành Khoa học xã hội và nhân văn
Phần nội dung | Lĩnh vực kiến thức | Dạng thức câu hỏi | Số câu hỏi/bài | Đo lường năng lực (Mục tiêu đánh giá) |
Phần 1. Thời gian làm bài: 50 phút | ||||
Viết luận | Lĩnh vực gần với ngành đăng ký: Khoa học xã hội, Luật, Kinh tế, Giáo dục | Viết luận | 1 bài | Năng lực lập luận, năng lực sáng tạo, động cơ học tập/nghiên cứu của người học |
Phần 2. Thời gian làm bài: 100 phút | ||||
Tư duy định tính 1 | Những nguyên lí cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin | Đọc hiểu Câu hỏi 4 lựa chọn/1 đáp án đúng duy nhất | 15 | Năng lực tư duy định tính ở các cấp độ hiểu, vận dụng, phân tích, suy luận, phản biện và đánh giá các vấn đề thông qua các bài đọc thuộc khối kiến thức về những nguyên lí cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin |
Tư duy định tính2 | Ngôn ngữ (từ vựng – ngữ pháp; đọc hiểu) | Câu hỏi 4 lựa chọn/1 đáp án đúng duy nhất | 5 | Năng lực tư duy định tính ở các cấp độ hiểu, vận dụng, phân tích, suy luận và đánh giá thông qua ngôn ngữ |
Logic học | Câu hỏi 4 lựa chọn/1 đáp án đúng duy nhất | 15 | Năng lực tư duy định tính ở các cấp độ hiểu, vận dụng, phân tích, suy luận, phản biện và đánh giá các vấn đề của logic học, trong đó tập trung chủ yếu ở các suy luận logic | |
Lịch sử - Văn hóa – Xã hội | Đọc hiểu Câu hỏi 4 lựa chọn/1 đáp án đúng duy nhất | 10 | Năng lực tư duy định tính ở các cấp độ hiểu, vận dụng, phân tích, suy luận, phản biện và đánh giá các vấn đề thông qua các bài đọc thuộc lĩnh vực lịch sử, văn hóa và đời sống xã hội | |
Tư duy định lượng | Thống kê ứng dụng | Câu hỏi 4 lựa chọn/1 đáp án đúng duy nhất | 5 | Năng lực tư duy định lượng ở các cấp độ hiểu và vận dụng được các kiến thức về thống kê ứng dụng phù hợp với trình độ chung của người học đã tốt nghiệp đại học |
Tổng | 50câu và 1 bài luận |
Phương pháp tính điểm
Tổng điểm của toàn bài thi là 150 điểm. Phần trắc nghiệm sẽ được tính điểm dựa trên tổng số câu trả lời đúng của thí sinh.
Mỗi câu trả lời đúng được 2 điểm, câu trả lời sai hoặc không trả lời không được điểm. Tổng điểm của phần trắc nghiệm là 100 điểm. Phần viết luận của thí sinh sẽ được chấm theo thang điểm 50.
Thí sinh làm bài trên Phiếu viết luận và Phiếu trắc nghiệm riêng biệt.
Sau khi hoàn thành phần Viết luận, thí sinh nộp bài tại chỗ cho giám thị và tiếp tục thực hiện phần thi trắc nghiệm.
Bài luận sẽ do tiểu ban chấm thi chấm điểm theo Hướng dẫn khung chấm điểm đã được xây dựng từ trước; các phần trắc nghiệm sẽ được chấm trên máy bằng các phần mềm thích hợp.