Cụ thể, danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc lĩnh vực Giáo dục, đào tạo với nước ngoài; được quy định bởi các thông tư:
Thông tư số 06/2016/TT-BGDĐT ngày 21/3/2016 của ban hành Quy chế tuyển sinh đi học nước ngoài; Thông tư số 18/2022/TTBGDĐT ngày 15/12/2022 sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế tuyển sinh đi học nước ngoài ban hành kèm theo Thông tư số 06/2016/TTBGDĐT; Thông tư số 20/2024/TT-BGDĐT ngày 28/11/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế tuyển sinh đi học nước ngoài ban hành kèm theo Thông tư số 06/2016/TTBGDĐT được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 18/2022/TTBGDĐT.
Nội dung cụ thể như sau:
Trình tự thực hiện việc cử đi học nước ngoài: Ứng viên đã được tuyển chọn đi học nước ngoài hoàn thiện thủ tục cử đi học sau khi nhận được văn bản tiếp nhận đào tạo chính thức từ cơ sở giáo dục nước ngoài. Ngoài hồ sơ dự tuyển đã nộp, hồ sơ đi học nước ngoài cần bổ sung thêm các loại giấy tờ quy định tại Phụ lục II kèm theo Quy chế tuyển sinh đi học nước ngoài ban hành kèm theo Thông tư số 06/2016/TT-BGDĐT, được sửa đổi theo khoản 3 Điều 2 Thông tư số 18/2022/TT- BGDĐT.
Đối với ứng viên đang công tác tại cơ quan, đơn vị, địa phương được tuyển chọn đi học theo các chương trình học bổng ngân sách nhà nước, Cục Hợp tác quốc tế gửi văn bản thông báo kết quả tiếp nhận của cơ sở giáo dục nước ngoài, thông tin về quy định, chế độ học bổng đến ứng viên, cơ quan quản lý trực tiếp của ứng viên và ra quyết định cử đi học khi có văn bản của cơ quan quản lý trực tiếp đồng ý cử ứng viên đi học nước ngoài.
Đối với ứng viên đang công tác tại cơ quan, đơn vị, địa phương được tuyển chọn đi học theo học bổng do phía nước ngoài đài thọ, Cục Hợp tác quốc tế gửi văn bản thông báo kết quả trúng tuyển đến ứng viên và cơ quan quản lý trực tiếp của ứng viên để giải quyết thủ tục đi học nước ngoài.
Đối với ứng viên chưa có cơ quan công tác, Cục Hợp tác quốc tế ra quyết định cử đi học nước ngoài.
Cách thức thực hiện: Ứng viên gửi hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại trụ sở làm việc của đơn vị chủ trì tuyển sinh hoặc nộp trực tuyến.
Ngoài hồ sơ dự tuyển đã nộp, hồ sơ đi học nước ngoài cần bổ sung thêm các loại giấy tờ sau: Bản dịch hợp lệ văn bản thông báo tiếp nhận chính thức của cơ sở giáo dục nước ngoài trong đó có đầy đủ thông tin về bậc học, ngành học, thời gian học, thời điểm nhập học, mức học phí, bảo hiểm y tế và các loại phí bắt buộc khác liên quan đến khóa học; thông báo về học bổng hoặc hỗ trợ tài chính của cơ sở giáo dục hoặc cơ quan/tổ chức/chính phủ nước ngoài đã cấp (nếu có) - 2 bản;
Văn bản của phía nước ngoài đồng ý tiếp nhận đi học diện Hiệp định (đối với ứng viên trúng tuyển học bổng Hiệp định) - 2 bản;
Bản sao hợp lệ chứng chỉ ngoại ngữ tiếng Anh, Pháp hoặc ngoại ngữ khác đạt yêu cầu về điểm (hoặc trình độ) theo quy định của Bộ GD&ĐT và của cơ sở giáo dục nước ngoài - 1 bản.
Giấy khám sức khỏe (có thời hạn sử dụng 6 tháng kể từ ngày cấp) của cơ sở y tế có thẩm quyền xác nhận đủ điều kiện về sức khỏe để đi học nước ngoài kèm theo các bản xét nghiệm không nhiễm HIV, viêm gan B, lao hoặc các bệnh truyền nhiễm khác (theo yêu cầu của nước sẽ đến học hoặc nhà tài trợ); kết quả xét nghiệm không có thai (đối với ứng viên nữ) - 1 bản;
Bản cam kết thực hiện trách nhiệm của du học sinh (theo mẫu số 01, 02, Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 18/2022/TT-BGDĐT) - 1 bản.
Các giấy tờ khác theo quy định của từng chương trình học bổng (nếu có) - 1 bản.
Số lượng hồ sơ: 1 bộ.
Thời hạn giải quyết thủ tục cử người đi học ở nước ngoài tối đa là 30 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận kết quả cấp học bổng của phía nước ngoài (nếu có) và nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Thời gian chỉnh sửa, bổ sung hoàn thiện hồ sơ không tính vào thời hạn giải quyết.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân (ứng viên đã được tuyển chọn đi học nước ngoài).
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Hợp tác quốc tế, Bộ GD&ĐT.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định cử đi học nước ngoài; Văn bản thông báo kết quả trúng tuyển học bổng (đối với ứng viên đang công tác tại cơ quan, đơn vị, địa phương được tuyển chọn đi học theo học bổng do phía nước ngoài đài thọ).
Lệ phí: Không
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Bản cam kết thực hiện trách nhiệm của du học sinh. (Mẫu số 01, 02 Phụ lục III kèm theo Quy chế tuyển sinh đi học nước ngoài ban hành kèm theo Thông tư số 06/2016/TT-BGDĐT, được sửa đổi, bổ sung tại khoản 11 Điều 1 Thông tư số 18/2022/TT-BGDĐT).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Ứng viên đã được tuyển chọn đi học nước ngoài hoàn thiện thủ tục cử đi học sau khi nhận được văn bản tiếp nhận đào tạo chính thức từ cơ sở giáo dục nước ngoài.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 14/1/2025. Bãi bỏ các nội dung liên quan đến công bố thủ tục Cử đi học nước ngoài tại Quyết định số 922/QĐ-BGDĐT ngày 30/3/2023 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi bổ sung; thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực đào tạo với nước ngoài thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Bộ GD&ĐT.