Mức thu cụ thể như sau:
Vùng (địa bàn) | Nhà trẻ | Mẫu giáo bán trú | Mẫu giáo 3, 4 tuổi | Mẫu giáo 5 tuổi | Trung học cơ sở | Trung học phổ thông |
Nội ô thành phố Long Xuyên, Châu Đốc và thị xã Tân Châu (thành thị) | 80.000 | 120.000 | 80.000 | 40.000 | 50.000 | 50.000 |
Ngoại ô thành phố Long Xuyên, Châu Đốc, thị xã Tân Châu và các thị trấn | 50.000 | 90.000 | 45.000 | 40.000 | 40.000 | 40.000 |
Vùng đồng bằng khác (nông thôn) | 25.000 | 50.000 | 30.000 | 0 | 20.000 | 20.000 |
Vùng kinh tế - xã hội khó khăn (miền núi) | 10.000 | 25.000 | 15.000 | 0 | 15.000 | 15.000 |
Không thu học phí đối với phổ cập mẫu giáo 5 tuổi ở vùng nông thôn và vùng kinh tế - xã hội khó khăn. Miễn thu học phí đối với học sinh là người dân tộc Khmer, Chăm.
Việc sử dụng học phí, cấp bù cho các đối tượng miễn, giảm và các nội dung khác: Thực hiện theo Nghị định số 49/2010/NĐ-CP, Nghị định số 74/2013/NĐ-CP và Thông tư liên tịch số 29/2010/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH.
Về chính sách không thu học phí, miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập, An Giang thực hiện theo quy định tại Nghị định số 49/2010/NĐ-CP, Nghị định số 74/2013/NĐ-CP, Thông tư liên tịch số 29/2010/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH.