Dữ liệu cập nhật đến ngày 31/12/2022.
Danh sách cụ thể như sau:
TT | Tên đơn vị |
1. | Trường Đại học Quảng Nam, tỉnh Quảng Nam |
2. | Trường Cao đẳng Sư phạm Thừa Thiên - Huế |
3. | Trường Đại học ngoại ngữ, Đại học Huế |
4. | Trường Đại học Cửu Long, tỉnh Vĩnh Long |
5. | Trường Đại học Khoa học, Đại học Thái Nguyên |
6. | Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội |
7. | Trường Đại học Sư phạm Hà Nội |
8. | Trường Hữu Nghị 80 |
9. | Trường Đại học Sư phạm, Đại học Thái Nguyên |
10. | Trường Đại học Sư phạm, Đại học Đà Nẵng |
11. | Trường Hữu Nghị T78 |
12. | Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Đà Nẵng |
13. | Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia TP. HCM |
14. | Trường Cao đẳng Sư phạm Nghệ An |
15. | Trường Đại học Hạ Long |
16. | Trường Cao đẳng Sơn La |
Quy chế thi đánh giá năng lực tiếng Việt theo Khung năng lực tiếng Việt dùng cho người nước ngoài được Bộ GD&ĐT ban hành năm 2021.
Theo quy định của Quy chế, chứng chỉ tiếng Việt được cấp cho người dự thi đạt yêu cầu tương ứng từ bậc 1 đến bậc 6 của Khung năng lực tiếng Việt dùng cho người nước ngoài.
Đơn vị được tổ chức thi đánh giá năng lực tiếng Việt bao gồm: Các cơ sở giáo dục đại học có đào tạo ngành Văn học, Sư phạm Ngữ văn, Tiếng Việt và Văn hóa Việt Nam. Các đơn vị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng tiếng Việt cho người nước ngoài. Các đơn vị này cần bảo đảm các điều kiện theo quy định về đội ngũ, cơ sở vật chất, ngân hàng câu hỏi.