Cụ thể, phương thức 1 (Bài thi TestAS), thực hiện theo hình thức thi tuyển đầu vào (bài thi TestAS), được tổ chức vào tháng Năm hàng năm. Đây là bài thi đầu vào về tư duy, logic dành cho sinh viên quốc tế theo học các chương trình Đức. Bài thi hoàn toàn bằng tiếng Anh và không được sử dụng máy tính tay.
Phương thức 2 (Học bạ THPT): Xét tuyển dựa trên kết quả học tập bậc THPT đối với các thí sinh sẽ tốt nghiệp các trường THPT tại Việt Nam trong năm tuyển sinh. Xét tuyển theo 5 môn gồm 03 môn bắt buộc Toán, Anh, Văn và 02 môn tự chọn (Lý, Hóa, Sinh, Tin Học, Sử, Địa).
Phương thức 3 (Xét Tuyển thẳng): Xét tuyển thẳng đối với thí sinh có thành tích học tập xuất sắc, bao gồm các thí sinh đạt giải các cuộc thi học sinh giỏi bậc THPT cấp tỉnh/quốc gia hoặc tham gia trong các cuộc thi học sinh giỏi quốc tế.
Năm 2023, thí sinh là học sinh của một trong các trường THPT được ưu tiên xét tuyển (Phụ lục 4 Quy chế tuyển sinh đại học của VGU) và đáp ứng đồng thời:
Có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế ít nhất tương đương IELTS học thuật 6.0 và
Tổng điểm trung bình 5 môn đạt ít nhất 8,50 (theo công thức áp dụng cho Phương thức 2).
Phương thức 4 (Chứng chỉ THPT quốc tế): Xét tuyển đối với các thí sinh có bằng/chứng chỉ tốt nghiệp THPT quốc tế (IBD, A/AS-Level/IGCSE, WACE…) hoặc chứng chỉ của các bài thi năng lực quốc tế (SAT, TestAS…). Riêng đối với thí sinh đã có chứng chỉ TestAS, thí sinh có thể nộp chứng chỉ TestAS phù hợp với ngành đào tạo để thay thế cho bài thi đầu vào của Trường.
Phương thức 5. (Kết quả tốt nghiệp THPT): Thực hiện theo hình thức xét tuyển căn cứ trên kết quả thi tốt nghiệp THPT của thí sinh theo các tổ hợp môn: A00,A01,D01,D03,D05,D07,V00,V02.
Năm 2023, Trường ĐH Việt Đức tuyển sinh 7 chương trình đào tạo với 775 chỉ tiêu như sau:
Stt | Ngành đào tạo | Mã ngành | Chỉ tiêu |
1 | Quản trị kinh doanh (BBA) | 7340101 | 140 |
2 | Tài chính và Kế toán (BFA) | 7340202 | 90 |
3 | Khoa học máy tính (CSE) | 7480101 | 220 |
4 | Kỹ thuật điện và máy tính (ECE) | 7520208 | 110 |
5 | Kỹ thuật cơ khí (MEN) | 7520103 | 85 |
6 | Kiến trúc (ARC) | 7580101 | 90 |
7 | Kỹ thuật xây dựng (BCE) | 7580201 | 20 |
Tổng cộng | 755 |
* Yêu cầu về năng lực tiếng Anh đầu vào:
Thí sinh cần thỏa mãn một trong các yêu cầu về năng lực tiếng Anh đầu vào sau đây:
Có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế ít nhất tương đương IELTS học thuật 5.0 hoặc TOEFL iBT 42 còn hiệu lực tại thời điểm nộp hồ sơ; hoặc đạt ít nhất 71 điểm trong bài thi onSET; hoặc điểm trung bình môn tiếng Anh trong 3 năm THPT (lớp 10, 11 và học kỳ 1 của lớp 12) đạt ít nhất 7,5 (thang điểm 10) (chỉ áp dụng cho Phương thức 2).
Đạt ít nhất 7,5 điểm (thang điểm 10) môn tiếng Anh trong kỳ thi tốt nghiệp THPT trong năm tuyển sinh (chỉ áp dụng cho Phương thức 5);
* Các trường hợp sau đây được miễn yêu cầu về năng lực tiếng Anh đầu vào:
Thí sinh đến từ các quốc gia sử dụng tiếng Anh làm ngôn ngữ chính thức theo danh sách do VGU quy định (Phụ lục 2 Quy chế tuyển sinh đại học).
Thí sinh tốt nghiệp các chương trình THPT quốc tế mà ngôn ngữ giảng dạy và kiểm tra là tiếng Anh.
* Quy định về quy đổi tương đương chứng chỉ tiếng Anh:
Khung tham chiếu châu Âu (CEFR) | Điểm tiếng Anh THPT (*) | onSET (8 phần) | IELTS (Học thuật) | TOEFL iBT | PTE học thuật | Cambridge English (FCE, CAE, CPE) | Aptis tổng quát / Aptis cho học sinh (**) |
B1 | 7,5 - 7,9 | 71 - 97 | 5 | 42 -45 | 38 - 41 | 155 - 159 | 125 - 152/ 125 - 158 |
B2 | 8,0 - 8,4 | 98 - 109 | 5,5 | 46 - 59 | 42 - 49 | 160 - 165 | 153 - 183/ 159 - 186 |
8,5 - 8,9 | 110 - 123 | 6 | 60 - 78 | 50 - 57 | 166 - 172 | ||
9,0 - 9,4 | 124 - 133 | 6,5 | 79 - 93 | 58 - 64 | 173 - 179 | ||
C1 | 9,5 - 10 | 134 - 140 | 7 | 94 - 101 | 65 - 72 | 180 - 192 | 184 - 200/ 187 - 200 |
10 | 141 - 148 | 7,5 | 102 - 109 | 73 - 78 | 193 - 199 | ||
C2 | 10 | 149 - 153 | 8 | 110 - 114 | 79 - 82 | 200 - 212 | |
10 | 154 - 156 | 8,5 | 115 - 117 | 83 - 85 | 213 - 219 | ||
10 | 157 - 160 | 9 | 118 - 120 | 86 - 90 | 220 - 230 |
Theo quy chế tuyển sinh đại học năm 2023 do Trường Đại học Việt Đức ban hành, chứng chỉ ngoại ngữ VSTEP chưa được sử dụng để đánh giá năng lực ngoại ngữ đầu vào.