40 ngành, hơn 60 chuyên ngành
Năm 2025, Trường Đại học Bách khoa dự kiến tuyển sinh 40 ngành đào tạo bậc đại học với hơn 60 chuyên ngành. Tổng chỉ tiêu 5.550 sinh viên.
Các chương trình của trường gồm:
- Chương trình Tiêu chuẩn : Đào tạo 40 ngành/ chuyên ngành (các ngành tuyển sinh theo nhóm ngành sẽ phân ngành từ năm thứ 2 theo kết quả học tập), giảng dạy bằng tiếng Việt, học phí khoảng 15 triệu đồng/học kỳ (HK), kế hoạch đào tạo 4 năm, địa điểm học tại Cơ sở Dĩ An (Bình Dương).
- Chương trình Tài năng: Đào tạo 15 nhóm ngành/ ngành, dạy bằng tiếng Việt (dựa trên chương trình Tiêu chuẩn với các môn cốt lõi dành cho chương trình Tài năng), học phí khoảng 15 triệu đồng/HK, xét tuyển sinh viên Giỏi từ năm thứ 2, kế hoạch đào tạo 4 năm.
- Chương trình Tiên tiến: Đào tạo 1 ngành, dạy hoàn toàn bằng tiếng Anh, giáo trình chuyển giao từ Đại học Illinois Urbana Champaign, được cải tiến qua các năm để phù hợp với thực tiễn, học phí khoảng 40 triệu đồng/HK, kế hoạch đào tạo 4 năm, địa điểm học tại Cơ sở Lý Thường Kiệt (Quận 10, TPHCM).
Chuẩn tiếng Anh đầu vào đạt IELTS (Academic) ≥ 6.0/ TOEFL iBT ≥ 79/ TOEIC Nghe - Đọc ≥ 730 & Nói - Viết ≥ 280. Bằng tốt nghiệp do Trường ĐH Bách khoa cấp.
- Chương trình Kỹ sư Chất lượng cao Việt-Pháp (PFIEV): Đào tạo 8 chuyên ngành kỹ sư hợp tác với 8 trường kỹ sư danh tiếng tại Pháp, học tập bằng tiếng Việt, học phí khoảng 15 triệu đồng/HK, xét tuyển tân sinh viên đã trúng tuyển (không phân biệt mã ngành), kế hoạch đào tạo 5 năm, địa điểm học tại Cơ sở Lý Thường Kiệt.
Bằng kỹ sư - thạc sĩ do Trường Đại học Bách khoa cấp (được công nhận tương đương bậc thạc sĩ Châu Âu), phụ lục bằng kỹ sư với trường đối tác Pháp.
- Chương trình dạy và học bằng tiếng Anh: Đào tạo 27 ngành/ chuyên ngành (gồm 5 ngành/ chuyên ngành dự kiến), dạy hoàn toàn bằng tiếng Anh, học phí khoảng 40 triệu đồng/HK, kế hoạch đào tạo 4 năm, địa điểm học tại Cơ sở Lý Thường Kiệt.
Chuẩn tiếng Anh đầu vào đạt IELTS (Academic) ≥ 6.0/ TOEFL iBT ≥ 79/ TOEIC Nghe - Đọc ≥ 730 & Nói - Viết ≥ 280. Bằng tốt nghiệp do Trường Đại học Bách khoa cấp.
- Chương trình Định hướng Nhật Bản: Đào tạo 2 ngành, dạy chuyên môn theo chương trình Tiêu chuẩn kết hợp đào tạo tiếng Nhật giao tiếp - chuyên ngành (1.200 giờ) và văn hóa Nhật, một số môn chuyên ngành ở năm thứ 3 và 4 do các giáo sư Nhật dạy bằng tiếng Nhật, học phí khoảng 30 triệu đồng/HK, kế hoạch đào tạo 4 năm, địa điểm học tại Cơ sở Lý Thường Kiệt.
Bằng tốt nghiệp do Trường Đại học Bách khoa cấp, có triển vọng làm việc lâu dài tại các tập đoàn Nhật, đãi ngộ như kỹ sư Nhật.
- Chương trình Chuyển tiếp Quốc tế (Úc, Mỹ, New Zealand): Đào tạo 15 ngành/ chuyên ngành, dạy hoàn toàn bằng tiếng Anh; 2-2,5 năm đầu - địa điểm học tại Cơ sở Lý Thường Kiệt, học phí khoảng 40 triệu đồng/HK; 2-2,5 năm cuối - chuyển tiếp sang đại học đối tác, học phí khoảng 560 - 900 triệu đồng/năm.
Chuẩn tiếng Anh đầu vào đạt IELTS (Academic) ≥ 6.0/ TOEFL iBT ≥ 79/ TOEIC Nghe - Đọc ≥ 730 & Nói - Viết ≥ 280, chuẩn tiếng Anh chuyển tiếp đạt IELTS (Academic) ≥ 6.0-6.5/ TOEFL iBT ≥ 79-83. Bằng tốt nghiệp do Đại học đối tác cấp.
- Chương trình Chuyển tiếp Quốc tế (Nhật Bản): Đào tạo 1 ngành; 2,5 năm đầu - địa điểm học tại Cơ sở Lý Thường Kiệt, dạy chuyên môn theo chương trình Tiêu chuẩn, đào tạo tiếng Nhật liên tục trong tuần, học phí khoảng 30 triệu đồng/HK,2 năm cuối - chuyển tiếp sang ĐH đối tác Nhật, học phí khoảng 91 triệu đồng/năm (theo tỷ giá ngoại tệ tháng 2/2025); xét tuyển tân sinh viên chương trình Tiêu chuẩn mã ngành 108.
Trình độ tiếng Nhật chuyển tiếp tương đương JLPT ≥ N2. Bằng tốt nghiệp do đại học đối tác Nhật cấp. Tỷ lệ sinh viên có việc làm sau khi tốt nghiệp đạt 99.5%, cơ hội học tiếp bậc Sau ĐH (thạc sĩ, tiến sĩ) tại Nhật thuận lợi.
- Chương trình Liên kết Cử nhân Kỹ thuật Quốc tế: Đào tạo 2 ngành, dạy hoàn toàn bằng tiếng Anh, theo chương trình đào tạo của đại học đối tác, giảng viên đại học đối tác và Trường Đại học Bách khoa cùng giảng dạy. Học phí khoảng 128 triệu đồng/HK, kế hoạch đào tạo 3 năm, địa điểm học tại Cơ sở Lý Thường Kiệt. Chuẩn tiếng Anh đầu vào đạt IELTS (Academic) ≥ 6.5 hoặc tương đương.
Bằng tốt nghiệp do đại học đối tác cấp.
Thông tin cụ thể các ngành, chương trình:
Mã tuyển sinh | TÊN NGÀNH/CHƯƠNG TRÌNH | CHỈ TIÊU (Dự kiến) |
CHƯƠNG TRÌNH TIÊU CHUẨN | ||
106 | Khoa học Máy tính (Chuyên ngành: Khoa học Máy tính, Công nghệ Dữ liệu và Dữ liệu lớn, An ninh Hệ thống và Mạng, Trí tuệ Nhân tạo, Công nghệ Phần mềm) | 240 |
107 | Kỹ thuật Máy tính (Chuyên ngành: Kỹ thuật Máy tính, Hệ thống Tính toán Nâng cao, Internet Vạn vật, Thiết kế Vi mạch số) | 100 |
108 | Điện - Điện tử - Viễn Thông - Tự động hoá - Thiết kế Vi mạch (Nhóm ngành: Kỹ thuật Điện, Kỹ thuật Điện tử - Viễn thông; Kỹ thuật Điều khiển và Tự động hóa; Thiết kế Vi mạch) | 670 |
109 | Kỹ Thuật Cơ khí (Chuyên ngành: Kỹ thuật Cơ khí; Thiết kế khuôn; Kỹ thuật Chế tạo; Kỹ thuật Thiết kế) | 300 |
110 | Kỹ Thuật Cơ Điện tử (Chuyên ngành: Kỹ thuật Cơ điện tử, Kỹ thuật Robot) | 105 |
112 | Dệt - May (Ngành/chuyên ngành: Công nghệ Dệt, May; Công nghệ May - Thời trang; Kỹ thuật Dệt; Công nghệ Sợi dệt) | 90 |
128 | Logistics và Hệ thống Công nghiệp (Nhóm ngành: Logistics và Quản lý Chuỗi Cung ứng; Kỹ thuật Hệ thống Công nghiệp) | 70 |
140 | Kỹ thuật Nhiệt (Chuyên ngành Kỹ thuật Nhiệt lạnh; Kỹ thuật nhiệt) | 80 |
114 | Hoá - Thực phẩm - Sinh học (Chuyên ngành: Công nghệ Thực phẩm; Công nghệ Sinh học; Kỹ thuật Hóa học, Công nghệ Hóa dược, Công nghệ Mỹ phẩm) | 330 |
115 | Xây dựng và Quản lý Dự án Xây dựng (Chuyên ngành: Kỹ thuật Xây dựng, Quản lý Dự án Xây dựng; Kỹ thuật Xây dựng Công trình Giao thông; Kỹ thuật Xây dựng Công trình Thủy; Kỹ thuật Xây dựng Công trình Biển; Kỹ thuật Cơ sở Hạ tầng; Kỹ thuật Trắc địa - Bản đồ; Công nghệ Kỹ thuật Vật liệu Xây dựng) | 470 |
117 | Kiến Trúc (Chuyên ngành: Kiến trúc, Kiến trúc Cảnh quan) | 90 |
148 | Kinh tế Xây dựng | 120 |
120 | Dầu khí - Địa chất (Nhóm ngành: Kỹ thuật Dầu khí, Kỹ thuật Địa chất) | 90 |
147 | Địa Kỹ thuật Xây dựng | 40 |
129 | Kỹ thuật Vật liệu (Chuyên ngành: Kỹ thuật Vật liệu, Kỹ thuật Vật liệu Kim Loại, Kỹ thuật Vật liệu Năng lượng, Kỹ thuật Vật liệu Polyme, Kỹ thuật Vật liệu Silicat) | 180 |
137 | Vật lý Kỹ thuật (Chuyên ngành: Kỹ thuật Y sinh, Vật lý Tính toán, Vật lý Kỹ thuật) | 50 |
138 | Cơ Kỹ thuật | 50 |
146 | Khoa học Dữ liệu | 30 |
142 | Kỹ thuật Ô tô | 90 |
145 | (Song ngành) Tàu thủy - Hàng không (Ngành Kỹ thuật Tàu thủy, Kỹ thuật Hàng không) | 60 |
123 | Quản lý Công nghiệp (Chuyên ngành: Quản lý Công nghiệp, Quản lý Chuỗi Cung ứng & Vận hành) | 80 |
153 | Quản trị Kinh doanh (Dự kiến TS2025) | 40 |
125 | Tài nguyên và Môi trường (Chuyên ngành: Quản lý Tài nguyên và Môi trường, Quản lý và Công nghệ Môi trường, Kỹ thuật Môi trường) | 120 |
141 | Bảo dưỡng Công nghiệp | 110 |
CHƯƠNG TRÌNH TIÊN TIẾN (GIẢNG DẠY BẰNG TIẾNG ANH) | ||
208 | Kỹ thuật Điện - Điện tử (Chuyên ngành: Vi mạch – Hệ thống Phần cứng, Hệ thống Năng lượng, Kỹ thuật Điều khiển & Tự động hóa, Hệ thống Viễn thông) | 150 |
CHƯƠNG TRÌNH DẠY VÀ HỌC BẰNG TIẾNG ANH | ||
206 | Khoa học Máy tính (Chuyên ngành: Khoa học Máy tính, Công nghệ Dữ liệu và Dữ liệu lớn, An ninh Hệ thống và Mạng, Trí tuệ Nhân tạo, Công nghệ Phần mềm) | 130 |
207 | Kỹ thuật Máy tính (Chuyên ngành: Kỹ thuật Máy tính, Hệ thống Tính toán Nâng cao, Internet Vạn vật, Thiết kế Vi mạch số) | 80 |
258 | Thiết kế Vi mạch (Dự kiến TS2025) | 40 |
257 | Năng lượng Tái tạo (Dự kiến TS2025) (Chuyên ngành của ngành Kỹ thuật Điện) | 40 |
209 | Kỹ thuật Cơ khí (Chuyên ngành: Kỹ thuật Cơ khí; Thiết kế khuôn; Kỹ thuật Chế tạo; Kỹ thuật Thiết kế) | 50 |
210 | Kỹ thuật Cơ Điện tử | 50 |
211 | Kỹ thuật Robot (Chuyên ngành của ngành Kỹ thuật Cơ Điện tử) | 50 |
214 | Kỹ thuật Hóa học (Chuyên ngành: Kỹ thuật Hóa học; Công nghệ Hóa dược; Công nghệ Mỹ phẩm) | 150 |
218 | Công nghệ Sinh học | 40 |
254 | Công nghệ Sinh học số (Dự kiến TS2025) (Chuyên ngành của ngành Công nghệ Sinh học) | 40 |
219 | Công nghệ Thực phẩm | 40 |
215 | Quản lý Dự án Xây dựng và Kỹ thuật Xây dựng (Chuyên ngành: Kỹ thuật Xây dựng, Quản lý Dự án Xây dựng; Kỹ thuật Xây dựng Công trình Giao thông) | 120 |
217 | Kiến trúc Cảnh quan (Chuyên ngành của ngành Kiến trúc) | 45 |
220 | Kỹ thuật Dầu khí | 50 |
223 | Quản lý Công nghiệp (Chuyên ngành: Quản lý Công nghiệp, Quản lý Chuỗi Cung ứng & Vận hành) | 90 |
253 | Kinh doanh số (Dự kiến TS2025) (Chuyên ngành của ngành Quản trị Kinh doanh) | 40 |
225 | Tài nguyên và Môi trường (Nhóm ngành Quản lý Tài nguyên và Môi trường, Kỹ thuật Môi trường) | 60 |
255 | Kinh tế Tuần hoàn (Dự kiến TS2025) (Chuyên ngành của ngành Kinh tế Tài nguyên Thiên nhiên) | 40 |
228 | Logistics và Hệ thống Công nghiệp (Nhóm ngành Logistics và Quản lý Chuỗi Cung ứng, Kỹ thuật Hệ thống Công nghiệp) | 60 |
229 | Kỹ thuật Vật liệu Công nghệ cao (Chuyên ngành của ngành Kỹ thuật Vật liệu) | 40 |
237 | Kỹ thuật Y sinh (Chuyên ngành của ngành Vật lý Kỹ thuật) | 30 |
242 | Kỹ thuật Ô tô | 50 |
245 | Kỹ thuật Hàng không | 40 |
CHƯƠNG TRÌNH ĐỊNH HƯỚNG NHẬT BẢN | ||
266 | Khoa học Máy tính (Chuyên ngành: Khoa học Máy tính, Công nghệ Dữ liệu và Dữ liệu lớn, An ninh Hệ thống và Mạng, Trí tuệ Nhân tạo, Công nghệ Phần mềm) | 40 |
268 | Cơ Kỹ thuật | 30 |
CHƯƠNG TRÌNH CHUYỂN TIẾP QUỐC TẾ (ÚC, MỸ, NEW ZEALAND, NHẬT BẢN) | ||
108 | Kỹ thuật Điện - Điện tử | Nhật Bản | 20 |
306 | Khoa học Máy tính | Úc, New Zealand, Mỹ | 150 |
307 | Kỹ thuật Máy tính | Úc, New Zealand | |
308 | Kỹ thuật Điện - Điện tử | Úc, Hàn Quốc | |
309 | Kỹ thuật Cơ khí | Mỹ, Úc | |
310 | Kỹ thuật Cơ Điện tử | Mỹ, Úc | |
313 | Kỹ thuật Hóa học - chuyên ngành Kỹ thuật Hóa dược | Úc | |
314 | Kỹ thuật Hóa học | Úc | |
315 | Kỹ thuật Xây dựng | Úc | |
319 | Công nghệ Thực phẩm | New Zealand | |
320 | Kỹ thuật Dầu khí | Úc | |
323 | Quản lý Công nghiệp | Úc | |
325 | Kỹ thuật Môi trường, Quản lý Tài nguyên & Môi trường | Úc | |
342 | Kỹ thuật Ô tô | Úc | |
345 | Kỹ thuật Hàng không | Úc | |
CHƯƠNG TRÌNH LIÊN KẾT CỬ NHÂN KỸ THUẬT QUỐC TẾ | ||
406 | Trí tuệ Nhân tạo | ĐH Công nghệ Sydney (Úc) cấp bằng | 100 |
416 | Công nghệ Thông tin | ĐH Công nghệ Sydney (Úc) cấp bằng | 100 |
Nhà trường dự kiến sử dụng 2 phương thức xét tuyển:
- Xét tuyển thẳng (theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT): 1% - 5% tổng chỉ tiêu
- Xét tuyển tổng hợp: 95% - 99% tổng chỉ tiêu
- Đối tượng 1: Trường hợp thí sinh có kết quả thi Đánh giá Năng lực ĐHQG TPHCM năm 2025
- Đối tượng 2: Trường hợp thí sinh không có kết quả thi Đánh giá Năng lực ĐHQG TPHCM năm 2025
- Đối tượng 3: Trường hợp thí sinh tốt nghiệp THPT nước ngoài
- Đối tượng 4: Trường hợp thí sinh dùng Chứng chỉ tuyển sinh Quốc tế
- Đối tượng 5: Trường hợp xét tuyển các thí sinh vào chương trình Chuyển tiếp Quốc tế Úc/ Mỹ/ New Zealand của Trường.
Lưu ý
- Thí sinh có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0/ TOEFL iBT ≥ 46/ TOEIC nghe - đọc ≥ 460 & nói - viết ≥ 200 sẽ được quy đổi sang điểm môn tiếng Anh trong điểm thi tốt nghiệp THPT và học lực THPT đối với các tổ hợp xét tuyển có dùng môn tiếng Anh.
- Thí sinh có thể tham gia xét tuyển bằng một hay nhiều đối tượng khác nhau và sẽ được dùng điểm xét tuyển cao nhất trong các đối tượng này để xét tuyển.
Chuẩn đầu vào tiếng Anh dự kiến : Áp dụng cho các Chương trình Dạy & học bằng tiếng Anh, Tiên tiến, Chuyển tiếp Quốc tế Úc/ Mỹ/ New Zealand:
1. IELTS (Academic) ≥ 6.0/ TOEFL iBT ≥ 79/ TOEIC Nghe-Đọc ≥ 730 & Nói-Viết ≥ 280
2. Trường hợp đạt IELTS 5.5 hoặc tương đương:
- Thí sinh được xét tạm đạt chuẩn tiếng Anh đầu vào các chương trình trên.
- Thí sinh phải bổ sung chứng chỉ đạt chuẩn tiếng Anh đầu vào trong vòng 01 học kỳ.
Công thức tính và thang điểm xét tuyển

Ngưỡng đảm bảo chất lượng (theo điểm xét tuyển tổng hợp): 50 điểm (thang 100)
[Điểm Xét tuyển] = [Điểm học lực](1) + [Điểm ưu tiên](2), Thang điểm 100
Trong đó
Điểm học lực ( 1): Thang điểm 100, làm tròn 0.01 từng thành tố và làm tròn 0.01 ở điểm tổng
[Điểm học lực] = [Điểm năng lực] × 70% + [Điểm TN THPTquy đổi] × 20% + [Điểm học THPTquy đổi] × 10%
Đối tượng 1: Thí sinh có kết quả thi Đánh giá Năng lực ĐHQG TPHCM năm 2025
[Điểm năng lực] = [Điểm ĐGNL có hệ số Toán × 2] / 15 (Thang điểm 1500 quy đổi sang thang điểm 100)
[Điểm TN THPT quy đổi] = [Tổng điểm thi 3 môn TN THPT trong tổ hợp] / 3 × 10
[Điểm học THPT quy đổi] = [Trung bình cộng điểm TB lớp 10, 11, 12 các môn trong tổ hợp] × 10
Trường hợp thí sinh ở năm lớp 10 học thiếu 1 môn trong tổ hợp xét tuyển và thay đổi môn học từ năm lớp 11, thí sinh chỉ có 8 cột điểm so với thí sinh bình thường (có 9 cột điểm).
Đối tượng 2: Thí sinh không có kết quả thi Đánh giá Năng lực ĐHQG TPHCM năm 2025
[Điểm năng lực] = [Điểm TN THPTquy đổi] × 0.75
[Điểm TN THPT quy đổi] = [Tổng điểm thi 3 môn TNTHPT trong tổ hợp] / 3 × 10
[Điểm học THPT quy đổi] = [Trung bình cộng điểm TB lớp 10, 11, 12 các môn trong tổ hợp] × 10
Trường hợp thí sinh ở năm lớp 10 học thiếu 1 môn trong tổ hợp xét tuyển, và thay đổi môn học từ năm lớp 11, thí sinh chỉ có 8 cột điểm so với thí sinh bình thường (có 9 cột điểm).
Điểm ưu tiên (2):
- Thí sinh có [Điểm học lực] < 75 điểm:
Điểm ưu tiên = [Điểm ưu tiên quy đổi]
- Thí sinh có [Điểm học lực] ≥ 75 điểm:
Điểm ưu tiên = (100 - [Điểm học lực])/25 × [Điểm ưu tiên quy đổi], làm tròn đến 0,01
Trong đó, điểm ưu tiên quy đổi được tính như sau:
Điểm ưu tiên quy đổi = [Điểm ưu tiên thành tích] + [Điểm ưu tiên khu vực đối tượng quy đổi]
Điểm ưu tiên thành tích (thành tích khác, văn-thể-mỹ, hoạt động xã hội): tối đa 10 điểm
Điểm ưu tiên khu vực đối tượng: tối đa 9.17 điểm, thang 100 (quy đổi từ mức tối đa 2.75 điểm, thang điểm 30 theo quy chế của Bộ).
Tổng điểm ưu tiên quy đổi khi vượt quá 10 sẽ được lấy là 10.

Thí sinh tốt nghiệp THPT nước ngoài, thí sinh dùng chứng chỉ tuyển sinh quốc tế, thí sinh dự tuyển CT Chuyển tiếp Quốc tế Úc/ Mỹ/ New Zealand/ Nhật Bản,... xem chi tiết tại website: tuyensinh.hcmut.edu.vn
Trường tiếp tục dẫn đầu cả nước về kiểm định chất lượng quốc tế với 66 chương trình đào tạo được công nhận đạt chuẩn bởi các tổ chức kiểm định uy tín như ABET, AQAS, ASIIN, FIBAA, CTI, AUN-QA,... Năm 2024, trường cũng tái kiểm định thành công cấp cơ sở giáo dục theo bộ tiêu chuẩn HCERES, Pháp.