(GD&TĐ) - Học sinh thi vào lớp 10 tại TPHCM có 5 ngày để điều chỉnh lại nguyện vọng. Thời gian điều chỉnh cụ thể từ ngày 20 - 25/5. Học sinh làm lại đơn mới, hủy đơn cũ và nộp tại trường phổ thông nơi học lớp 9.
Cùng với thông báo thời gian điều chỉnh nguyện vọng, Sở GD&ĐT TPHCM đồng thời thông báo số liệu tổng hợp ban đầu về số học sinh đăng ký dự thi vào từng trường để phụ huynh học sinh và học sinh tham khảo.
Theo số liệu này, trường THPT có số thí sinh đăng ký nguyện vọng 1 cao nhất là Nguyễn Công Trứ (1.621/900 chỉ tiêu), Gia Định (1.550/855 chỉ tiêu), Nguyễn Thượng Hiền (1.277/540 chỉ tiêu), THPT Bùi Thị Xuân (1.208/630 chỉ tiêu)...
Tuy nhiên, không ít trường đến thời điểm công bố lượng thí sinh đăng ký vẫn chưa đủ số chỉ tiêu đề ra. Ví dụ, Trường THPT Lê Thị Hồng Gấm (174/360 chỉ tiêu), THPT Nguyễn Thị Diệu (355/630 chỉ tiêu); THPT Nguyễn Văn Linh (189/450 chỉ tiêu)...
Xem chi tiết thống kê nguyện vọng đăng ký vào lớp 10 ban đầu tại TPHCM:
STT | Trường | Chỉ tiêu | NV1 | NV2 | NV3 |
1 | THPT Trưng Vương | 675 | 1009 | 787 | 128 |
2 | THPT Bùi Thị Xuân | 630 | 1208 | 61 | 7 |
3 | THPT Ten Lơ Man | 630 | 438 | 541 | 741 |
4 | THPT Năng khiếu TDTT | 180 | 47 | 149 | 435 |
5 | THPT Lương Thế Vinh | 360 | 500 | 530 | 277 |
6 | THPT Lê Quý Đôn | 450 | 641 | 438 | 39 |
7 | THPT Nguyễn Thị Minh Khai | 585 | 1186 | 98 | 17 |
8 | THPT Lê Thị Hồng Gấm | 360 | 174 | 520 | 954 |
9 | THPT Marie Curie | 1035 | 879 | 1379 | 1271 |
10 | THPT Nguyễn Thị Diệu | 630 | 353 | 701 | 795 |
11 | THPT Nguyễn Trãi | 540 | 684 | 444 | 124 |
12 | THPT Nguyễn Hữu Thọ | 540 | 256 | 741 | 675 |
13 | Trung học thực hành Sài Gòn | 140 | 303 | 258 | 29 |
14 | THPT Hùng Vương | 1125 | 1177 | 695 | 224 |
15 | Trung học thực hành ĐHSP | 175 | 362 | 18 | 5 |
16 | THPT Trần Khai Nguyên | 720 | 1347 | 1330 | 443 |
17 | THPT Trần Hữu Trang | 270 | 183 | 362 | 490 |
18 | THPT Lê Thánh Tôn | 540 | 454 | 818 | 291 |
19 | THPT Tân Phong | 450 | 109 | 975 | 1153 |
20 | THPT Ngô Quyền | 720 | 1009 | 272 | 190 |
21 | THPT Nam Sài Gòn | 70 | 37 | 47 | 57 |
22 | THPT Lương Văn Can | 720 | 593 | 411 | 336 |
23 | THPT Ngô Gia Tự | 495 | 348 | 879 | 1215 |
24 | THPT Tạ Quang Bửu | 495 | 678 | 791 | 483 |
25 | THPT Nguyễn Văn Linh | 450 | 189 | 669 | 2367 |
26 | THPT năng khiếu TDTT Nguyễn Thị Định | 360 | 153 | 391 | 807 |
27 | THPT Nguyễn Khuyến | 810 | 1056 | 609 | 40 |
28 | THPT Nguyễn Du | 480 | 570 | 366 | 24 |
29 | THPT Nguyễn An Ninh | 675 | 399 | 952 | 1417 |
30 | THPT Diên Hồng | 270 | 172 | 411 | 591 |
31 | THPT Sương Nguyệt Anh | 180 | 188 | 459 | 686 |
32 | THPT Nguyễn Hiền | 420 | 440 | 295 | 84 |
33 | THPT Trần Quang Khải | 765 | 764 | 693 | 299 |
34 | THPT Nam Kỳ Khởi Nghĩa | 675 | 817 | 1233 | 864 |
35 | THPT Võ Trường Toản | 546 | 922 | 361 | 52 |
36 | THPT Trường Chinh | 720 | 1019 | 1483 | 769 |
37 | THPT Thạnh Lộc | 630 | 503 | 776 | 1646 |
38 | THPT Thanh Đa | 495 | 249 | 627 | 827 |
39 | THPT Võ Thị Sáu | 855 | 875 | 1067 | 169 |
40 | THPT Gia Định | 855 | 1550 | 194 | 12 |
41 | THPT Phan Đăng Lưu | 675 | 591 | 1214 | 970 |
42 | THPT Trần Văn Giàu | 675 | 418 | 1069 | 2583 |
43 | THPT Hoàng Hoa Thám | 720 | 988 | 1265 | 529 |
44 | THPT Gò Vấp | 720 | 936 | 1251 | 512 |
45 | THPT Nguyễn Công Trứ | 900 | 1621 | 102 | 9 |
46 | THPT Trần Hưng Đạo | 900 | 1051 | 1130 | 85 |
47 | THPT Nguyễn Trung Trực | 900 | 275 | 903 | 2239 |
48 | THPT Phú Nhuận | 780 | 986 | 229 | 16 |
49 | THPT Hàn Thuyên | 810 | 482 | 903 | 2798 |
50 | THPT Tân Bình | 765 | 551 | 662 | 246 |
51 | THPT Nguyễn Chí Thanh | 450 | 615 | 763 | 298 |
52 | THPT Trần Phú | 900 | 1571 | 377 | 12 |
53 | THPT Nguyễn Thượng Hiền | 540 | 1277 | 10 | 10 |
54 | THPT Lý Tự Trọng | 540 | 545 | 1638 | 1250 |
55 | THPT Nguyễn Thái Bình | 630 | 694 | 778 | 760 |
56 | THPT Long Thới | 450 | 230 | 210 | 530 |
57 | THPT Phước Kiển | 450 | 57 | 185 | 1974 |
58 | THPT Tây Thạnh | 675 | 1120 | 890 | 543 |
Lập Phương