Cụ thể nhưsau:
TT | Cấp học | Địa bàn | |
Nông thôn | Thành thị | ||
1 | Mầm non | 80.000 | 125.000 |
2 | Trung học cơ sở | 35.000 | 70.000 |
3 | Trung học phổ thông | 50.000 | 85.000 |
4 | Giáo dục thường xuyên cấp trung học phổ thông | 50.000 | 85.000 |
Họcphí được thu 9 tháng/năm.
Địabàn thành thị: Áp dụng với trẻ, học sinh học tại các cơ sở giáo dục đóng trênđịa bàn các phường thuộc thành phố Thái Bình.
Địabàn nông thôn: Áp dụng với trẻ, học sinh học tại các cơ sở giáo dục đóng trênđịa bàn còn lại.
Từnăm học 2021-2022 trở đi, họcphí được điều chỉnh theo quy định của Chính phủ và hướng dẫn của Bộ GD&ĐT.
Nghị quyết nàỵ thay thế Nghị quyết số 31/2016/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Bình khóaXVI, kỳ họp thứ II về phê duyệt mức thu học phí tại các cơ sở giáo dục công lập thuộc hệthống giáo dục quốc dân từ năm học 2016-2017.