Theo đó, mức học phí học trực tiếp (đơn vị: đồng/học sinh/tháng) như sau:
TT | Cấp học | Mức thu | |
Địa bàn thành thị | Địa bàn nông thôn | ||
1 | Mầm non | 125.000 | 80.000 |
2 | Tiểu học | 70.000 | 35.000 |
3 | Trung học cơ sở | 70.000 | 35.000 |
4 | Trung học phổ thông | 85.000 | 50.000 |
Học sinh tiểu học trong cơ sở giáo dục công lập không phải đóng học phí. Học sinh tiểu học trong cơ sở giáo dục tư thục ở địa bàn không đủ trường công lập được hỗ trợ học phí bằng mức học phí cấp tiểu học quy định như trên.
Trường hợp học trực tuyến: Đối với giáo dục phổ thông, mức học phí bằng mức học phí học trực tiếp.
Đối với cơ sở giáo dục thường xuyên, cơ sở đào tạo khác thực hiện chương trình giáo dục phổ thông được áp dụng mức học phí tương đương với mức học phí của cơ sở giáo dục công lập cùng cấp học.
Địa bàn thành thị gồm các phường thuộc thành phố Thái Bình; địa bàn nông thôn gồm các địa bàn còn lại.
Học phí được thu tối đa 9 tháng/năm. Trường hợp xảy ra thiên tai, dịch bệnh, các sự kiện bất khả kháng thì học phí được thu theo số tháng học thực tế (bao gồm cả thời gian tổ chức dạy học trực tuyến hoặc bố trí thời gian học bù tại trường).
Không thu học phí trong thời gian không tổ chức dạy học; đảm bảo nguyên tắc tổng số tháng thu học phí không vượt quá 9 tháng/năm học.
Đối với các tháng có thời gian dạy học thực tế (bao gồm cả thời gian dạy học trực tuyến hoặc bố trí thời gian học bù tại trường) không đủ cả tháng, việc xác định thời gian thu học phí được tính theo thời gian thực học, tính theo ngày.
Miễn học phí cho trẻ mầm non 5 tuổi, học sinh trung học cơ sở, cấp bù học phí thực hiện theo lộ trình quy định tại Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27/8/2021 của Chính phủ.