(GD&TĐ)-Đến hôm nay, nhiều trường ĐH lớn đã công bố chỉ tiêu tuyển sinh dự kiến năm 2011.
Thí sinh tham dự kỳ tuyển sinh 2010. Ảnh: gdtd.vn |
ĐH Nha Trang công bố 2.400 chỉ tiêu dự kiến vào hệ ĐH và 1.000 chỉ tiêu hệ cao đẳng:
Ngành đào tạo | Mã ngành | Khối thi | Chỉ tiêu | |
Các ngành đào tạo trình độ Đại học: | 2.400 | |||
- Nhóm ngành Khai thác hàng hải: Kỹ thuật khai thác thủy sản, An toàn hàng hải | 101 | A | 90 | |
- Nhóm ngành Cơ khí: Công nghệ kỹ thuật ô tô, Công nghệ chế tạo máy | 102 | A | 140 | |
- Công nghệ thông tin | 103 | A, D1 | 140 | |
- Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 104 | A | 70 | |
- Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử | 105 | A | 70 | |
- Điều khiển tàu biển | 106 | A | 70 | |
- Nhóm ngành Kỹ thuật tàu thủy: Đóng tàu thủy, Thiết kế tàu thủy, Động lực tàu thủy | 107 | A | 140 | |
- Hệ thống thông tin quản lý | 108 | A, D1 | 70 | |
- Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 109 | A | 120 | |
- Công nghệ kỹ thuật môi trường | 110 | A, B | 140 | |
- Nhóm ngành Công nghệ thực phẩm: Công nghệ chế biến thủy sản, Công nghệ thực phẩm, Công nghệ sinh học, Công nghệ kỹ thuật nhiệt-điện lạnh | 201 | A, B | 400 | |
- Nhóm ngành Nuôi trồng thủy sản: Nuôi trồng thủy sản, Quản lý nguồn lợi thuỷ sản, Bệnh học thủy sản | 301 | B | 210 | |
- Nhóm ngành Kinh tế - Quản trị kinh doanh: Kinh tế và quản lý thủy sản, Kinh doanh thương mại, Quản trị kinh doanh, Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 401 | A, D1, D3 | 400 | |
- Nhóm ngành Kế toán - Tài chính: Kế toán, Tài chính - Ngân hàng | 402 | A, D1, D3 | 250 | |
- Tiếng Anh (Du lịch, Biên phiên dịch) | 751 | D1 | 90 | |
Các ngành đào tạo trình độ Cao đẳng: | 1.000 | |||
- Cơ Điện lạnh | C65 | A | 80 | |
- Cơ Điện lạnh | C65 | A | 80 | |
- Công nghệ kỹ thuật nhiệt - điện lạnh | C66 | A | 70 | |
- Công nghệ thông tin | C67 | A, D1 | 100 | |
- Công nghệ đóng tàu | C68 | A | 70 | |
- Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử | C69 | A | 70 | |
- Công nghệ chế biến thủy sản | C71 | A, B | 170 | |
- Nuôi trồng thủy sản | C73 | B | 100 | |
- Kế toán | C74 | A, D1, D3 | 340 |
ĐH Bà Rịa - Vũng Tàu cũng đã công bố chỉ tiêu tuyển sinh cho năm 2011, cụ thể như sau:
TT | Ngành/chuyên ngành đào tạo | Mã ngành | Chỉ tiêu (dự kiến) | Khối thi | ||
ĐH | CĐ | ĐH | CĐ | |||
1 | Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử,3 chuyên ngành (CN): P Kỹ thuật điện P Điện tử viễn thông P Điều khiển và tự động hoá | 101 102 103 | C65 C66 C67 | 100 | 60 | A |
2 | Công nghệ thông tin, 3 CN: P Kỹ thuật máy tính P Công nghệ phần mềm P Hệ thống thông tin | 104 105 114 | C68 C69 C95 | 100 | 60 | A, D1 |
3 | Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng, 3 CN: P Xây dựng dân dụng và CN P Xây dựng cầu đường P Xây dựng công trình biển (cảng biển) | 106 107 108 | C76 C77 C78 | 100 | 60 | A |
4 | Công nghệ kỹ thuật hoá học,2 CN: P Hoá dầu P Công nghệ môi trường | 201 203 | C79 C86 | 220 | 100 | A, B |
5 | Công nghệ thực phẩm | 202 | C80 | 70 | 60 | A, B |
6 | Kế toán, 2 CN: P Kế toán kiểm toán P Kế toán tài chính | 407 408 | C87 C88 | 240 | 180 | A, D1,2,3,4,5,6 |
7 | Quản trị kinh doanh,3 CN P Quản trị doanh nghiệp P Quản trị du lịch-Nhà hàng- Khách sạn P Quản trị tài chính | 402 409 406 | C71 C96 C89 | 230 | 180 | A, D1,2,3,4,5,6 |
8 | Đông Phương học CN Nhật Bản học (ĐH) Tiếng Nhật (CĐ) | 601 | C97 | 70 | 50 | C, D1,2,3,4,5,6 |
9 | Ngôn ngữ Anh CN Tiếng Anh thương mại (ĐH) Tiếng Anh CN Tiếng Anh thương mại (CĐ) | 704 | C90 | 70 | 50 | D1 |
Tổng | 1.200 | 800 |
Năm 2011 trường ĐH Tây Nguyên tuyển sinh 2750 chỉ tiêu trong đó có 2.450 chỉ tiêu ĐH và 300 chỉ tiêu CĐ. Cụ thể:
STT | Tên ngành đào tạo | Mã ngành | Chỉ tiêu phân theo khối thi | |||||||
Tổng | A | B | C | D1 | T | M | ||||
I/ Trình độ đại học | ||||||||||
1 | Sư phạm Toán | 101 | 60 | 60 | ||||||
2 | Sư phạm Vật lý | 102 | 60 | 60 | ||||||
3 | Công nghệ thông tin | 103 | 70 | 70 | ||||||
4 | Sư phạm Hóa học | 104 | 60 | 60 | ||||||
5 | Sư phạm Sinh học | 301 | 60 | 60 | ||||||
6 | Bảo vệ thực vật | 302 | 60 | 60 | ||||||
7 | Khoa học cây trồng | 303 | 60 | 60 | ||||||
8 | Chăn nuôi | 304 | 60 | 60 | ||||||
9 | Thú y | 305 | 60 | 60 | ||||||
10 | Lâm sinh | 306 | 60 | 60 | ||||||
11 | Y đa khoa | 307 | 180 | 180 | ||||||
12 | Quản lý tài nguyên và môi trường | 308 | 70 | 70 | ||||||
13 | Điều dưỡng | 309 | 70 | 70 | ||||||
14 | Sinh học | 310 | 70 | 70 | ||||||
15 | Kinh tế | |||||||||
Kinh tế bất động sản | 400 | 70 | 55 | 15 | ||||||
Kinh tế nông nghiệp | 401 | 70 | 55 | 15 | ||||||
Kinh tế đầu tư | 409 | 70 | 55 | 15 | ||||||
16 | Quản trị kinh doanh | |||||||||
Quản trị kinh doanh | 402 | 70 | 55 | 15 | ||||||
Quản trị kinh doanh thương mại | 407 | 70 | 55 | 15 | ||||||
17 | Kế toán | |||||||||
Kế toán | 403 | 80 | 55 | 25 | ||||||
Kế toán - Kiểm toán | 408 | 70 | 55 | 15 | ||||||
18 | Quản lý đất đai | 404 | 60 | 60 | ||||||
19 | Công nghệ sau thu hoạch | 405 | 60 | 20 | 40 | |||||
20 | Tài chính - Ngân hàng | 406 | 80 | 55 | 25 | |||||
21 | Công nghệ Kỹ thuật Điện tử (Điện tử viễn thông) | 501 | 70 | 70 | ||||||
22 | Công nghệ Môi trường | 502 | 70 | 70 | ||||||
23 | Sư phạm Ngữ văn | 601 | 60 | 60 | ||||||
24 | Giáo dục chính trị | 604 | 70 | 70 | ||||||
25 | Giáo dục thể chất | 605 | 60 | 60 | ||||||
26 | Văn học | 606 | 70 | 70 | ||||||
27 | Triết học | 608 | 50 | 40 | 10 | |||||
28 | Sư phạm Tiếng Anh | 701 | 60 | 60 | ||||||
29 | Tiếng Anh | 702 | 60 | 60 | ||||||
30 | Giáo dục tiểu học | |||||||||
Giáo dục tiểu học | 901 | 60 | 35 | 25 | ||||||
Giáo dục tiểu học – Tiếng Jarai | 902 | 60 | 35 | 25 | ||||||
31 | Giáo dục mầm non | 903 | 60 | 60 | ||||||
Tổng cộng | 2450 | |||||||||
II/ Trình độ cao đẳng | ||||||||||
1 | Quản lý đất đai | C65 | 80 | 80 | ||||||
2 | Quản lý tài nguyên và môi trường | C66 | 70 | 70 | ||||||
3 | Chăn nuôi | C67 | 50 | 50 | ||||||
4 | Lâm sinh | C68 | 50 | 50 | ||||||
5 | Khoa học cây trồng | C69 | 50 | 50 | ||||||
Tổng cộng | 300 | |||||||||
Trường ĐH Kinh tế TP.HCM dự kiến sẽ tuyển 4.500 chỉ tiêu ở tất cả các ngành đào tạo của trường:
Ngành | Mã ngành | Khối | Chỉ tiêu |
Các ngành đào tạo đại học: | 4.500 | ||
- Ngành Kinh tế, gồm các chuyên ngành: | A | ||
+ Kinh tế học | 411 | ||
+ Kinh tế kế hoạch và đầu tư | 412 | ||
+ Kinh tế lao động và quản lí nguồn nhân lực | 413 | ||
+ Kinh tế nông nghiệp và phát triển nông thôn | 414 | ||
+ Kinh tế thẩm định giá | 415 | ||
+ Kinh tế bất động sản | 416 | ||
- Ngành Quản trị Kinh doanh, gồm các chuyên ngành: | A | ||
+ Quản trị Kinh doanh tổng hợp | 421 | ||
+ Quản trị chất lượng | 422 | ||
+ Thương mại | 423 | ||
+ Kinh doanh quốc tế | 424 | ||
+ Ngoại thương | 425 | ||
+ Du lịch | 426 | ||
+ Marketing | 427 | ||
- Ngành Tài chính - Ngân hàng, gồm các chuyên ngành: | A | ||
+ Tài chính Nhà nước | 431 | ||
+ Tài chính doanh nghiệp | 432 | ||
+ Kinh doanh bảo hiểm | 433 | ||
+ Ngân hàng | 434 | ||
+ Chứng khoán | 435 | ||
- Ngành Kế toán, gồm các chuyên ngành: | A | ||
+ Kế toán | 441 | ||
+ Kiểm toán | 442 | ||
- Ngành Hệ thống thông tin kinh tế, gồm các chuyên ngành: | A | ||
+ Toán kinh tế | 451 | ||
+ Toán tài chính | 452 | ||
+ Thống kê | 453 | ||
+ Tin học quản lí | 454 | ||
+ Thống kê kinh doanh | 455 | ||
- Ngành Kinh tế chính trị học | 461 | A | |
- Ngành Luật học (chuyên ngành Luật Kinh doanh) | 511 | A |
ĐH Khoa học Tự nhiên (Đại học Quốc gia TPHCM) thông báo tuyển 3450 chỉ tiêu, cụ thể:
Mã trường QST | Mã ngành | Khối thi | Chỉ tiêu: 3450 | Trường Đại học Khoa học Tự nhiên: 1. Nhóm ngành Công nghệ Thông tin: điểm trúng tuyển chung cho nhóm ngành. Căn cứ kết quả học tập 3 học kì đầu, nguyện vọng của sinh viên và khả năng đào tạo, trường sẽ xét sinh viên vào học 1 trong các ngành thuộc nhóm ngành. 2. Chương trình Cử nhân tài năng: - Chỉ tiêu: 132 SV cho nhóm ngành Công nghệ Thông tin, Toán - Tin, Hóa học, Vật lí, Điện tử viễn thông. - Đối tượng: thí sinh trúng tuyển nguyện vọng 1 kì thi ĐH chính quy vào trường QST hoặc thí sinh tuyển thẳng và có nguyện vọng học hệ cử nhân tài năng. - Phương thức xét tuyển chính thức theo chỉ tiêu và thứ tự ưu tiên như sau: + Thí sinh thuộc diện tuyển thẳng. + Thí sinh đạt giải trong kì thi chọn học sinh giỏi quốc gia THPT. + Thí sinh là học sinh trường Phổ thông Năng khiếu, đăng kí theo đúng ngành học phổ thông. + Thí sinh có tổng điểm 3 môn thi và điểm môn năng khiếu cao. 3. Chương trình tiên tiến: Tuyển 50 sinh viên ngành CNTT theo chương trình của trường đại học Porland, Bang Oregon, Hoa kỳ. - Điều kiện xét tuyển: + Thí sinh tuyển thẳng hoặc trúng tuyển nguyện vọng 1 khối A nhóm ngành Công nghệ Thông tin. + Thí sinh có chứng chỉ điểm TOEFL iBT > 45 điểm hoặc IELTS > 5,0 không dự kiểm tra tiếng Anh. Thí sinh khác dự kiểm tra tiếng Anh do trường tổ chức. - Học phí: trọn khóa 6.000 USD, được phân ra như sau: + Năm thứ nhất: 750 USD/ năm. + Ba năm kế tiếp: 1.500 USD/ năm. + Sáu tháng cuối khóa: 750 USD Website: http://www.apcs.hcmus.edu.vn 4. Chương trình đào tạo từ xa qua mạng: + Chỉ tiêu: 3.000 SV. + Đối tượng: thí sinh tốt nghiệp PTTH hoặc tương đương. Website: http://www.e-learning.vn 5. Chương trình đào tạo CNTT bằng tiếng Pháp: Tuyển 50 SV hệ chính qui với điều kiện xét tuyển là thí sinh đã tham gia kỳ thi tuyển sinh năm 2011 đạt điểm chuẩn khối A vào nhóm ngành Công nghệ thông tin của ĐHQG-HCM. Thông tin chi tiết tại: Website:http://www.fit.hcmus.edu.vn/PFInfo/ 6. Chương trình liên kết: Trung tâm đào tạo quốc tế (ITEC) Trường ĐHKHTN xét tuyển đại học CNTT dựa trên học bạ phổ thông và điểm thi ĐH khối A, đào tạo toàn thời gian tại trường ĐH KHTN theo chương trình của ĐH Auckland UT (New Zealand), do ĐH AUT cấp bằng. Website: http://www.itec.hcmus.edu.vn | |
227 Nguyễn Văn Cừ, quận 5, TP.Hồ Chí Minh; ĐT: (08)38354394 Website: http://www.hcmus.edu.vn | |||||
Các ngành đào tạo đại học: | 2750 | ||||
- Toán - Tin học (Giải tích, Đại số, Giải tích số, Tin học ứng dụng, Toán kinh tế, Thống kê, Toán cơ, Phương pháp toán trong tin học, Tài chính định lượng,...) | 101 | A | 300 | ||
- Vật lí (VL lí thuyết, VL chất rắn, VL điện tử, VL ứng dụng, VL hạt nhân, VL Địa cầu, Vật lí Tin học) | 104 | A | 250 | ||
- Điện tử viễn thông (Điện tử, Máy tính & Hệ thống nhúng, Viễn thông và Mạng, Điện tử y sinh) | 105 | A | 200 | ||
- Hải dương học-Khí tượng-Thủy văn (Hải dương học Vật lí, Hải dương học Hóa Sinh, Hải dương học Kĩ thuật Kinh tế, Khí tượng và thủy văn) | 208 | A,B | 100 | ||
- Nhóm ngành Công nghệ thông tin | 107 | A | 550 | ||
+ Mạng máy tính & Viễn thông | |||||
+ Khoa học máy tính | |||||
+ Kĩ thuật phần mềm | |||||
+ Hệ thống thông tin | |||||
- Hóa học (Hóa hữu cơ, Hóa vô cơ, Hóa phân tích, Hóa lí). | 201 | A | 250 | ||
- Địa chất (Địa chất dầu khí, Địa chất công trình-Thủy văn, Điều tra khoáng sản, Địa chất môi trường) | 203 | A,B | 150 | ||
- Khoa học môi trường (Khoa học môi trường, Tài nguyên môi trường, Quản lí môi trường, Tin học môi trường, Môi trường & Tài nguyên biển) | 205 | A,B | 150 | ||
- Công nghệ môi trường (Công nghệ môi trường nước và Đất, Công nghệ môi trường khí và Chất thải rắn) | 206 | A,B | 120 | ||
- Khoa học vật liệu (Vật liệu và linh kiện màng mỏng, Vật liệu Polime và composite, Vật liệu từ và Y Sinh) | 207 | A, B | 180 | ||
- Sinh học (Tài nguyên môi trường, SH thực vật, SH động vật, Vi sinh sinh hóa) | 301 | B | 300 | ||
- Công nghệ sinh học (Sinh học y dược, CNSH nông nghiệp, CNSH môi trường, CNSH công nghiệp, Sinh tin học) | 312 | A,B | 200 | ||
Các ngành đào tạo cao đẳng: | |||||
- Tin học | C67 | A | 700 |
ĐH Bách Khoa Hà Nội dự kiến sẽ tuyển 5.800 chỉ tiêu, tăng 200 chỉ tiêu so với năm 2010. Trong đó có 5.000 chỉ tiêu cho hệ ĐH và 800 chỉ tiêu cho hệ CĐ.
Trường ĐH Đà Lạt dự kiến tuyển 3.500 chỉ tiêu, trong đó có 3.000 chỉ tiêu dành cho bậc ĐH, 500 chỉ tiêu dành cho bậc CĐ. Trường tuyển sinh trong cả nước.
ĐH Thủy Lợi cho biết sẽ dự kiến tuyển 2.915 chỉ tiêu kỳ tuyển sinh 2011 này, trong đó dành 2.615 chỉ tiêu ĐH chính quy và 300 chỉ tiêu CĐ.
ĐH Xây dựng Hà Nội thì dự kiến tuyển sinh 2.800 chỉ tiêu ĐH chính quy với 18 ngành trong kỳ tuyển sinh tới.
Năm 2011, Trường ĐH Khoa học và Công nghệ Hà Nội cho biết sẽ tuyển 120 sinh viên hệ Cử nhân Khoa học và Công nghệ và 100 học viên hệ Thạc sĩ chính quy các chuyên ngành Công nghệ Sinh học – Dược học; Khoa học Vật liệu – Công nghệ Nano; Nước – Môi trường – Đại dương học; và Khoa học Công nghệ Thông tin và Truyền thông.
Lập Phương (TH)